Đăng ký doanh nghiệp
lượt xem 19
download
Tự do kinh doanh không chỉ là nguyên tắc cơ bản của nền kinh tế thị trường mà còn là một trong những quyền cơ bản của công dân. Điều 57 Hiến pháp nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam năm 1992 (sửa đổi, bổ sung năm 2001) xác định: “Công dân có quyền tự do kinh doanh theo quy định của pháp luật”. Quyền tự do kinh doanh trước hết thể hiện ở quyền thành lập doanh nghiệp....
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Đăng ký doanh nghiệp
- z Đăng ký doanh nghiệp GVHD: ThS Nguyễn Thái Bình MỤC LỤC LỜI CẢM ƠN ......................................................................................... 3 PHẦN MỘT: MỞ ĐẦU............................................................................... 4 1. LÝ DO CHỌN ĐỀ TÀI. ........................................................................................... 4 2. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU. ........................................................................... 4 3. CÁC KÝ HIỆU VIẾT TẮT. ..................................................................................... 5 4. KẾT CẤU ĐỀ TÀI. ................................................................................................... 5 PHẦN HAI: NỘI DUNG CHÍNH .............................................................. 6 1. THẾ NÀO LÀ ĐĂNG KÝ DOANH NGHIỆP?...................................................... 6 1. Đăng ký doanh nghiệp. ........................................................................................... 6 2. Mục đích, ý nghĩa của việc đăng ký kinh doanh. .................................................... 7 2.1. Mục đích. ......................................................................................................... 7 2.2. Ý nghĩa. ............................................................................................................ 7 3. Cơ quan đăng ký kinh doanh. ................................................................................. 7 4. Các yêu cầu khi đăng ký kinh doanh. ..................................................................... 8 4.1. Quy định về chủ thể đăng ký kinh doanh và các quy định vốn........................ 8 4.2. Đăng ký tên doanh nghiệp. ............................................................................ 11 2. HỒ SƠ, TRÌNH TỰ, THỦ TỤC ĐĂNG KÝ DOANH NGHIỆP. ....................... 12 1. Hồ sơ đăng ký doanh nghiệp. ............................................................................... 12 1.1. Đối với doanh nghiệp tư nhân. ....................................................................... 12 1.2. Đối với công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên, công ty cổ phần và công ty hợp danh. ............................................................................................. 13 1.3. Đối với công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên. ................................... 14 1.4. Đối với các công ty được thành lập trên cơ sở chia, tách, hợp nhất và đối với công ty nhận sáp nhập. .......................................................................................... 15 1.5. Đối với các trường hợp chuyển đổi doanh nghiệp. ........................................ 16 Trang 1
- z Đăng ký doanh nghiệp GVHD: ThS Nguyễn Thái Bình 2. Trình tự, thủ tục đăng ký kinh doanh. ................................................................... 19 2.1. Tiếp nhận hồ sơ đăng ký kinh doanh. ............................................................ 19 2.2. Quy trình phối hợp tạo và cấp mã số doanh nghiệp. ...................................... 20 2.3. Đăng ký doanh nghiệp qua mạng điện tử....................................................... 21 2.4. Thời hạn cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp. ................................. 22 2.5. Cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp. ............................................... 22 2.6. Hiệu đính thông tin trong Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp. ............. 23 2.7. Cung cấp thông tin về nội dung đăng ký doanh nghiệp. ................................ 23 2.8. Lệ phí đăng ký doanh nghiệp. ........................................................................ 23 3. Các điều kiện để được cấp Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh. ...................... 24 4. Các thủ tục sau khi được cấp Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh. .................. 24 4.1. Ngành nghề kinh doanh. ................................................................................ 24 4.2. Công bố nội dung đăng ký kinh doanh. ......................................................... 25 4.3. Về quyền sở hữu hoặc sử dụng trụ sở chính của doanh nghiệp. .................... 25 4.4. Các nội dung đăng ký kinh doanh của doanh nghiệp..................................... 25 4.5. Thay đổi nội dung đăng ký kinh doanh. ......................................................... 25 4.6. Lập sổ đăng ký thành viên. ............................................................................ 25 4.7. Chế độ báo cáo tài chính. ............................................................................... 26 3. ĐÁNH GIÁ, NHẬN XÉT. ...................................................................................... 26 1. Tích cực. ............................................................................................................... 26 2. Tiêu cực. ............................................................................................................... 27 4. KẾT LUẬN. ............................................................................................................. 27 Trang 2
- BLOG “SHARE TO BE SHARED” LỜI CẢM ƠN Lời đầu tiên, chúng em xin chân thành cảm ơn Ban Giám Hiệu trường Đại học Công Nghiệp TP.HCM đã tạo mọi điều kiện thuận lợi nhất cho chúng em có một môi trường học tập và nghiên cứu có hiệu quả nhất. Chúng em xin cảm ơn khoa Quản trị kinh doanh đã tạo cơ hội cho chúng em được học tập và tìm hiểu kĩ hơn về bộ môn Luật kinh doanh. Qua đó, chúng em có thể nhận thức một cách đầy đủ nhất về các khía cạnh của ngành luật kinh doanh. Chúng em xin cảm ơn thầy Nguyễn Thái Bình đã hướng dẫn tận tình để nhóm chúng em có thể hoàn thành bài tiểu luận này. Hy vọng thông qua những nỗ lực nghiên cứu và tìm hiểu trong một khoảng thời gian không phải là dài của tất cả các thành viên, nhóm 1 chúng em sẽ giúp các bạn hiểu rõ hơn về “Đăng kí kinh doanh và thành lập doanh nghiệp”. Cùng với đó là những quan điểm, đánh giá có ý nghĩa quan trọng trong việc thành lập công ty thời đại mới. Luật kinh doanh là một hệ thống Luật rộng lớn, bao quát và hoàn thiện. Được đúc kết từ Hiến pháp của nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam.Vì vậy, với những giới hạn về kiến thức và thời gian, trong quá trình nghiên cứu và tìm hiểu, nhóm 1 chúng em không khỏi có những thiếu sót. Mong thầy cô và các bạn góp ý tận tình để chúng em có thể hoàn thiện hơn vốn kiến thức của mình. Chúng em xin chân thành cảm ơn! Blog “Share to be shared” – Blogger Phạm Lộc Facebook: facebook.com/phamloc120893 | Website: phamloc120893.blogspot.com
- BLOG “SHARE TO BE SHARED” PHẦN MỘT: MỞ ĐẦU I - LÝ DO CHỌN ĐỀ TÀI. Tự do kinh doanh không chỉ là nguyên tắc cơ bản của nền kinh tế thị trường mà còn là một trong những quyền cơ bản của công dân. Điều 57 Hiến pháp nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam năm 1992 (sửa đổi, bổ sung năm 2001) xác định: “Công dân có quyền tự do kinh doanh theo quy định của pháp luật”. Quyền tự do kinh doanh trước hết thể hiện ở quyền thành lập doanh nghiệp. Cần làm gì để quyền tự do được đảm bảo trên thực tế luôn là mối quan tâm của Đảng và nhà nước ta kể từ đầu thập kỷ 90 của thế kỷ XX. Để thực hiện chủ trương này ngày 21-12-1990 Quốc Hội đã thông qua Luật Công ty và Luật Doanh nghiệp tư nhân nhằm khẳng định và tạo cơ sở pháp lý cho việc triển khai thực hiện quyền tự do kinh doanh của công dân. Đến năm 1999 trên cơ sở đúc rút kinh nghiệm từ thực tiễn áp dụng hai đạo luật trên Quốc hội đã thông qua Luật Doanh nghiệp . Luật Doanh nghiệp ra đời có hiệu lực từ ngày 01-1-2000 (sửa đổi, bổ sung năm 2005) đã trở thành đề tài nghiên cứu của các nhà khoa học, các nhà kinh tế, sinh viên và những ai quan tâm đến kinh doanh dưới nhiều vấn đề và góc độ khác nhau. Là những sinh viên ngành Quản trị kinh doanh, việc nghiên cứu Luật Doanh nghiệp trong đó vấn đề đăng ký kinh doanh là vô cùng quan trọng và cần thiết. Từ những cơ sở nhận thức trên chúng em đã quyết định chọn chủ đề “Đăng ký doanh nghiệp” làm đề tài nghiên cứu của nhóm. II - PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU. Phương pháp phân tích tổng hợp những tài liệu liên quan đến việc đăng ký doanh nghiệp. Tham khảo tài liệu từ sách báo, các phương tiện thông tin đại chúng liên quan đến đề tài. Suy diễn, quy nạp theo kiến thức và mức độ hiểu biết vấn đề của nhóm. Sau đó kiểm soát bằng thực nghiệm, số liệu thu thập được. Blog “Share to be shared” – Blogger Phạm Lộc Facebook: facebook.com/phamloc120893 | Website: phamloc120893.blogspot.com
- BLOG “SHARE TO BE SHARED” III - CÁC KÝ HIỆU VIẾT TẮT. TNHH: Trách nhiệm hữu hạn. TNHH 1 TV: Trách nhiệm hữu hạn một thành viên. TNHH 2 TV: Trách nhiệm hữu hạn hai thành viên. ĐKKD: Đăng ký kinh doanh. ĐKDN: Đăng ký doanh nghiệp. IV - KẾT CẤU ĐỀ TÀI. Chương 1: Thế nào là đăng ký doanh nghiệp? Chương 2: Hồ sơ, trình tự, thủ tục đăng ký doanh nghiệp. Chương 3: Đánh giá, nhận xét. Chương 4: Kết luận. Blog “Share to be shared” – Blogger Phạm Lộc Facebook: facebook.com/phamloc120893 | Website: phamloc120893.blogspot.com
- BLOG “SHARE TO BE SHARED” PHẦN HAI: NỘI DUNG CHÍNH I - THẾ NÀO LÀ ĐĂNG KÝ DOANH NGHIỆP? 1. Đăng ký doanh nghiệp. Kinh doanh là hình thức hoạt động buôn bán, môi giới, thương mại...Nhưng dù dưới bất cứ hình thức nào cũng đòi hỏi sự an toàn, tính độc quyền, tính pháp luật và những quyền lợi trong kinh doanh. Vì thế, tất cả đều cần phải đăng ký kinh doanh, có thể nói giấy phép đăng ký kinh doanh là một " giấy thông hành" của các nhà doanh nghiệp. Dù kinh doanh lớn, nhỏ hay hoạt động dưới mọi hình thức nào thì cũng cần có đăng ký kinh doanh, đó cũng là một phần nằm trong quy định của pháp luật. Khi một doanh nghiệp đăng ký giấy phép kinh doanh cũng chính là đang thực hiện đúng quy định của pháp luật giúp cho nhà nước dễ dàng hơn trong việc quản lý nền kinh tế của đất nước. Ngược lại, nếu doanh nghiệp hoạt động mà không có giấy phép kinh doanh thì cũng đồng nghĩa với việc đang vi phạm pháp luật và sẽ bị xử phạt theo đúng quy chế của nhà nước, doanh nghiệp đó cũng sẽ không được hưởng bất kì quyền lợi nào của chính sách nhà nước dành cho các doanh nghiệp. ĐKDN là thủ tục do pháp luật quy định nhằm khai sinh về mặt pháp lý cho doanh nghiệp (xác lập tư cách pháp nhân của doanh nghiệp). Doanh nghiệp được nhà nước thừa nhận và bảo hộ về mặt pháp lý kể từ ngày được cấp Giấy chứng nhận ĐKDN. Giấy chứng nhận ĐKDN là văn bản hoặc văn bản điện tử mà cơ quan ĐKKD cấp cho doanh nghiệp ghi lại những thông tin vể ĐKKD và đăng ký thuế cho doanh nghiệp đăng ký. Giấy chứng nhận ĐKDN đồng thời là Giấy chứng nhận ĐKKD và Giấy chứng nhận đăng ký thuế của doanh nghiệp. Mỗi doanh nghiệp được cấp một mã số duy nhất gọi là mã số doanh nghiệp. Mã số này đồng thời là mã số ĐKKD và mã số thuế của doanh nghiệp. Mã số doanh nghiệp tồn tại trong suốt quá trình hoạt động của doanh nghiệp và Blog “Share to be shared” – Blogger Phạm Lộc Facebook: facebook.com/phamloc120893 | Website: phamloc120893.blogspot.com
- BLOG “SHARE TO BE SHARED” không được cấp lại cho tổ chức, cá nhân khác. Khi doanh nghiệp chấm dứt hoạt động thì mã số doanh nghiệp chấm dứt hiệu lực và không được sử dụng lại. Mã số doanh nghiệp được dùng để kê khai nộp thuế cho tất cả các loại thuế phải nộp, kể cả trường hợp doanh nghiệp kinh doanh nhiều ngành, nghề khác nhau hoặc hoạt động sản xuất, kinh doanh tại các địa bàn khác nhau. 2. Mục đích, ý nghĩa của việc ĐKKD. 2.1. Mục đích. Quy định này nhằm giúp cho thị trường có khả năng nhanh chóng biết được chủ sở hữu đích thực của Công ty là ai để họ có biện pháp tiếp cận xử lý các quan hệ trong kinh doanh. Đăng ký kinh doanh giúp cho Nhà Nước dễ dàng quản lý các hoạt động kinh tế của các tổ chức, đồng thời cũng tạo điều kiện cho các chủ sở hữu linh hoạt và được bảo vệ cho lợi ích của mình. 2.2. Ý nghĩa. Ý nghĩa của việc ĐKKD là muốn xác nhận việc ĐKKD của từng cá nhân, doanh nghiệp, công ty, hộ gia đình. Đó là linh hồn của từng doanh nghiệp. Có thể đem thế chấp ngân hàng vay vốn. Và việc sản sản xuất ra từng sản phẩm cũng cần phải có giấy ấy mới thu hút được sự quan tâm của người tiêu dùng. 3. Cơ quan ĐKKD. - Cơ quan đăng ký kinh doanh được tổ chức ở tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương (sau đây gọi chung là cấp tỉnh) và ở quận, huyện, thị xã, thành phố thuộc tỉnh (sau đây gọi chung là cấp huyện), bao gồm: + Ở cấp tỉnh: Phòng Đăng ký kinh doanh thuộc Sở Kế hoạch và Đầu tư (sau đây gọi chung là Phòng Đăng ký kinh doanh cấp tỉnh). Thành phố Hà Nội, thành phố Hồ Chí Minh có thể thành lập thêm một hoặc hai cơ quan đăng ký kinh doanh cấp tỉnh và được đánh số theo thứ tự. Việc Blog “Share to be shared” – Blogger Phạm Lộc Facebook: facebook.com/phamloc120893 | Website: phamloc120893.blogspot.com
- BLOG “SHARE TO BE SHARED” thành lập thêm cơ quan đăng ký kinh doanh cấp tỉnh do Ủy ban nhân dân thành phố quyết định. Ủy ban nhân dân các thành phố: Hà Nội, thành phố Hồ Chí Minh, Hải Phòng, Đà Nẵng, Cần Thơ, sau khi thống nhất với Bộ Nội vụ, Bộ Kế hoạch và Đầu tư, xem xét thí điểm chuyển cơ quan đăng ký kinh doanh cấp tỉnh sang hoạt động theo hình thức đơn vị sự nghiệp có thu. + Ở cấp huyện: thành lập Phòng Đăng ký kinh doanh tại các quận, huyện, thị xã, thành phố trực thuộc tỉnh có số lượng hộ kinh doanh và hợp tác xã đăng ký thành lập mới hàng năm trung bình từ 500 trở lên trong hai năm gần nhất. Trường hợp không thành lập Phòng Đăng ký kinh doanh cấp huyện thì Ủy ban nhân dân cấp huyện giao Phòng Tài chính - Kế hoạch thực hiện nhiệm vụ đăng ký hộ kinh doanh quy định tại Điều 11 Nghị định 43/2010/NĐ-CP (sau đây gọi chung là cơ quan đăng ký kinh doanh cấp huyện). - Phòng Đăng ký kinh doanh cấp tỉnh và Phòng Đăng ký kinh doanh cấp huyện có tài khoản và con dấu riêng. 4. Các yêu cầu khi ĐKDN. 4.1. Quy định về chủ thể ĐKDN và các quy định vốn. a. Về chủ thể. Tổ chức, cá nhân Việt Nam, tổ chức, cá nhân nước ngoài có quyền thành lập và quản lý doanh nghiệp tại Việt Nam trừ một số trừ trường hợp quy định tại khoản 2 Điều 13 Luật Doanh nghiệp 2005, cụ thể: - Cán bộ, công chức theo quy định của pháp luật về cán bộ, công chức; - Sĩ quan, hạ sĩ quan, quân nhân chuyên nghiệp, công nhân quốc phòng trong các cơ quan, đơn vị thuộc Quân đội nhân dân Việt Nam; sĩ quan, hạ sĩ quan chuyên nghiệp trong các cơ quan, đơn vị thuộc Công an nhân dân Việt Nam; Blog “Share to be shared” – Blogger Phạm Lộc Facebook: facebook.com/phamloc120893 | Website: phamloc120893.blogspot.com
- BLOG “SHARE TO BE SHARED” - Cán bộ lãnh đạo, quản lý nghiệp vụ trong các doanh nghiệp 100% vốn sở hữu nhà nước, trừ những người được cử làm đại diện theo uỷ quyền để quản lý phần vốn góp của Nhà nước tại doanh nghiệp khác; - Người chưa thành niên; người bị hạn chế năng lực hành vi dân sự hoặc bị mất năng lực hành vi dân sự; - Người đang chấp hành hình phạt tù hoặc đang bị Toà án cấm hành nghề kinh doanh; - Các trường hợp khác theo quy định của pháp luật về phá sản. b. Về vốn. Luật Doanh nghiệp 2005, về nguyên tắc vẫn không quy định vốn pháp định đối với tất cả các ngành nghề kinh doanh, trừ một số ngành nghề đặc biệt. Theo quy định pháp luật tính đến ngày 30/7/2008 các ngành nghề cần có vốn pháp định trước khi đăng ký kinh doanh bao gồm: I. Tổ chức tín dụng (Nghị định 141/2006/NĐ-CP ngày 22/11/2006) 1. Ngân hàng thương mại cổ phần: 1000 tỷ đồng. 2. Chi nhánh ngân hàng nước ngoài: 15 triệu USD. II. Quỹ tín dụng nhân dân (Nghị định 141/2006/NĐ-CP ngày 22/11/2006) 1. Quỹ tín dụng nhân dân trung ương: 1000 tỷ đồng. 2. Quỹ tín dụng nhân dân cơ sở: 0.1 tỷ đồng. III. Tổ chức tín dụng phi ngân hàng (Nghị định 141/2006/NĐ-CP ngày 22/11/2006) 1. Công ty tài chính: 300 tỷ đồng. 2. Công ty cho thuê tài chính: 100 tỷ đồng. Blog “Share to be shared” – Blogger Phạm Lộc Facebook: facebook.com/phamloc120893 | Website: phamloc120893.blogspot.com
- BLOG “SHARE TO BE SHARED” IV. Kinh doanh bất động sản: 6 tỷ đồng (Điều 3 NĐ 153/2007/NĐ-CP ngày 15/10/2007). V. Dịch vụ đòi nợ: 2 tỷ đồng (Điều 13 NĐ 104/2007/NĐ-CP ngày 14/6/2007). VI. Dịch vụ bảo vệ: 2 tỷ đồng (không được kinh doanh các ngành, nghề và dịch vụ khác ngoài Dịch vụ bảo vệ) (NĐ 52/2008/NĐ-CP ngày 22/4/2008). VII. Dịch vụ đưa người lao động đi làm việc ở nước ngoài: 5 tỷ đồng (Điều 3 NĐ 126/2007/NĐ-CP ngày 1/8/2007). VIII. Sản xuất phim: Doanh nghiệp phải có GCN đủ điều kiện kinh doanh do Cục Điện ảnh cấp trước khi ĐKKD (Điều 11 NĐ 96/2007/NĐ- CP ngày 6/6/2007). IX. Kinh doanh cảng hàng không: (Khoản 1 Điều 22 NĐ 83/2007/NĐ- CP ngày 25/5/2007) 1. Kinh doanh tại cảng hàng không quốc tế: 100 tỷ đồng. 2. Kinh doanh tại cảng hàng không nội địa: 30 tỷ đồng. X. Cung cấp dịch vụ hàng không mà không phải là doanh nghiệp cảng hàng không: (Khoản 2 Điều 22 NĐ 83/2007/NĐ-CP ngày 25/5/2007) 1. Kinh doanh tại cảng hàng không quốc tế: 30 tỷ đồng. 2. Kinh doanh tại cảng hàng không nội địa: 10 tỷ đồng. XI. Kinh doanh vận chuyển hàng không: (Khoản 1 Điều 8 NĐ 76/2007/NĐ-CP ngày 9/5/2007) 1. Vận chuyển hàng không quốc tế: - Khai thác từ 1 đến 10 tàu bay: 500 tỷ đồng. - Khai thác từ 11 đến 30 tàu bay: 800 tỷ đồng. Blog “Share to be shared” – Blogger Phạm Lộc Facebook: facebook.com/phamloc120893 | Website: phamloc120893.blogspot.com
- BLOG “SHARE TO BE SHARED” - Khai thác trên 30 tàu bay: 1000 tỷ đồng. 2. Vận chuyển hàng không nội địa: - Khai thác từ 1 đến 10 tàu bay: 200 tỷ đồng. - Khai thác từ 11 đến 30 tàu bay: 400 tỷ đồng. - Khai thác trên 30 tàu bay: 500 tỷ đồng. XII. Kinh doanh hàng không chung: 50 tỷ đồng (Khoản 2 Điều 8 NĐ 76/2007/NĐ-CP ngày 9/5/2007). 4.2. Đăng ký tên doanh nghiệp. (Từ Điều 13 đến Điều 18 Nghị định 43/2010/NĐ-CP) a. Tên doanh nghiệp. - Tên doanh nghiệp phải viết được bằng các chữ cái trong Bảng chữ cái tiếng Việt, có thể kèm theo các chữ cái F, J, Z, W, chữ số và ký hiệu, phát âm được và bao gồm hai thành tố sau đây: + Loại hình doanh nghiệp, bao gồm: công ty trách nhiệm hữu hạn, cụm từ trách nhiệm hữu hạn có thể viết tắt là TNHH; công ty cổ phần, cụm từ cổ phần có thể viết tắt là CP; công ty hợp danh, cụm từ hợp danh có thể viết tắt là HD; doanh nghiệp tư nhân, cụm từ tư nhân có thể viết tắt là TN; + Tên riêng của doanh nghiệp. Ví dụ: Công ty CP FPT. Trong đó, CP là loại hình doanh nghiệp; và FPT là tên riêng của doanh nghiệp. - Doanh nghiệp chỉ được sử dụng ngành, nghề kinh doanh, hình thức đầu tư để cấu thành tên riêng của doanh nghiệp nếu doanh nghiệp có đăng ký ngành, nghề đó hoặc thực hiện đầu tư theo hình thức đó. - Tên tập đoàn kinh tế nhà nước do Thủ tướng Chính phủ quyết định. b. Những điều cấm trong đặt tên doanh nghiệp. Blog “Share to be shared” – Blogger Phạm Lộc Facebook: facebook.com/phamloc120893 | Website: phamloc120893.blogspot.com
- BLOG “SHARE TO BE SHARED” - Không được đặt tên trùng hoặc tên gây nhầm lẫn với tên của doanh nghiệp khác đã đăng ký trong phạm vi toàn quốc, trừ những doanh nghiệp đã bị thu hồi Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp, các doanh nghiệp đã giải thể. Quy định này được áp dụng kể từ ngày 01 tháng 01 năm 2011. Kể từ ngày Nghị định 43/2010/NĐ-CP có hiệu lực thi hành đến ngày 31 tháng 12 năm 2010, việc chống trùng, nhầm lẫn tên doanh nghiệp được thực hiện trên phạm vi tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương. - Không được sử dụng tên cơ quan nhà nước, đơn vị lực lượng vũ trang nhân dân, tên của tổ chức chính trị, tổ chức chính trị - xã hội để làm toàn bộ hoặc một phần tên riêng của doanh nghiệp, trừ trường hợp có sự chấp thuận của cơ quan, đơn vị hoặc tổ chức đó. - Không được sử dụng từ ngữ, ký hiệu vi phạm truyền thống lịch sử, văn hoá, đạo đức và thuần phong mỹ tục của dân tộc, tên danh nhân để đặt tên riêng cho doanh nghiệp. II - HỒ SƠ, TRÌNH TỰ, THỦ TỤC ĐĂNG KÝ DOANH NGHIỆP. 1. Hồ sơ ĐKDN. 1.1. Đối với doanh nghiệp tư nhân. 1. Giấy đề nghị đăng ký doanh nghiệp; 2. Bản sao hợp lệ của một trong các giấy tờ chứng thực cá nhân hợp pháp của chủ doanh nghiệp tư nhân quy định tại Điều 24 Nghị định 43/2010/NĐ- CP; 3. Văn bản xác nhận vốn pháp định của cơ quan, tổ chức có thẩm quyền đối với doanh nghiệp kinh doanh ngành, nghề mà theo quy định của pháp luật phải có vốn pháp định; 4. Bản sao hợp lệ chứng chỉ hành nghề của một hoặc một số cá nhân theo quy định đối với doanh nghiệp tư nhân kinh doanh các ngành, nghề mà theo quy định của pháp luật phải có chứng chỉ hành nghề. Blog “Share to be shared” – Blogger Phạm Lộc Facebook: facebook.com/phamloc120893 | Website: phamloc120893.blogspot.com
- BLOG “SHARE TO BE SHARED” 1.2. Đối với công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên, công ty cổ phần và công ty hợp danh. 1. Giấy đề nghị đăng ký doanh nghiệp; 2. Dự thảo Điều lệ công ty. Dự thảo điều lệ công ty phải có đầy đủ chữ ký của các thành viên hợp danh đối với công ty hợp danh; của người đại diện theo pháp luật, của các thành viên hoặc người đại diện theo uỷ quyền đối với công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên; của người đại diện theo pháp luật, của các cổ đông sáng lập hoặc người đại diện theo uỷ quyền của cổ đông sáng lập đối với công ty cổ phần. Các thành viên, cổ đông sáng lập phải cùng nhau chịu trách nhiệm về sự phù hợp pháp luật của điều lệ công ty; 3. Danh sách thành viên công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên, công ty hợp danh; danh sách cổ đông sáng lập công ty cổ phần lập theo mẫu do Bộ Kế hoạch và Đầu tư quy định. Kèm theo danh sách thành viên hoặc danh sách cổ đông sáng lập phải có: + Bản sao hợp lệ một trong các giấy tờ chứng thực cá nhân quy định tại Điều 24 Nghị định 43/2010/NĐ-CP đối với trường hợp thành viên sáng lập hoặc cổ đông sáng lập là cá nhân; + Bản sao hợp lệ Quyết định thành lập, Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh hoặc Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc giấy tờ tương đương khác, bản sao hợp lệ một trong các giấy tờ chứng thực cá nhân quy định tại Điều 24 Nghị định 43/2010/NĐ-CP của người đại diện theo uỷ quyền và quyết định uỷ quyền tương ứng đối với trường hợp thành viên sáng lập hoặc cổ đông sáng lập là pháp nhân. 4. Văn bản xác nhận vốn pháp định của cơ quan, tổ chức có thẩm quyền đối với công ty kinh doanh ngành, nghề mà theo quy định của pháp luật phải có vốn pháp định; Blog “Share to be shared” – Blogger Phạm Lộc Facebook: facebook.com/phamloc120893 | Website: phamloc120893.blogspot.com
- BLOG “SHARE TO BE SHARED” 5. Bản sao hợp lệ chứng chỉ hành nghề của các thành viên hợp danh đối với công ty hợp danh, của một hoặc một số cá nhân đối với công ty trách nhiệm hữu hạn, công ty cổ phần nếu công ty kinh doanh ngành, nghề mà theo quy định của pháp luật phải có chứng chỉ hành nghề. 1.3. Đối với công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên. 1. Giấy đề nghị đăng ký doanh nghiệp; 2. Dự thảo Điều lệ công ty có đầy đủ chữ ký của chủ sở hữu công ty, người đại diện theo pháp luật đối với trường hợp chủ sở hữu là cá nhân; người đại diện theo ủy quyền, người đại diện theo pháp luật đối với chủ sở hữu công ty là tổ chức. Chủ sở hữu công ty phải chịu trách nhiệm về sự phù hợp pháp luật của điều lệ công ty; 3. Bản sao hợp lệ một trong các giấy tờ chứng thực cá nhân quy định tại Điều 24 Nghị định 43/2010/NĐ-CP của chủ sở hữu công ty đối với trường hợp chủ sở hữu công ty là cá nhân hoặc Quyết định thành lập, Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh, Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc giấy tờ tương đương khác, Điều lệ hoặc tài liệu tương đương khác của chủ sở hữu công ty đối với trường hợp chủ sở hữu công ty là tổ chức (trừ trường hợp chủ sở hữu công ty là Nhà nước); 4. Danh sách người đại diện theo uỷ quyền đối với công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên được tổ chức quản lý theo quy định tại khoản 3 Điều 67 của Luật Doanh nghiệp lập theo mẫu do Bộ Kế hoạch và Đầu tư quy định. Kèm theo danh sách này phải có Bản sao hợp lệ một trong các giấy tờ chứng thực cá nhân quy định tại Điều 24 Nghị định 43/2010/NĐ-CP của từng đại diện theo uỷ quyền. Bản sao hợp lệ một trong các giấy tờ chứng thực cá nhân quy định tại Điều 24 Nghị định 43/2010/NĐ-CP của người đại diện theo uỷ quyền đối với công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên được tổ chức quản lý theo quy định tại khoản 4 Điều 67 của Luật Doanh nghiệp; Blog “Share to be shared” – Blogger Phạm Lộc Facebook: facebook.com/phamloc120893 | Website: phamloc120893.blogspot.com
- BLOG “SHARE TO BE SHARED” 5. Văn bản uỷ quyền của chủ sở hữu cho người được uỷ quyền đối với trường hợp chủ sở hữu công ty là tổ chức; 6. Văn bản xác nhận vốn pháp định của cơ quan, tổ chức có thẩm quyền đối với công ty kinh doanh ngành, nghề mà theo quy định của pháp luật phải có vốn pháp định; 7. Bản sao hợp lệ chứng chỉ hành nghề của một hoặc một số cá nhân theo quy định đối với công ty kinh doanh các ngành, nghề mà theo quy định của pháp luật phải có chứng chỉ hành nghề. 1.4. Đối với các công ty được thành lập trên cơ sở chia, tách, hợp nhất và đối với công ty nhận sáp nhập. 1. Trường hợp chia công ty trách nhiệm hữu hạn, công ty cổ phần thành một số công ty cùng loại, ngoài giấy tờ quy định tại Điều 20, Điều 21 Nghị định 43/2010/NĐ-CP, hồ sơ đăng ký doanh nghiệp phải có quyết định chia công ty theo quy định tại Điều 150 của Luật Doanh nghiệp, biên bản họp Hội đồng thành viên đối với công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên, biên bản họp Đại hội đồng cổ đông đối với công ty cổ phần về việc chia công ty và Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh hoặc Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc giấy tờ tương đương khác của công ty. 2. Trường hợp tách công ty trách nhiệm hữu hạn, công ty cổ phần để thành lập một hoặc một số công ty mới cùng loại, ngoài giấy tờ quy định tại Điều 20, Điều 21 Nghị định 43/2010/NĐ-CP, hồ sơ đăng ký doanh nghiệp của công ty được tách phải có quyết định tách công ty theo quy định tại Điều 151 của Luật Doanh nghiệp, biên bản họp Hội đồng thành viên đối với công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên, biên bản họp Đại hội đồng cổ đông đối với công ty cổ phần về việc tách công ty và bản sao hợp lệ Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh hoặc Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc giấy tờ tương đương khác của công ty. 3. Trường hợp hợp nhất một số công ty cùng loại thành một công ty mới, ngoài giấy tờ quy định tại Điều 20, Điều 21 Nghị định 43/2010/NĐ-CP, hồ Blog “Share to be shared” – Blogger Phạm Lộc Facebook: facebook.com/phamloc120893 | Website: phamloc120893.blogspot.com
- BLOG “SHARE TO BE SHARED” sơ đăng ký doanh nghiệp phải có hợp đồng hợp nhất công ty theo quy định tại Điều 152 của Luật Doanh nghiệp, biên bản họp và quyết định của Hội đồng thành viên đối với công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên, biên bản họp và quyết định của Đại hội đồng cổ đông đối với công ty cổ phần về việc hợp nhất và Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh hoặc Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc giấy tờ tương đương khác của các công ty bị hợp nhất. 4. Trường hợp sáp nhập một hoặc một số công ty vào một công ty khác cùng loại, ngoài giấy tờ quy định tại Chương V Nghị định 43/2010/NĐ-CP, trong hồ sơ đăng ký doanh nghiệp của công ty nhận sáp nhập phải có thêm hợp đồng sáp nhập theo quy định tại Điều 153 của Luật Doanh nghiệp, biên bản họp và quyết định của Hội đồng thành viên đối với công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên, biên bản họp Đại hội đồng cổ đông đối với công ty cổ phần về việc sáp nhập và Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh hoặc Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp của công ty nhận sáp nhập và các công ty bị sáp nhập. Việc đăng bố cáo thành lập doanh nghiệp mới thực hiện đồng thời với việc bố cáo chấm dứt hoạt động doanh nghiệp cũ cũng như việc giải quyết các quyền và nghĩa vụ có liên quan. 1.5. Đối với các trường hợp chuyển đổi doanh nghiệp. 1. Trường hợp chuyển đổi công ty TNHH một thành viên thành công ty TNHH hai thành viên trở lên, hồ sơ đăng ký chuyển đổi bao gồm: + Giấy đề nghị chuyển đổi doanh nghiệp; + Điều lệ công ty chuyển đổi theo quy định tại Điều 22 Luật Doanh nghiệp; + Danh sách thành viên theo mẫu do Bộ Kế hoạch và Đầu tư ban hành và bản sao hợp lệ một trong các giấy tờ chứng thực cá nhân quy định tại Điều 24 Nghị định 43/2010/NĐ-CP của các thành viên công ty đối với trường Blog “Share to be shared” – Blogger Phạm Lộc Facebook: facebook.com/phamloc120893 | Website: phamloc120893.blogspot.com
- BLOG “SHARE TO BE SHARED” hợp thành viên là cá nhân và bản sao Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh hoặc Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp đối với trường hợp thành viên công ty là tổ chức; + Hợp đồng chuyển nhượng hoặc giấy tờ xác nhận việc tặng cho một phần quyền sở hữu của công ty đối với trường hợp chủ sở hữu công ty chuyển nhượng, tặng cho một phần sở hữu của mình tại công ty cho một hoặc một số cá nhân khác; Quyết định của chủ sở hữu công ty về việc huy động thêm vốn góp đối với trường hợp công ty huy động thêm vốn góp từ một hoặc một số cá nhân khác. Khi nhận Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp của công ty chuyển đổi, công ty phải nộp lại bản gốc Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc giấy tờ tương đương khác của công ty được chuyển đổi. 2. Trường hợp chuyển đổi công ty TNHH hai thành viên trở lên thành công ty TNHH một thành viên, hồ sơ đăng ký chuyển đổi bao gồm: + Giấy đề nghị chuyển đổi doanh nghiệp; + Điều lệ công ty chuyển đổi theo quy định tại Điều 22 Luật Doanh nghiệp; + Bản sao hợp lệ quyết định thành lập hoặc Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc giấy tờ tương đương đối với trường hợp chủ sở hữu là tổ chức hoặc bản sao một trong các giấy tờ chứng thực cá nhân khác quy định tại Điều 24 Nghị định 43/2010/NĐ-CP đối với trường hợp chủ sở hữu là cá nhân; + Danh sách người đại diện theo ủy quyền đối với Công ty TNHH một thành viên được tổ chức theo quy định tại khoản 3 Điều 67 Luật Doanh nghiệp; bản sao một trong các giấy tờ chứng thực cá nhân quy định tại Điều 24 Nghị định 43/2010/NĐ-CP của người đại diện theo ủy quyền đối với trường hợp Công ty TNHH một thành viên được tổ chức theo quy định tại khoản 4 Điều 67 Luật Doanh nghiệp Blog “Share to be shared” – Blogger Phạm Lộc Facebook: facebook.com/phamloc120893 | Website: phamloc120893.blogspot.com
- BLOG “SHARE TO BE SHARED” + Hợp đồng chuyển nhượng phần vốn góp trong công ty; + Quyết định bằng văn bản và bản sao biên bản họp của Hội đồng thành viên về việc chuyển đổi loại hình công ty. Khi nhận Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp của công ty chuyển đổi, công ty phải nộp lại bản gốc Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc giấy tờ tương đương khác của công ty được chuyển đổi. 3. Trường hợp chuyển đổi doanh nghiệp tư nhân thành công ty trách nhiệm hữu hạn, hồ sơ đăng ký chuyển đổi bao gồm: + Giấy đề nghị chuyển đổi doanh nghiệp; + Điều lệ công ty; + Danh sách chủ nợ và số nợ chưa thanh toán, gồm cả nợ thuế, thời hạn thanh toán; danh sách người lao động hiện có; danh sách các hợp đồng chưa thanh lý; + Danh sách thành viên theo quy định tại Điều 23 của Luật Doanh nghiệp đối với trường hợp chuyển đổi thành công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên; bản sao hợp lệ một trong các giấy tờ chứng thực cá nhân quy định tại Điều 24 Nghị định 43/2010/NĐ-CP của các thành viên công ty đối với trường hợp thành viên là cá nhân và bản sao Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh hoặc Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp đối với trường hợp thành viên công ty là tổ chức; + Văn bản cam kết của chủ doanh nghiệp tư nhân về việc chịu trách nhiệm cá nhân bằng toàn bộ tài sản của mình đối với tất cả các khoản nợ chưa thanh toán của doanh nghiệp tư nhân và cam kết thanh toán đủ số nợ khi đến hạn; + Văn bản thỏa thuận với các bên của hợp đồng chưa thanh lý về việc công ty trách nhiệm hữu hạn được chuyển đổi tiếp nhận và thực hiện các hợp đồng đó; Blog “Share to be shared” – Blogger Phạm Lộc Facebook: facebook.com/phamloc120893 | Website: phamloc120893.blogspot.com
- BLOG “SHARE TO BE SHARED” + Văn bản cam kết của chủ doanh nghiệp tư nhân hoặc thỏa thuận giữa chủ doanh nghiệp tư nhân và các thành viên góp vốn khác về việc tiếp nhận và sử dụng lao động hiện có của doanh nghiệp tư nhân. Khi nhận Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp của công ty chuyển đổi, doanh nghiệp phải nộp lại bản gốc Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc giấy tờ tương đương khác của doanh nghiệp được chuyển đổi. 4. Trường hợp chuyển đổi công ty trách nhiệm hữu hạn thành công ty cổ phần và ngược lại, hồ sơ đăng ký chuyển đổi bao gồm: + Giấy đề nghị chuyển đổi doanh nghiệp; + Quyết định của chủ sở hữu công ty hoặc Quyết định và Biên bản họp của Hội đồng thành viên hoặc Đại hội đồng cổ đông về việc chuyển đổi công ty; + Điều lệ công ty sau khi chuyển đổi; + Danh sách thành viên hoặc danh sách cổ đông sáng lập hoặc cổ đông phổ thông và các giấy tờ theo quy định tại khoản 3 Điều 19 của Luật Doanh nghiệp; + Hợp đồng chuyển nhượng phần vốn góp hoặc thoả thuận góp vốn đầu tư. Khi nhận Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp của công ty chuyển đổi, công ty phải nộp lại bản gốc Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc giấy tờ tương đương khác của công ty được chuyển đổi. 2. Trình tự, thủ tục ĐKDN. 2.1. Tiếp nhận hồ sơ ĐKDN. 1. Người thành lập doanh nghiệp hoặc người đại diện theo ủy quyền nộp hồ sơ theo quy định tại Nghị định 43/2010/NĐ-CP tại Phòng Đăng ký kinh doanh cấp tỉnh nơi doanh nghiệp đặt trụ sở chính. Blog “Share to be shared” – Blogger Phạm Lộc Facebook: facebook.com/phamloc120893 | Website: phamloc120893.blogspot.com
- BLOG “SHARE TO BE SHARED” 2. Hồ sơ đăng ký doanh nghiệp được tiếp nhận để nhập thông tin vào Hệ thống thông tin đăng ký doanh nghiệp quốc gia khi: + Có đủ giấy tờ theo quy định tại Nghị định 43/2010/NĐ-CP; + Tên doanh nghiệp đã được điền vào Giấy đề nghị đăng ký doanh nghiệp hoặc Giấy đề nghị chuyển đổi doanh nghiệp; + Có địa chỉ liên lạc của người nộp hồ sơ đăng ký doanh nghiệp ; + Đã nộp lệ phí đăng ký doanh nghiệp theo quy định. 3. Sau khi tiếp nhận hồ sơ, Phòng Đăng ký kinh doanh phải trao Giấy biên nhận về việc nhận hồ sơ cho người nộp hồ sơ. 4. Sau khi tiếp nhận hồ sơ đăng ký doanh nghiệp, Phòng đăng ký kinh doanh kiểm tra tính hợp lệ của hồ sơ và nhập đầy đủ, chính xác thông tin trong hồ sơ đăng ký doanh nghiệp vào Hệ thống thông tin đăng ký doanh nghiệp quốc gia. Trường hợp hồ sơ chưa hợp lệ hoặc tên doanh nghiệp yêu cầu đăng ký không đúng theo quy định, Phòng Đăng ký kinh doanh phải thông báo rõ nội dung cần sửa đổi, bổ sung bằng văn bản cho người thành lập doanh nghiệp trong thời hạn năm ngày làm việc, kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ. Trường hợp đăng ký doanh nghiệp qua mạng điện tử, cơ quan đăng ký kinh doanh thông báo qua mạng điện tử cho cá nhân, tổ chức đã đăng ký doanh nghiệp thời điểm trả kết quả đăng ký doanh nghiệp hoặc các nội dung cần bổ sung, sửa đổi (nếu có). 2.2. Quy trình phối hợp tạo và cấp mã số doanh nghiệp. Khi hồ sơ đăng ký doanh nghiệp đủ điều kiện để được cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp theo quy định, thông tin về hồ sơ đăng ký doanh nghiệp được chuyển sang cơ sở dữ liệu của Tổng cục Thuế (Bộ Tài chính). Trong thời hạn hai ngày làm việc, kể từ ngày nhận được thông tin từ Cơ sở dữ liệu quốc gia về đăng ký doanh nghiệp, Tổng cục Thuế có trách nhiệm Blog “Share to be shared” – Blogger Phạm Lộc Facebook: facebook.com/phamloc120893 | Website: phamloc120893.blogspot.com
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế: Pháp luật về thành lập doanh nghiệp – Thực tiễn tư vấn tại Công ty TNHH tư vấn AZLAW
52 p | 202 | 64
-
LUẬN VĂN: Xây dựng, củng cố tổ chức cơ sở đảng trong doanh nghiệp nhà nước đó cổ phần hoá ở tỉnh Quảng Bình trong giai đoạn hiện nay
92 p | 143 | 22
-
hóa luận tốt nghiệp Luật kinh doanh: Pháp luật về đăng ký thành lập doanh nghiệp ở Việt Nam – Thực trạng và phương hướng hoàn thiện
63 p | 73 | 21
-
Báo cáo tốt nghiệp: Đăng ký bảo hộ nhãn hiệu hàng hóa tại thị trường Hoa Kỳ
178 p | 160 | 20
-
Tóm tắt Luận văn thạc sĩ Luật học: Pháp luật về đăng ký doanh nghiệp, qua thực tiễn tại thành phố Đà Nẵng
29 p | 78 | 20
-
Luận văn Thạc sĩ Quản trị kinh doanh: Đề xuất một số giải pháp nhằm tăng cường công tác quản lý nhà nước đối với đăng ký doanh nghiệp tại Bộ Kế hoạch và Đầu tư
107 p | 103 | 19
-
Luận văn Thạc sĩ Luật Kinh tế: Cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp theo Pháp Luật Việt Nam hiện nay từ thực tiễn thành phố Hà Nội
76 p | 55 | 17
-
Luận án Tiến sĩ Quản trị kinh doanh: Nghiên cứu các nhân tố ảnh hưởng đến chất lượng dịch vụ đăng ký kinh doanh của doanh nghiệp trên địa bàn thành phố Cần Thơ
179 p | 34 | 11
-
Luận văn Thạc sĩ Luật kinh tế: Đăng ký kinh doanh của hộ kinh doanh theo pháp luật Việt Nam từ thực tiễn thành phố Biên Hòa, tỉnh Đồng Nai
74 p | 30 | 10
-
Luận văn Thạc sĩ Quản lý công: Thủ tục hành chính trong việc cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp tại Sở Kế hoạch và Đầu tư Thành phố Hồ Chí Minh
111 p | 57 | 10
-
Tóm tắt Luận văn Thạc sĩ Luật kinh tế: Pháp luật về đăng ký kinh doanh, qua thực tiễn ở tỉnh Gia Lai
32 p | 29 | 6
-
Luận văn Thạc sĩ Quản trị kinh doanh: Nghiên cứu các nhân tố ảnh hưởng đến sự hài lòng của khách hàng đối với dịch vụ cấp giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp của Sở Kế hoạch và Đầu tư tỉnh Kon Tum
136 p | 14 | 4
-
Tóm tắt Luận văn Thạc sĩ Quản lý công: Thủ tục hành chính trong việc cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp tại Sở Kế hoạch và Đầu tư Thành phố Hồ Chí Minh
29 p | 32 | 3
-
Luận án Tiến sĩ Lịch sử: Đảng bộ tỉnh Hà Tĩnh lãnh đạo xây dựng tổ chức cơ sở đảng ở doanh nghiệp thuộc các thành phần kinh tế từ năm 2010 đến năm 2020
240 p | 22 | 3
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh doanh và quản lý: Quản lý nhà nước về đăng ký doanh nghiệp cá thể tại Sở Công thương tỉnh Viêng Chăn - CHDCND Lào
138 p | 3 | 1
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh doanh và quản lý: Quản lý nhà nước về đăng ký doanh nghiệp trên địa bàn thành phố Hà Nội
141 p | 2 | 0
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Quản lý của Sở Kế hoạch và Đầu tư thành phố Hà Nội đối với đăng ký doanh nghiệp
121 p | 0 | 0
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn