ĐẶC ĐIỂM VẬN ĐỘNG TÂM THN TRẺ EM
I/ Đại cương:
Đặc trưng của quá trình phát triển có thể khái quát gồm 3 hiện tượng:
1/ Hiện tượng thích nghi: chủ yếu thời kì sơ sinh, hiện tượng thay đổi hoạt
động chức năng của cơ thể để phù hợp với môi trường sống mới.
2/ Hin tượng tăng trưởng: c quan, bộ phận phát triển vkích thước và chức
năng. Chú ý có một số cơ quan cơ thể mà các đơn vị cấu tạo chính không còn tăng
thêm sau sinh như thận, não nhưng tế bào vẫn phát triển vchất. Tăng trưởng là
hiện tượng đặc thù của cơ thể trẻ em.
3/ Hiện tượng trưởng thành: shoàn thiện tới mức cao nhất thường xảy ra vào
thời kì dậy thì. Các nội tiết tố hoạt động mạnh làm các tế bào sinh dục biến đổi cấu
trúc và chức năng, các cơ quan cũng tăng trưởng để trưởng thành.
II/ Các yếu tố ảnh ng đến phát triển thể chất:
- Di truyền
- Chủng tộc
- Nội tiết
- Tâm lý tình cảm
III/ Đặc điển của sự phát triển:
S phát triển các cơ quan bộ máy là không cùng tốc độ ;
- Não: năm đầu tiên phát triển rất nhiều và gần nhoàn chỉnh lúc tròn 6 tuổi
- Cột sống: phát triển mạnh lúc dậy thì
- Tuyến sinh dục và cơ quan sinh dục: phát triển chủ yếu ở thời kỳ dậy thì
IV/ Các chỉ số đánh giá phát triển thể chất:
- 1/ Cân nặng theo tui:
Đường biểu diễn cân nặng theo tuổi dùng để theo dõi dinh dưỡng, phát hiện
suy dinh ỡng cấp: n nặng của trẻ giảm hoặc đứng cân 2 tháng liền o
hiệu nguy cơ bệnh suy dinh dưỡng.
- 2/ Chiều cao theo tui:
Đường biểu diễn chiều cao theo tuổi dùng đtheo dõi suy dinh dưỡng mãn :
suy dinh ỡng kéo dài nhiều tháng hoặc nhiều đợt trong quá khứ để lại hậu
quthiếu chiều cao so với tuổi.
Kết hợp cả hai chỉ số trên ta chsố cân nặng theo chiều cao để đánh giá
chế độ dinh dưỡng hợp lý chưa (béo phì hoặc quá gầy gò)
- 3/ Vòng đầu và sự phát triển của não:
Phản ảnh khối lượng não
. sơ sinh 34 -35 cm
. 1 tuổi 46 -47 cm
. 6 tuổi 54 -55 cm (gần như người lớn)
- 4/ Vòng cánh tay
. trẻ từ 1 - 5 tuổi : 14 -15 cm
Nếu sđo dưới 12 cm: trẻ suy dinh dưỡng nặng .
Đo vòng cánh tay cách đơn giản phát hiện được suy dinh dưỡng nhưng rt
muộn và khônggiá trkhi trẻ bị phù (trong sđó có suy dinh dưỡng thể phù),
- 5/ S phát triển của răng:
. Chế độ ăn và sức khỏe của sản phụ nh hưởng đến sự
phát triển của bộ răng trẻ.
. Suy dinh dưỡng, còi xươngm răng chậm mọc, dể hư
. Răng sữa bắt đầu mọc từ tháng th 6 :
. 0-6 tháng chưa mọc răng.
. 6 -12 tháng: 4 răng cửa trên, 4 răng cửa dưới
. 12 -18 tháng: 4 răng sữa tiền hàm
. 18 -24 tháng: 4 răng nanh
. 24 -30 tháng: 4 răng hàm lớn
. Tổng cộng: hoàn tất mọc 20 răng sữa.
- 6/ Tui của xương:
Người ta chụp X-quang xương bàn tay ,ctay,bàn chân …,xem các điểm
hóa cốt của chúng để biết tuổi xương và đánh gstrưởng thành của xương
so với tuổi thật và tuổi thật so với chiều cao. Thông thường 3 tuổi này ăn khớp
với nhau.
- 7/ Đánh giá mức độ dậy thì:
Tuổi dậy thì trung bình của bé gái là 11 tuổi ( 9 tới 16)
. độ 1: chưa có dấu hiệu
. độ 2: vú bắt đầu phát triển, mọc ít lông nách, lông mu
. độ 3 -4: núm phát triển, lông nhiều hơn, môi lớn môi nhỏ
phát triển
. độ 5: bắt đầu có kinh nguyệt ( khoảng 2 năm sau độ 2)
Tuổi dậy thì trung bình của bé trai là 12 tuổi ( 10 tới 18)
. độ 1: chưa có dấu hiệu
. độ 2: tăng thể tích tinh hoàn dương vật, mọc lông nách,
lông mu
. độ 3: bể giọng
. độ 4: cơ phát triển
. độ 5: bắt đầu có dấu hiệu xuất tinh
V/ Đặc điểm phát triển của từng thời kì:
1/ Sơ sinh:
Chủ yếu là hiện tượng thích nghi, chấm dứt kiểu sống lệ thuộc để sống độc lập;
hhấp và htuần hoàn biến đổi nhiều nhất: phổi bắt đầu hấp trao đổi k
còn htim mạch chuyển tuần hoàn nhau thai thành tuần hoàn sơ sinh.