K YU CÁC CÔNG TRÌNH NGHIÊN CU KHOA HC CHUYÊN NGÀNH HUYT HC - TRUYN MÁU
478
ĐC ĐIỂM VI KHUN GÂY NHIM TRÙNG HUYT
TI KHOA HUYT HC LÂM NG BNH VIỆN TRUNG ƯƠNG HU
Đng Trn Hu Hiếu1, Tôn Tht Minh Trí1,
Đoàn Bch Thu Trang1, Trương Diên Hi1
TÓM TT57
Nhim trùng huyết là mt bnh nng, nguy
tử vong cao. Mc tiêu: Kho t t l vi
khun gây nhim trùng huyết ti khoa Huyết hc
Lâm ng, bnh vin Trung ương Huế, kho sát
tình trng đáp ng vi kháng sinh ca mt s vi
khun thường gp. Phương pháp: mô t ct
ngang, 45 bnh nhân cy máu (+) t 4/2023-
4/2024, x s liu bng phn mm excel. Kết
qu: 45 chng vi khun được nghiên cu, tác
nhân gây bnh là: Klebsiella pneumoniae
(28,9%), Escherichia coli (24,4%), Pseudomonas
aeruginosa (17,8%)… Kháng sinh
Aminoglycosid và Carbapenem còn nhy cm
cao vi Escherichia coli, Pseudomonas
aeruginosa. Klebsiella pneumonia đ kháng vi
nhiu loi kháng sinh. Kết lun: Vi khun Gr(-)
gây bnh nhiu nht. Aminoglycosid và
Carbapenem có hiu qu vi vi khun Gr(-).
Bnh nhân bnh máu có gim bch cu ht và
gim min dịch có nguy cơ nhiễm khun huyết
vi nhiu loi vi khun, k c nhng vi khun
hiếm gp.
SUMMARY
CHARACTERISTICS OF BACTERIA
CAUSING SEPSIS IN THE CLINICAL
1Bnh vin Trung Ương Huế
Chu trách nhim chính: Đng Trn Hu Hiếu
SĐT: 0905605356
Email: bs.dthhieu@gmail.com
Ngày nhn bài: 30/7/2024
Ngày phn bin khoa hc: 01/8/2024
Ngày duyt bài: 25/9/2024
HEMATOLOGY DEPARTMENT OF
HUE CENTRAL HOSPITAL
Sepsis is a severe condition with a high risk
of mortality. OBJECTIVE: To investigate the
bacterial infection rates causing sepsis in the
Clinical Hematology Department at Hue Central
Hospital and examine the antibiotic response
status of common bacteria. Methods: Cross-
sectional descriptive study, including 45 blood
culture-positive patients from April 2023 to April
2024, with data analysis using Excel software.
Results: 45 bacterial strains were studied, with
the causative agents being: Klebsiella
pneumoniae (28.9%), Escherichia coli (24.4%),
Pseudomonas aeruginosa (17.8%), etc.
Aminoglycosides and Carbapenems remained
highly sensitive to Escherichia coli and
Pseudomonas aeruginosa. Klebsiella pneumoniae
showed resistance to multiple antibiotics.
Conclusion: Gram-negative bacteria were the
most common pathogens. Aminoglycosides and
Carbapenems were effective against Gram-
negative bacteria. Patients with blood disorders,
granulocytopenia, and immunodeficiency were at
risk of sepsis with various bacteria, including
rare pathogens.
I. ĐẶT VN ĐỀ
Nhim trùng huyết là mt bnh bi
cnh lâm ng nng nề, nguy t vong
cao[5]. Ti khoa Huyết hc lâm sàng, vi đặc
t điu tr bệnh máu quan to u,
hóa tr liu y gim bch cu ht, nhim
T¹P CHÝ Yc viÖt nam tP 544 - th¸ng 11 - QuyN 1 - sè ĐẶC BIT - 2024
479
trùng huyết nguyên nhân hàng đu gây t
vong cho bnh nhân.
Mt trong nhng bin pháp kim soát
khng chế nhim khun nói chung nhim
trùng huyết nói riêng chiến lưc s
dng kháng sinh thích hp hiu quả. Đây
là mt thách thc không nh đối vi công tác
khám cha bnh hiện nay. Để cái nhìn
tng quan v tình hình nhim trùng huyết ca
bnh nhân ti khoa Huyết hc lâm sàng t đó
mang li nhiu li ích điều tr n cho bệnh
nhân, chúng tôi tiến hành nghiên cu đề tài
“Đặc đim vi khun gây nhim trùng huyết
ti Khoa Huyết hc Lâm ng Bnh vin
Trung ương Huế” nhằm đạt mc tiêu sau:
- Kho sát t l vi khun gây nhim trùng
huyết ti khoa Huyết hc lâm sàng
- Kho sát tình trạng đáp ng kháng sinh
ca mt s vi khuẩn thưng gp.
II. ĐI TƯNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
2.1. Đốing nghiên cu
45 bệnh nhân đưc điều tr ti khoa
Huyết hc lâm ng bnh viện Trung ương
Huế cy máu (+) t 4/2023 đến 4/2024.
2.2. Phương pháp nghiên cu
2.2.1. Thiết kế nghiên cu: t hàng
lot, hi cu.
2.2.2. Phương pháp tiến hành
Tt c bnh nhân st trên 38,50C đưc
cấy máu làm kháng sinh đồ ti khoa Vi
Sinh bnh viện Trung ương Huế. Quy tnh
ly mu, cấy máu làm kháng sinh đ đạt
chun ISO. Ch nhng bnh nhân cy máu
(+) được thu thp d liu phc v nghiên
cu.
D liệu đưc thu thp ln cy máu (+)
đầu tiên ca bnh nhân.
2.2.3. Các biến s nghiên cu
- Các biến s được nghiên cu: loi vi
khun, s đề kháng kháng sinh, t l nhy
cm kháng sinh ca mt s vi khuẩn tng
gp.
- X lý s liu bng phn mm Excel.
III. KT QU NGHIÊN CU
3.1. Đặc đim vi khun gây nhim trùng huyết
Bảng 1. Đặc đim vi khun gây nhim trùng huyết
n
%
Klebsiella pneumoniae
13
28,9
Escherichia coli
11
24,4
Pseudomonas aeruginosa
8
17,8
Acinetobacter baumannii
3
6,7
Enterobacter cloacae
3
6,7
Staphylococcus aureus
2
4,4
Burkholderia pseudomallei
2
4,4
Salmonella sp
2
4,4
Pantoea agglomerans
1
2,2
Tng
45
100
K YU CÁC CÔNG TRÌNH NGHIÊN CU KHOA HC CHUYÊN NGÀNH HUYT HC - TRUYN MÁU
480
3.2. Loi vi khun gây bnh
Bng 2. Loi vi khun gây bnh
n
%
Gram (-)
43
95,6
Gram (+)
2
4,4
Tng
45
100
3.3. Mc độ đáp ứng vi kháng sinh
3.3.1. Mức độ đáp ứng vi kháng sinh ca vi khun Escherichia coli
Bng 3. Mc độ đáp ứng vi kháng sinh ca vi khun Escherichia coli
Tên kháng sinh
Nhy cm (n; %)
Đ kháng (n; %)
Ertapenem
8; 72,7
3; 27,3
Imipenem
8; 72,7
1; 9,1
Amikacin
10; 90,9
1; 9,1
Gentamycin
4; 36,4
7; 63,6
Piperacillin/Tazobactam
4; 36,4
5; 45,4
Ampicillin
0; 0
11; 100
Cefepime
4; 36,4
7; 63,6
Ceftriaxone
0; 0
11; 100
Trimethoprim/Sulfamethoxazole
0; 0
11; 100
Levofloxacin
1; 9,1
8; 72,7
3.3.2. Mức độ đáp ứng vi kháng sinh ca vi khun Klebsiella pneumoniae
Bng 4. Mc độ đáp ứng vi kháng sinh ca vi khun Klebsiella pneumoniae
Tên kháng sinh
Nhy cm (n; %)
Gii hn (n; %)
Đ kháng (n; %)
Ertapenem
3; 23,1
1; 7,7
9; 69,2
Meropenem
5; 38,5
0; 0
8; 61,5
Imipenem
4; 30,8
2; 15,4
7; 53,8
Amikacin
6; 46,1
2; 15,4
5; 38,5
Gentamycin
5; 38,5
1; 7,7
7, 53,8
Piperacillin/Tazobactam
3; 23,1
0; 0
10; 76,9
Ampicillin
0; 0
0; 0
13; 100
Cefepime
3, 23,1
1, 7,7
9; 69,2
Ceftriaxone
2; 15,4
1; 7,7
10; 76,9
Trimethoprim/Sulfamethoxazole
1; 7,7
0; 0
12; 92,3
Ciprofloxacin
0; 0
3; 23,1
10; 76,9
3.3.3. Mức độ đáp ứng vi kháng sinh ca vi khun Burkholderia pseudomallei
Bng 5. Mc độ đáp ứng vi kháng sinh ca vi khun Burkholderia pseudomallei
Tên kháng sinh
Nhy cm (n; %)
Gii hn (n; %)
Đ kháng (n; %)
Amoxicillin/Clavulanic acid
2; 100
0; 0
0; 0
Trimethoprim/Sulfamethoxazole
2; 100
0; 0
0; 0
Ceftazidime
1; 50
1; 50
0; 0
Imipenem
1; 50
1; 50
0; 0
Meropenem
1; 50
1; 50
0; 0
T¹P CHÝ Yc viÖt nam tP 544 - th¸ng 11 - QuyN 1 - sè ĐẶC BIT - 2024
481
3.3.4. Mức độ đáp ứng vi kháng sinh ca vi khun Pseudomonas aeruginosa
Bng 6. Mc độ đáp ứng vi kháng sinh ca vi khun Pseudomonas aeruginosa
Tên kháng sinh
Nhy cm (n; %)
Gii hn (n; %)
Đ kháng (n; %)
Colistin
0; 0
8; 100
0; 0
Meropenem
6; 75,0
1; 12,5
1; 12,5
Imipenem
6; 75,0
1; 12,5
1; 12,5
Gentamycin
7; 87,5
0; 0
1; 12,5
Piperacillin/Tazobactam
6; 75,0
1; 12,5
1; 12,5
Ceftazidime
6; 75,0
1; 12,5
1; 12,5
Cefepime
4; 50,0
0; 0
4; 50,0
Ciprofloxacin
6; 75,0
0; 0
2; 25,0
3.3.5. Mức độ đáp ứng vi kháng sinh ca vi khun Staphylococcus aureus
Bng 7. Mc độ đáp ứng vi kháng sinh ca vi khun Staphylococcus aureus
Tên kháng sinh
Nhy cm (n; %)
Gii hn (n; %)
Đ kháng (n; %)
Trimethoprim/Sulfamethoxazole
2; 100
0; 0
0; 0
Chloramphenicol
2; 100
0; 0
0; 0
Vancomycin
2; 100
0; 0
0; 0
Linezolid
2; 100
0; 0
0; 0
Imipenem
2; 100
0; 0
0; 0
Meropenem
2; 100
0; 0
0; 0
Moxifloxacin
1; 50,0
0; 0
1; 50,0
Ceftriaxone
1; 50,0
0; 0
1; 50,0
Gentamycin
1; 50,0
0; 0
1; 50,0
3.3.6. Mức độ đáp ứng vi kháng sinh ca vi khun Pantoea agglomerans
Bng 8. Mc độ đáp ứng vi kháng sinh ca vi khun Pantoea agglomerans
Tên kháng sinh
Nhy cm (n; %)
Gii hn (n; %)
Đ kháng (n; %)
Trimethoprim/Sulfamethoxazole
1; 100
0; 0
0; 0
Ertapenem
1; 100
0; 0
0; 0
Meropenem
1; 100
0; 0
0; 0
Cefepime
1; 100
0; 0
0; 0
Ceftriaxone
1; 100
0; 0
0; 0
Piperacillin/Tazobactam
1; 100
0; 0
0; 0
IV. BÀN LUN
T bng 1, các chng vi khun gây
nhim trùng huyết đưc ghi nhn: Klebsiella
pneumoniae gây bnh nhiu nht vi t l
28,9%; Escherichia coli th hai vi t l
24,4%, Pseudomonas aeruginosa đng th ba
vi t l 17,8%; Acinetobacter baumannii
Enterobacter cloacae đng tiếp theo vi t l
là 6,7%. Vi khun Burkholderia
pseudomallei, Staphylococcus aureus,
Samonella sp ghi nhận 2 trưng hp mi
loi vi t l 4,4%. Đặc bit quá trình phân
lp ghi nhận 1 trưng hp dương tính vi
Pantoea agglomerans, đây là vi khun khá
K YU CÁC CÔNG TRÌNH NGHIÊN CU KHOA HC CHUYÊN NGÀNH HUYT HC - TRUYN MÁU
482
hiếm gặp ít đưc ghi nhận tn y n .
Nghiên cu ca chúng tôi s khác bit
nh vi tác gi Bch Quc Khánh và cng s
năm 2023, Escherichia coli chng vi
khun gây bệnh hàng đầu ch không phi
Klebsiella pneumonia [3]. Trong nghiên cu
ca chúng tôi, Escherichia coli xếp th hai
trong c loi vi khun gây nhim trùng
huyết.
Bng 2 ghi nhận 95,6% trường hp
nhim trùng huyết ti khoa Huyết hc lâm
ng là do vi khun Gr(-), vi khun Gr(+)
chiếm t l 4,4%, điều này cũng phù hợp vi
y văn, vi khuẩn Gr(-) là tác nhân gây bnh
tng gp. Tác gi Bch Quc Khánh
cng s năm 2023 ghi nhn 65,9% vi
khun phân lập đưc là Gr(-) [3].
Kho sát mức độ đáp ứng vi kháng sinh,
bng 3 cho thy vi Escherichia coli, kháng
sinh Amikacin là kháng sinh hiu qu nht:
Amikacin nhy cm vi t l 90,9%. Tiếp
theo là Imipenem Ertapennem vi t l
lần lượt 72,7%. Ngoài ra mt s kháng
sinh như Piperacillin/Tazobactam, Cefepime
vn còn nhy cm vi 36,4% tng hp.
Các kháng sinh như Ampicillin, Ceftriaxone,
Trimethoprim/Sulfamethoxazole hoàn toàn
không đáp ng vi Escherichia coli.
Nghiên cu ca chúng tôi có s khác bit vi
tác gi Bùi Th Vân Nga cng s năm
2024, kháng sinh nhóm Carbapenem có t l
nhy cm cao nht vi Escherichia coli [2].
Theo bng 4, vi khun Klebsiella
pneumoniae nhy cm m vi hu hết các
kháng sinh, không loi kháng sinh nào
được ghi nhn mức độ nhy cảm cao n
50%, đây là một vấn đề đáng lo ngại trong
thc hành lâm sàng chn la kháng sinh điều
tr bnh nhân nhim khun huyết. Nhy cm
nht vn nhóm Aminoglycosid vi
Amikacin Gentamycin vi t l lần lượt là
46,1% 38,5%. Kháng sinh nhóm
Carbapenem xếp hàng hai vi t l nhy cm
ca Meropenem là 38,5%, Imipenem là
30,8% Ertapenem là 23,1%. Nghiên cu
của chúng tôi tương t tác gi Phan Văn Hu
và tác gi Liu Cailin [1], [6].
Trong các loi vi khun, Pseudomonas
aeruginosa đưc ghi nhn t l nhy cm
cao vi nhiu loi kháng sinh (bng 6). Các
loại kháng sinh thông tng đều đưc ghi
nhn nhy cm mc độ cao n 50%, tuy
nhiên nhóm kháng sinh Colistin ch ghi nhn
gii hn vi vi khuẩn trên kháng sinh đ vi
t l 100%. Gentamycin kháng sinh t
l nhy cm cao nht với 87,5% trường hp.
Nhóm Carbapenem cũng ghi nhn 75%
trường hp nhy cm (c Imipenem
Meropenem) Nghiên cu ca chúng tôi
tương đng vi nghiên cứu năm 2014 của tác
gi Bùi Th Vân Nga và cng s [2].
Trong nghiên cu ca chúng tôi, bng 5
ghi nhận hai trường hp nhim Burkholderia
pseudomallei, đây là một loi vi khuẩn đang
đưc đề cp nhiu đến trên các phương tiện
thông tin đi chúng, mang tính thi s cao.
Burkholderia pseudomallei, mt vi khun
Gr(-), tn tại trong môi trưng t nhiên
(đưc tìm thấy trong đất và nưc bn). Bnh
cnh nhim trùng do Burkholderia
pseudomallei th thi gian bnh kéo
dài; din biến cp tính, bán cp hay mn tính
vi bnh cảnh lâm sàng đa dng gây chm
tr trong chẩn đoán xác định điều tr[4].
May mn trong nghiên cu ca chúng tôi,
vi khun nhy cm vi hu hết các kháng
sinh đc hiu. Tuy vy, thi gian điu tr
kháng sinh kéo dài theo phác đồ là mt thách
thc cho chúng tôi, bnh nhân bnh v
máu cần đưc điu tr bng các phác đồ gây
suy tu, thi gian điu tr gia các chu k
cần đưc tuân th sát, nếu nhim