CHƯƠNG 3
ĐẢM BO VÀ CI TIN CHT LƯỢNG
I. ĐẢM BO CHT LƯỢNG
1. Khái nim
2. Các nguyên tc cn phi tuân th để đảm bo cht lượng
3. Phm vi đảm bo cht lượng
4. Các xu hướng đảm bo cht lượng
5. Các bin pháp đảm bo cht lượng
6. Các bin pháp ngăn nga lp li sai li
II. CI TIN CHT LƯỢNG
1. Khái nim
2. Công ngh và cht lượng sn phm
3. Chương trình ci tiến cht lượng.
I.-ĐẢM BO CHT LƯỢNG
1.1. Khái nim TOP
Theo ISO 9000 thì “Đảm bo cht lượng là toàn b hot động có kế
hoch và h thng được tiến hành trong h thng cht lượng và được chng minh là đủ
mc cn thiết để to s tin tưởng tha đáng rng thc th s đáp ng các yêu cu v cht
lượng”
Đảm bo cht lượng nhm c hai mc đích : trong ni b t chc nhm to
lòng tin cho lãnh đạo và đối vi bên ngoài nhm to lòng tin cho khách hàng và nhng
người khác có liên quan. Nếu nhng yêu cu v cht lượng không phn ánh đầy đủ nhng
nhu cu ca người tiêu dùng thì sn phm s không to dng được lòng tin tha đáng nơi
người tiêu dùng.
Khi xem xét vn đề đảm bo cht lượng cn chú ý :
(1).-Đảm bo cht lượng đáp ng nhu cu người tiêu dùng không
có nghĩa là ch đảm bo tha mãn các yêu cu ca các tiêu chun (quc gia hay quc tế)
bi vì trong sn xut kinh doanh hin đại, các doanh nghip không có quyn và không th
đưa ra th trường các sn phm không đạt yêu cu ca các tiêu chun cht lượng sn
phm c th . Nhưng như thế cũng ch mi đáp ng được các yêu cu mang tính pháp lý
ch chưa th nói đến vic kinh doanh có hiu qu được.
(2).-Đối vi vic xut khu hàng hóa ra nước ngoài cũng tương t,
toàn b sn phm xut sang nước khác phi đáp ng được yêu cu ca người đặt hàng
nước ngoài.
(3).-Nhng nhà lãnh đạo cp cao phi ý thc được tm quan trng
ca đảm bo cht lượng và phi đảm bo cho tt c mi người trong t chc tham gia tích
cc vào hot động đó và cn thiết phi gn quyn li ca mi người vào hiu qu hot
động sn xut kinh doanh ca đơn v.
1.2. Các nguyên tc cn phi tuân th để đảm bo cht lượng: TOP
1.2.1.-Chp nhn vic tiếp cn t đầu vi khách hàng và nm chc yêu cu ca h.
Phi nhn dng mt cách rõ ràng điu gì khách hàng yêu cu và loi đảm
bo mà h đòi hi. Khách hàng nhiu khi ch nêu yêu cu mt cách mơ h, hoc ch th
hin mt ước mun được tha mãn nhu cu t sn phm hoc dch vo đó. Các nhà
sn xut cùng vi b phn Marketing ca h phi làm sao nm bt được mt cách rõ
ràng, c th nhng đòi hi ca khách hàng và t đó c th hóa chúng thành nhng đặc
trưng ca sn phm hay dch v mà doanh nghip d định cung cp cho khách hàng.
Ngày nay, người ta không th nào làm theo kiu cũ là c sn xut ri sau đó s tìm cách
làm cho khách hàng va lòng vi sn phm hoc dch v ca mình sau.
1.2.2.-Khách hàng là trên hết.
Triết lý ny phi được mi người trong doanh nghip chp nhn và cùng
nhau n lc hết sc mình để thc hin nó. Điu ny có nghĩa là mi nhân viên, bao gm
c b phn bán hàng và hu mãi, cũng như các nhà cung cp ca doanh nghip và các h
thng phân phi đều có trách nhim đối vi cht lượng. Vic đảm bo cht lượng ch
th thành công nếu mi người cùng nhau tích cc thc hin nó. Toàn b công ty, thông
qua các t nhóm cht lượng, phi cùng nhau phi hp công tác tht ăn ý tt c vì mc tiêu
đảm bo cht lượng ca doanh nghip.
1.2.3.-Ci tiến liên tc cht lượng bng cách thc hin vòng tròn Deming (PDCA).
Yêu cu và mong đợi ca khách hàng thay đổi không ngng và có xu thế
tăng lên dn, do đó, cho dù doanh nghip thc hành triết lý khách hàng trên hết, có các
bin pháp nghiên cu th trường phù hp, t chc thiết kế sn phm có cht lượng và
thc hin đảm bo cht lượng cũng không hoàn thin mt cách hoàn toàn. Chính vì thế,
doanh nghip phi ci tiến cht lượng liên tc để có th lúc nào cũng tha mãn nhu cu
khách hàng mt cách đầy đủ nht. Vic áp dng liên tc, không ngng vòng tròn Deming
s giúp doanh nghip ci tiến cht lượng sn phm liên tc theo hướng ngày càng hoàn
thin hơn cht lượng sn phm .
1.2.4.-Nhà sn xut và nhà phân phi có trách nhim đảm bo cht lượng.
Khi mt doanh nghip đưa sn phm hoc dch v vào tiêu th trong th
trường, h phi chu trách nhim đảm bo cht lượng ca các sn phm ca h làm ra.
1.2.5.-Quá trình kế tiếp chính là khách hàng ca quá trình trước.
Trong phm vi nhà máy, doanh nghip, chúng ta phi trit để thc hin
triết lý trên, vì khi ta quan nim và chp nhn công đon kế tiếp chính là khách hàng ca
mình thì trách nhim đảm bo cht lượng phi được thc thi mt cách nghiêm túc. Đến
lượt công đon sau t địa v khách hàng tr thành nhà cung ng cho công đon kế tiếp h
cũng s thc hin nguyên lý giao cho khách hàng sn phm có cht lượng tt nht và c
thế, mi chi tiết, mi cơ phn ca sn phm hoàn chnh s không có khuyết tt và sn
phm cui cùng cũng s là sn phm không có khuyết tt.
Đảm bo cht lượng bao gm mi vic t lp kế hoch sn xut cho đến
khi làm ra sn phm , bo dưỡng, sa cha và tiêu hy. Vì thế cn xác định rõ ràng các
công vic cn làm mi giai đon để đảm bo cht lượng trong sut đời sng sn phm,
bao gm c vic đảm bo các chc năng sn phm được s dng có hiu năng cao và cn
thường xuyên kim tra li nhng gì đã thc hin được.
1.3. Phm vi đảm bo cht lượng: TOP
Phm vi đảm bo cht lượng có th bao gm các công vic như sau :
1.-Thiết kế cht lượng : quyết định cht lượng cn thiết cho sn phm bao
gm c vic xét duyt thiết kế sn phm và loi tr các chi tiết không cn thiết.
2.-Kim soát cht lượng nguyên vt liu s dng trong sn xut và kim
soát tn kho.
3.-Tiêu chun hóa
4.-Phân tích và kim soát các quá trình sn xut
5.-Kim tra và x lý các sn phm có khuyết tt
6.-Giám sát các khiếu ni và kim tra cht lượng.
7.-Qun lý thiết b và lp đặt nhm đảm bo các bin pháp an toàn lao
động và th tc, phương pháp đo lường.
8.-Qun lý ngun nhân lc : phân công, giáo dc, hun luyn và đào to.
9.-Qun lý các tài nguyên bên ngoài
10.-Phát trin công ngh : phát trin sn phm mi, qun lý nghiên cu và
phát trin và qun lý công ngh.
11.- Chn đoán và giám sát : thanh tra các hot động kim soát cht lượng
và giám sát các nguyên công kim soát cht lượng .
Ngày nay, quan đim v đảm bo cht lượng đã thay đổi, người ta coi mt
sn phm được làm ra phi phù hp vi các đặc tính và phi kim tra cách thc chế to ra
sn phm, theo di chúng được dùng như thế nào đồng thi phi có dch v hu mãi thích
hp. Đảm bo cht lượng còn được m rng ra đến độ tin cy ca sn phm vì tr mt s
sn phm khi thiết kế đã chú ý đến vic đề ra các bin pháp tiêu hy, nói chung sn phm
nào cũng đòi hi s dng lâu bn.
1.4. Các xu hướng đảm bo cht lượng TOP
Theo dòng phát trin, lch s đảm bo cht lượng trãi qua các giai đon
sau :
1.4.1. Đảm bo cht lượng da trên s kim tra:
Kim tra sn phm sau khi sn xut là cách tiếp cn đảm bo cht lượng
đầu tiên. Nht, người ta đã t b cách tiếp cn ny rt sm. Trong khi đó, các nước
phương Tây nhiu người vn cho rng kim tra k thut có nghĩa là đảm bo cht lượng.
Phòng kim tra k thut thường được t chc là mt b phân riêng, độc lp vi nhng
quyn hn rt cao. Để đảm bo cht lượng, cn phi tăng cường kim tra, nên t l nhân
viên làm công vic này trong các công ty phương Tây thường khá cao, khang 15%
tng s nhân viên, trong khi đó, Nht bn, s này ch khang 1%. Vic đảm bo cht
lượng da trên s kim tra có nhng hn chế sau:
+ Vic kim tra s tr nên không cn thiết và là mt lng phí ln
nếu vic sn xut được t chc tt và các khuyết tt trong sn phm dn dn gim đi.
+ Trách nhim v đảm bo cht lượng thuc v người bán (sn
xut), người mua s kim tra li sn phm khi mua trong trường hp có nghi ng v cht
lượng sn phm. Nếu người bán (sn xut) có h thng đảm bo cht lượng có hiu qu
thì người mua không cn phi kim tra na.
+ Nhng thông tin ngược t phòng KCS đến b phn sn xut
thường tn nhiu thi gian và đôi khi vô ích na trong khi các sai li vn c lp li. Trái
li, nếu quyn li công nhân gn lin vi khuyết tt ca sn phm , h chu trách nhim
v sn phm và công vic ca mình, h s t kim tra và mi liên h ngược s nhanh
chóng, sa cha s linh hot hơn và nhiu kh năng là khuyết tt s không lp li na.
+ Kim tra nghim thu thường cho phép chp nhn mt t l sn
phm xu nht định. Điu ny không hp lý và kinh tế nếu so sánh vi bin pháp tìm cho
được nguyên nhân gây ra khuyết tt để khc phc.
+ Hot động kim tra có tiến hành cht ch đến đâu cũng không
th nào phát hin và loi b được hết các khuyết tt.
+ Vic phát hin ra các khuyết tt nh vào kim tra cũng ch giúp
nhà sn xut sa cha, hiu chnh hoc loi b ch không giúp nâng cao cht lượng sn
phm.
Tuy nhiên cũng cn nhn mnh rng : chng nào còn kh năng xut hin
các khuyết tt thì v nguyên tc tt c sn phm đều phi được kim tra.
1.4.2. Đảm bo cht lượng da trên s qun tr quá trình sn xut
Do nhng gii hn ca vic đảm bo cht lượng da trên kim tra nên
người ta dn dn chuyn sang đảm bo cht lượng da trên quá trình sn xut và đòi hi
s tham gia ca tt c mi người, t lãnh đạo cp cao nht đến tt c nhân viên. Khi đó
tt c mi bên có liên quan đến vn đề cht lượng sn phm như phòng kim tra k thut,
phòng cung ng, b phn sn xut, b phn kinh doanh.v.v. đều phi tham gia vào vic
qun lý cht lượng sn phm .
Tuy nhiên vic qun tr quá trình sn xut cũng có nhng hn chế và ch
có qun tr quá trình sn xut thì không th đảm bo cht lượng được. Cách làm ny
không th đảm bo vic khai thác sn phm trong nhng điu kin khác nhau, không th
tránh vic s dng sai sn phm, không x lý kp thi được các hng hóc xy ra. Mt
khác, người ta cũng không th gii quyết trit để được các vn đề phát sinh trong giai
đon nghiên cu, thiết kế sn phm vi ch đơn độc b phn sn xut.
1.4.3. Đảm bo cht lượng trong sut chu k sng ca sn phm, trong đó chú ý đặc bit
đảm bo cht lượng ngay t giai đon nghiên cu trin khai sn phm.
Aïp dng đảm bo cht lượng trong sut chu k sng sn phm nghĩa là
người ta phi chú ý đến mi giai đon trong vic to ra sn phm , t nghiên cu, thiết
kế, sn xut cho đến tiêu th, s dng, khai thác và thm chí trong vic tiêu hy sn
phm. mi giai đon trong chu k sng sn phm đều phi tiến hành đánh giá cht ch
các ch tiêu và áp dng các bin pháp đảm bo cht lượng sn phm. Trước khi sn xut