
Đánh giá kết quả điều trị viêm cân gan chân bằng phương pháp tiêm corticoid tại chỗ
lượt xem 1
download

Bài viết trình bày đánh giá hiệu quả và độ an toàn của tiêm corticoid tại chỗ trong điều trị viêm cân gan chân. Đối tượng và phương pháp nghiên cứu: Nghiên cứu mô tả cắt ngang trên 25 bệnh nhân bị viêm cân gan chân được điều trị bằng tiêm corticoid tại chỗ. Đánh giá hiệu quả điều trị dựa trên điểm số đau theo thang điểm VAS và điểm số chức năng theo thang điểm AOFAS.
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Đánh giá kết quả điều trị viêm cân gan chân bằng phương pháp tiêm corticoid tại chỗ
- vietnam medical journal n03 - JANUARY - 2025 điểm tích cực nhằm duy trì khả năng sinh sản và 1. World Health Organization. (2020). Cervical sức khỏe lâu dài cho bệnh nhân. Để giảm tỷ lệ Cancer. 2. GLOBOCAN. (2020). Vietnam Fact Sheet. mắc và tử vong do ung thư cổ tử cung tại Việt International Agency for Research on Cancer. Nam, cần triển khai rộng rãi hơn các chương 3. Bruni, L., et al. (2021). Global epidemiology of trình sàng lọc định kỳ, kết hợp các xét nghiệm HPV infection. Annals of Oncology, doi: hiện đại như HPV và ThinPrep nhằm tăng cường 10.1093/annonc/mdv498. 4. Pham T, Bui L, Kim G, Hoang D, Tran T, phát hiện và điều trị sớm. Đồng thời, cần có các Hoang M. Cancers in Vietnam-Burden and chương trình tư vấn và giáo dục sức khỏe sinh Control Efforts: A Narrative Scoping Review. sản để nâng cao nhận thức của phụ nữ về tầm Cancer Control. 2019 Jan-Dec;26(1) quan trọng của việc sàng lọc định kỳ và duy trì 5. Thái, B. T., et al. (2023). ThinPrep effectiveness in các thói quen bảo vệ sức khỏe tình dục. cervical cancer screening. Vietnam Medical Journal. 6. Hoàn, T. T. K. (2019). Co-testing in cervical V. KẾT LUẬN cancer screening. Vietnam Journal of Obstetrics and Gynecology. Sàng lọc ung thư cổ tử cung dựa trên bộ đôi 7. Nguyễn Trung Kiên. "Nghiên cứu về tỷ lệ nhiễm xét nghiệm HPV và ThinPrep kết hợp với xử trí HPV ở phụ nữ." Tạp chí Y học Việt Nam, 2021. phù hợp giúp đạt hiệu quả cao trong phát hiện 8. Lâm Đức Tâm. "Sàng lọc tổn thương cổ tử và điều trị các tổn thương tiền ung thư cổ tử cung." Y học và Phụ Sản, 2017. 9. World Health Organization. "Global cancer cung. Việc tiếp tục duy trì và tối ưu hóa các statistics 2020." IARC, 2020. phương pháp điều trị là thiết yếu để cải thiện 10. Hà Thị Thương (2012). Kết quả khám sàng lọc sức khỏe phụ nữ. ung thư cổ tử cung ở phụ nữ tỉnh Bắc Kạn năm 2012. Tạp chí ung thư học Việt Nam, (4-2013), TÀI LIỆU THAM KHẢO tr.92-96. ĐÁNH GIÁ KẾT QUẢ ĐIỀU TRỊ VIÊM CÂN GAN CHÂN BẰNG PHƯƠNG PHÁP TIÊM CORTICOID TẠI CHỖ Đặng Phước Giàu1, Nguyễn Chí Nguyện1, Lý Tuyết Nhi1, Võ Văn Phúc Toàn1, Lê Thị Tuyết Đoan1, Huỳnh Kim Hiệu1 TÓM TẮT năng. Từ khoá: Cân gan chân, viêm cân gan chân, tiêm corticoid. 69 Mục tiêu: Đánh giá hiệu quả và độ an toàn của tiêm corticoid tại chỗ trong điều trị viêm cân gan chân. SUMMARY Đối tượng và phương pháp nghiên cứu: Nghiên EVALUATION OF TREATMENT OUTCOMES cứu mô tả cắt ngang trên 25 bệnh nhân bị viêm cân FOR PLANTAR FASCIITIS WITH LOCAL gan chân được điều trị bằng tiêm corticoid tại chỗ. Đánh giá hiệu quả điều trị dựa trên điểm số đau theo CORTICOSTEROID INJECTION thang điểm VAS và điểm số chức năng theo thang Objectives: To evaluate the efficacy and safety điểm AOFAS. Kết quả: Độ tuổi trung bình của bệnh of local corticosteroid injection in the treatment of nhân là 51,04 (dao động từ 37 đến 60 tuổi), 68% là plantar fasciitis. Materials and methods: This was a nữ. Điểm VAS trung bình trước tiêm là 6,96 giảm còn cross-sectional descriptive study of 25 patients with 1,84 sau tiêm. Phép kiểm định t-test cho thấy có sự plantar fasciitis treated with local corticosteroid khác biệt có ý nghĩa thống kê về điểm VAS trước và injection. Treatment efficacy was assessed based on sau tiêm (p < 0,05). Điểm AOFAS trung bình sau tiêm pain scores using the Visual Analogue Scale (VAS) and là 83,04 ± 6,31. Theo thang điểm AOFAS, 36% bệnh functional scores using the American Orthopaedic Foot nhân đạt kết quả rất tốt, 52% đạt kết quả tốt, và 12% & Ankle Society (AOFAS) scale. Results: The mean đạt kết quả khá. Không có bệnh nhân nào gặp biến age of the patients was 51.04 (range 37-60 years), chứng sau tiêm. Kết luận: Tiêm corticoid tại chỗ là and 68% were female. The mean VAS score before một phương pháp điều trị an toàn và hiệu quả cho injection was 6.96, which decreased to 1.84 after viêm cân gan chân, giúp giảm đau và cải thiện chức injection. The paired t-test showed a statistically significant difference in VAS scores before and after injection (p < 0.05). The mean AOFAS score after 1Trường injection was 83.04 ± 6.31. According to the AOFAS Đại học Y Dược Cần Thơ scale, 36% of patients had excellent, 52% had good, Chịu trách nhiệm chính: Huỳnh Kim Hiệu and 12% had fair outcomes. No patients experienced Email: hkhieu@ctump.edu.vn complications after injection. Conclusion: Local Ngày nhận bài: 23.10.2024 corticosteroid injection is a safe and effective Ngày phản biện khoa học: 22.11.2024 treatment for plantar fasciitis, provides pain relief and Ngày duyệt bài: 27.12.2024 improves function. Keywords: Plantar fascia, plantar 290
- TẠP CHÍ Y häc viÖt nam tẬP 546 - th¸ng 1 - sè 3 - 2025 fasciitis, corticosteroid injection. Kết quả điều trị: Giảm đau sau tiêm, kết I. ĐẶT VẤN ĐỀ quả phục hồi chức năng, biến chứng (nếu có). Phương pháp xử lý & phân tích số liệu: Viêm cân gan chân là một trong những Dữ liệu được phân tích dựa vào phần mềm SPSS nguyên nhân phổ biến nhất gây đau gót chân, 20.0, kết quả phân tích được xem như có ý nghĩa đặc biệt ở người lớn tuổi và những người thường thống kê khi p < 0,05. xuyên đứng lâu hoặc vận động mạnh [1]. Tình trạng này xảy ra khi cân gan chân, một dải mô III. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU nối từ gót chân đến các ngón chân, bị viêm do 3.1. Đặc điểm chung nhóm nghiên cứu. áp lực hoặc chấn thương kéo dài. Bệnh lý này Độ tuổi trung bình của nhóm nghiên cứu là 51,04; ảnh hưởng nghiêm trọng đến chất lượng cuộc tuổi nhỏ nhất là 37 và tuổi lớn nhất là 60. Trong sống, gây khó khăn trong sinh hoạt hằng ngày nghiên cứu của chúng tôi có 17/25 (68%) bệnh và làm hạn chế khả năng vận động. nhân là nữ. Chân phải bị tổn thương nhiều hơn Các phương pháp điều trị viêm cân gan chân với tỉ lệ 64%, chân trái bị tổn thương chiếm 36%, rất đa dạng, bao gồm nghỉ ngơi, vật lý trị liệu, không trường hợp nào tổn thương cả hai chân. dùng thuốc giảm đau và phẫu thuật. Tuy nhiên, Bệnh nhân trước mổ đau nhiều, với mức độ tiêm corticoid tại chỗ là một trong những phương đau theo thang điểm VAS có giá trị trung bình pháp phổ biến nhất được sử dụng để giảm đau 6,961,1 (trong khoảng 5-9). Trên phim Xquang nhanh chóng và cải thiện tình trạng viêm, nhờ xương gót, 72% bệnh nhân có hình ảnh gai vào tác dụng kháng viêm mạnh mẽ của corticoid xương gót (18/25). Trên siêu âm, 21 bệnh nhân [2]. Dù vậy, việc sử dụng corticoid cần được có hình ảnh dày cân gan chân chiếm 84%. kiểm soát chặt chẽ do nguy cơ biến chứng và tác Bảng 1. Tổn thương trên Xquang và dụng phụ nếu lạm dụng trong thời gian dài. siêu âm (n=25) Nghiên cứu này được thực hiện nhằm đánh Số lượng Tỷ lệ giá hiệu quả và an toàn của phương pháp tiêm Tổn thương bệnh nhân (%) corticoid tại chỗ trong điều trị viêm cân gan Gai xương gót trên Xquang 18 72 chân, đồng thời xem xét các yếu tố có thể tác Dày cân gan chân trên siêu âm 21 84 động đến kết quả, từ đó cung cấp thêm dữ liệu 3.2. Kết quả điều trị. Tất cả 25 bệnh nhân hỗ trợ cho các chiến lược điều trị hiệu quả hơn. được điều trị đều cải thiện tình trạng đau, điểm II. ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU VAS sau tiêm với giá trị trung bình 1,84 ± 0,85. 2.1. Đối tượng nghiên cứu. Tất cả bệnh nhân được chẩn đoán viêm cân gan chân và chỉ định tiêm corticoid tại chỗ tại Bệnh viện Trường Đại học Y Dược Cần Thơ trong giai đoạn 2021-2022. Tiêu chuẩn chọn mẫu: Bệnh nhân trên 18 tuổi, được chẩn đoán viêm cân gan chân và chỉ định tiêm corticoid. Biểu đồ 1. Tỷ lệ phục hồi chức năng theo Tiêu chuẩn loại trừ: Bệnh nhân dưới 18 AOFAS (n=25) tuổi, bệnh nhân có vết thương hở hoặc nhiễm Nhận xét: Trong 25 bệnh nhân sau tiêm, trùng tại vùng tổn thương, hoặc bệnh nhân 36% đạt kết quả rất tốt, 52% đạt kết quả tốt và chống chỉ định tiêm corticoid. 12% đạt kết quả khá, không có trường hợp nào 2.2. Phương pháp nghiên cứu đạt kết quả trung bình và kém. Điểm AOFAS đạt Thiết kế nghiên cứu: Mô tả cắt ngang giá trị trung bình 83,04±6,31 (dao động từ 70 Cỡ mẫu và phương pháp chọn mẫu: Tất đến 91 điểm). Tất cả bệnh nhân sau tiêm không cả bệnh nhận thỏa mãn tiêu chuẩn chọn mẫu và gặp biến chứng. tiêu chuẩn loại trừ đều được đưa vào nghiên cứu theo phương pháp chọn mẫu thuận tiện. Trên IV. BÀN LUẬN thực tế nghiên cứu chúng tôi ghi nhận được 25 4.1. Đặc điểm chung của nhóm nghiên bệnh nhân. cứu. Nghiên cứu của chúng tôi đã khảo sát 25 Nội dung nghiên cứu: Đặc điểm chung của bệnh nhân bị viêm cân gan chân với độ tuổi đối tượng nghiên cứu: Tuổi, giới, bên tổn thương. trung bình là 51,04 (dao động từ 37 đến 60 Đặc điểm lâm sàng và hình ảnh học: Tính tuổi). Điều này cho thấy viêm cân gan chân chất đau, tổn thương trên Xquang, tổn thương thường gặp ở người trung niên, tương đồng với trên siêu âm. nghiên cứu của tác giả Rhim năm 2021 với lứa 291
- vietnam medical journal n03 - JANUARY - 2025 tuổi mắc bệnh chủ yếu từ 40 đến 60 tuổi [3]. Một thấy phương pháp điều trị được áp dụng mang điểm đáng chú ý là nhóm nghiên cứu có sự chênh lại hiệu quả tích cực cho tất cả 25 bệnh nhân lệch giới tính, với 68% là nữ giới. Kết quả tương tham gia. Điểm VAS sau tiêm giảm đáng kể, với tự nghiên cứu của Irving với tỷ lệ bệnh của nữ giá trị trung bình là 1,84 ± 0,85, cho thấy tình giới 58,75% cao hơn nam giới [4]. Kết quả này trạng đau được cải thiện rõ rệt. Phép kiểm định phù hợp với quan sát thực tế rằng viêm cân gan t-test cho mẫu cặp được sử dụng để so sánh chân có xu hướng phổ biến hơn ở phụ nữ trong điểm VAS trước và sau tiêm, cho thấy có sự khác độ tuổi trung niên, đặc biệt là giai đoạn gần và biệt có ý nghĩa thống kê (p
- TẠP CHÍ Y häc viÖt nam tẬP 546 - th¸ng 1 - sè 3 - 2025 một phương pháp điều trị hiệu quả cho viêm cân Epidemiology, Evaluation, and Treatment of gan chân, giúp giảm đau đáng kể và cải thiện Plantar Fasciitis. Life (Basel, Switzerland), 11(12), 1287. https://doi.org/10.3390/life11121287. chức năng vận động. Trong nghiên cứu này, 4. Irving, D. B., Cook, J. L., Young, M. A., & tiêm corticoid tại chỗ không gây ra biến chứng Menz, H. B. (2007). Obesity and pronated foot nào cho bệnh nhân. Tuy nhiên, nghiên cứu còn type may increase the risk of chronic plantar heel có một số hạn chế như kích thước mẫu nhỏ và pain: a matched case-control study. BMC musculoskeletal disorders, 8, 41. https://doi.org/ thời gian theo dõi ngắn. Cần có những nghiên 10.1186/1471-2474-8-41. cứu với quy mô lớn hơn và thời gian theo dõi dài 5. Buchbinder R. (2004). Clinical practice. Plantar hơn để đánh giá đầy đủ hiệu quả và độ an toàn fasciitis. The New England journal of của phương pháp điều trị này. medicine, 350(21), 2159–2166. https://doi.org/ 10.1056/NEJMcp032745. TÀI LIỆU THAM KHẢO 6. Sharma, R., Chaudhary, N. K., Karki, M., 1. Cole, C., Seto, C., & Gazewood, J. (2005). Sunuwar, D. R., Singh, D. R., Pradhan, P. M. Plantar fasciitis: evidence-based review of S., Gyawali, P., Duwal Shrestha, S. K., & diagnosis and therapy. American family Bhandari, K. K. (2023). Effect of platelet-rich physician, 72(11), 2237–2242. plasma versus steroid injection in plantar fasciitis: 2. McMillan, A. M., Landorf, K. B., Gilheany, M. a randomized clinical trial. BMC musculoskeletal F., Bird, A. R., Morrow, A. D., & Menz, H. B. disorders, 24(1), 172. https://doi.org/10.1186/ (2012). Ultrasound guided corticosteroid injection s12891-023-06277-1. for plantar fasciitis: randomised controlled 7. Kamel, S. I., Rosas, H. G., & Gorbachova, T. trial. BMJ (Clinical research ed.), 344, e3260. (2024). Local and Systemic Side Effects of https://doi.org/10.1136/bmj.e3260. Corticosteroid Injections for Musculoskeletal 3. Rhim, H. C., Kwon, J., Park, J., Borg-Stein, Indications. AJR. American journal of J., & Tenforde, A. S. (2021). A Systematic roentgenology, 222(3), e2330458. https://doi.org/ Review of Systematic Reviews on the 10.2214/AJR.23.30458. ĐÁNH GIÁ MỨC ĐỘ LÀM SẠCH ĐẠI TRÀNG TRÊN BỆNH NHÂN NỘI SOI ĐẠI TRÀNG TOÀN BỘ ĐƯỢC HƯỚNG DẪN NHẮC LẠI TRONG QUÁ TRÌNH UỐNG THUỐC TẠI PHÒNG KHÁM ĐA KHOA BỆNH VIỆN ĐẠI HỌC Y HÀ NỘI CƠ SỞ CẦU GIẤY Phạm Thị Hồng Dịu1, Đào Viết Quân2, Danh Thị Phượng1 TÓM TẮT kiện nội soi đại tràng ở cả 2 nhóm là 91,5%. Mức độ sạch đại tràng ở lần đi vệ sinh cuối cùng đạt tiêu 70 Nghiên cứu đánh giá mức độ làm sạch đại tràng ở chuẩn ở nhóm can thiệp (85,9%) cao hơn nhóm nhóm bệnh nhân được hướng dẫn nhắc lại trong quá chứng (80,4%). Tổng điểm BBPS ≥ 6 ở nhóm can trình uống thuốc chuẩn bị nội soi đại tràng. Thiết kế thiệp cao hơn nhóm chứng lần lượt là 93,8% và nghiên cứu: Can thiệp lâm sàng, mù đơn, có nhóm 88,5% với p=0,042. Việc hướng dẫn nhắc lại trong chứng. Kết quả nghiên cứu trên 200 bệnh nhân (trong quá trình uống thuốc của bệnh nhân chuẩn bị NSĐT đó có 87 bệnh nhân thuộc nhóm chứng và 113 bệnh bước đầu đã cho thấy tính khả thi cao và nâng cao nhân được hướng dẫn nhắc lại) cho thấy người bệnh hiệu quả cho quá trình chuẩn bị của bệnh nhân tại tuân thủ hướng dẫn chuẩn bị đại tràng, không có sự phòng khám. Từ khóa: Nội soi đại tràng, chuẩn bị đại khác biệt có ý nghĩa thống kê ở cả hai nhóm: tỉ lệ tuân tràng, hướng dẫn nhắc lại. thủ uống thuốc (94,5%), chế độ uống nước (94,5%). Tỉ lệ bệnh nhân tuân thủ chế độ đi lại, xoa bụng với SUMMARY cường độ liên tục ở nhóm can thiệp là 60,2% và nhóm THE IMPACT OF REPEATING THE chứng là 44,8% với p=0,031. Tỷ lệ bệnh nhân uống INSTRUCTIONS ON THE QUALITY OF thuốc theo đúng thời gian hướng dẫn (2-3 giờ) ở cả 2 nhóm là 50,5%, nhóm can thiệp là 56,6% và nhóm BOWEL PREPARATION FOR COLONSCOPY chứng 42,5% với p=0,001. Tỷ lệ người bệnh đủ điều This study is aimed to evaluate the impact of repeating the instructions on the quality of bowel preparation compared to conventional protocol. Study 1Đại học Y Hà Nội cơ sở Cầu Giấy design: Clinical intervention, endoscopist – blind, with 2Bệnh viện Đại học Y Hà Nội a control group. Results of total 200 patients (87 in Chịu trách nhiệm chính: Phạm Thị Hồng Dịu control group and 113 in intervention group) showed Email: phamhongdiu12a1@gmail.com that the proportion of compliance with instructions for Ngày nhận bài: 21.10.2024 bowel preparation was high, there was no statistically Ngày phản biện khoa học: 22.11.2024 significant difference in both groups: taking prescribed Ngày duyệt bài: 26.12.2024 laxatives (94,5%) and water (94,5%). The proportion 293

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Bài giảng Đánh giá kết quả điều trị sa bàng quang ở phụ nữ bằng giá đỡ tổng hợp qua lỗ bịt - PGS.TS.Nguyễn Văn Ân
62 p |
52 |
5
-
Bài giảng Đánh giá kết quả điều trị gãy đầu dưới xương quay loại C bằng nẹp khóa đa hướng - Bs. Phan Hữu Hùng
45 p |
38 |
4
-
Bài giảng Đánh giá kết quả điều trị gãy xương thuyền bằng vít ren ngược chiều herbert tại khoa Ngoại chấn thương chỉnh hình Bệnh viện Thống Nhất
20 p |
32 |
4
-
Bài giảng Đánh giá kết quả điều trị gãy mâm chày Schatzker 5-6 bằng phương pháp kết hợp xương 2 nẹp vít một đường mổ tại khoa Ngoại bệnh viện tỉnh Gia Lai - BS. CKI. Đặng Văn Đạt
34 p |
33 |
3
-
Bài giảng Đánh giá kết quả điều trị hôi nách bằng phẫu thuật cắt tuyến mồ hôi nách tại chỗ - BS. Đỗ Quang Hùng
7 p |
51 |
3
-
Bài giảng Đánh giá kết quả điều trị u máu trẻ em bằng propranolol - BS. Phạm Thụy Diễm
20 p |
38 |
3
-
Bài giảng Đánh giá kết quả điều trị phẫu thuật gãy Monteggia mới ở trẻ em bằng nắn kín chỏm quay và xuyên đinh xương trụ - BS. Nguyễn Đức Trí
21 p |
33 |
2
-
Nghiên cứu đặc điểm lâm sàng, một số yếu tố liên quan và đánh giá kết quả điều trị tàn nhang bằng laser Q-switched Nd: YAG kết hợp bôi Tri-white serum tại Bệnh viện Trường Đại học Y Dược Cần Thơ năm 2021-2022
9 p |
7 |
2
-
Đánh giá kết quả điều trị viêm tủy có khả năng hồi phục của Biodentine
8 p |
4 |
2
-
Nghiên cứu đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng và đánh giá kết quả điều trị u tuyến nước bọt
10 p |
8 |
2
-
Đánh giá kết quả điều trị phẫu thuật ung thư dạ dày kết hợp hóa - xạ trị sau mổ tại Bệnh viện Trung ương Huế
6 p |
6 |
1
-
Đánh giá kết quả điều trị trĩ bằng phương pháp triệt mạch khâu treo trĩ THD tại khoa Ngoại Bệnh viện trường Đại học Y Dược Huế
7 p |
3 |
1
-
Đánh giá kết quả điều trị viêm mũi xoang mạn tính có polyp mũi tái phát bằng phẫu thuật nội soi mũi xoang tại Bệnh viện Tai Mũi Họng Cần Thơ năm 2022-2023
7 p |
7 |
1
-
Nghiên cứu đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng và đánh giá kết quả điều trị bệnh nhân ho ra máu bằng phương pháp can thiệp nội mạch mạch máu số hóa xóa nền (DSA) tại Bệnh viện Đa khoa Trung ương Cần Thơ năm 2022–2023
8 p |
3 |
1
-
Đánh giá kết quả điều trị ung thư tuyến tiền liệt bằng Goserelin Acetate tại Bệnh viện Đa khoa Trung ương Cần Thơ năm 2022-2023
7 p |
8 |
1
-
Đánh giá kết quả điều trị ở bệnh nhân nhồi máu não tái diễn tại Bệnh viện Đa khoa Trung ương Cần Thơ năm 2022-2023
7 p |
9 |
1
-
Đánh giá kết quả điều trị khớp giả thân xương đùi đã đóng đinh nội tủy bằng nẹp vít tăng cường và ghép xương tự thân
7 p |
5 |
1
-
Đánh giá kết quả điều trị cận thị, loạn thị bằng kính cứng thấm khí Fargo Ortho-K tại trung tâm Ortho-K Đà Nẵng
6 p |
1 |
1


Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn
