TP CHÍ Y DƯỢC HC QUÂN S S 8 - 2024
182
ĐÁNH GIÁ KT QU SM PHU THUT NI SOI LNG NGC
CÓ ROBOT H TR ĐIU TR U TUYN C TI BNH VIN CH RY
Đặng Đình Minh Thanh1,2*, Vũ Hu Vĩnh1,2, Nguyn Văn Nam2
Tóm tt
Mc tiêu: Đánh giá kết qu sm phu thut ni soi lng ngc có robot h tr
(robotic assisted thoracoscopic surgery - RATS) điu tr u tuyến c ti Bnh vin
Ch Ry. Phương pháp nghiên cu: Nghiên cu can thip, tiến cu, không đối
chng trên 43 bnh nhân (BN) u tuyến c được điu tr bng RATS t tháng
01/2020 - 12/2023 ti Khoa Ngoi Lng ngc, Bnh vin Ch Ry. Kết qu: Tui
trung bình là 49,42 ± 13,46, t l n/nam là 1,39. T l có nhược cơ là 44,2%,
trong đó, có 4 ca nhóm I, 11 ca nhóm IIA và 4 ca nhóm IIB. Đưng tiếp cn qua
mũi c chiếm t l cao nht (58,1%), bên phi (14%) và bên trái (27,9%). Có 1 ca
(2,3%) chuyn m m. Thi gian phu thut trung bình là 158,25 ± 69,6 phút (70 -
400 phút). Thi gian phu thut không liên quan ti kích thước khi u, nhưng liên
quan vi giai đon Masaoka (p < 0,05). T l biến chng sau phu thut là 14%,
gm 5 ca suy hô hp và 1 ca tràn dch màng phi. Thi gian rút dn lưu trung bình
là 2,44 ± 0,98 ngày (1 - 6 ngày); thi gian nm vin trung bình là 6,05 ± 5,51 ngày
(2 - 27 ngày). Kết lun: RATS trong điu tr u tuyến c là phương pháp kh thi
và an toàn.
T khóa: U tuyến c; Phu thut ni soi lng ngc; Robot.
EVALUATION OF THE EARLY RESULTS OF
ROBOTIC-ASSISTED THORACOSCOPIC SURGERY
FOR THE TREATMENT OF THYMOMA AT CHO RAY HOSPITAL
Abstract
Objectives: To evaluate the early results of robotic-assisted thoracoscopic
surgery (RATS) for treating thymoma at Cho Ray Hospital. Methods:
An interventional, prospective, and uncontrolled study was conducted on 43 patients
1Bnh vin Ch Ry
2Hc vin Quân y
*Tác gi liên h: Đặng Đình Minh Thanh (minhthanhCR7b1@gmail.com)
Ngày nhn bài: 10/9/2024
Ngày được chp nhn đăng: 02/10/2024
http://doi.org/10.56535/jmpm.v49i8.1016
TP CHÍ Y DƯỢC HC QUÂN S S 8 - 2024
183
with thymoma who underwent thymectomy by RATS from January 2020 to
December 2023 at the Thoracic Surgery Department, Cho Ray Hospital. Results:
The mean age was 49.42 ± 13.46 years, and the female-to-male ratio was 1.39.
The incidence of myasthenia gravis was 44.2%. Preoperative Perlo-Osserman
class was I in 4 patients, IIA in 11 patients, and IIB in 4 patients. The subxiphoid
approach was highest (58.1%), the right-sided (14%), and the left-sided (27.9%).
One patient (2.3%) required conversion to an open approach because of injury of
innominate veins. The mean operative time was 158.25 ± 69.6 min (70 - 400 min).
Surgery duration was not related to tumor size but was significantly associated
with the Masaoka stage (p < 0.05). 6 patients (14%) had postoperative
complications: 5 patients had respiratory failure and 1 patient had pleural effusion.
The mean time of chest drainage removal was 2.44 ± 0.98 days (1 - 6 days). The
mean hospital stay was 6.05 ± 5.21 days (2 - 27 days). Conclusion: RATS for
treating thymoma is a feasible and safe method.
Keywords: Thymoma; Thoracoscopic surgery; Robot.
ĐẶT VN ĐỀ
Tuyến c là mt cơ quan min dch,
nm trung tht trước. U tuyến c là
loi u hiếm gp, ch chiếm khong 1/1,5
triu dân. Phương pháp điu tr gm
phu thut, x tr, hóa tr và liu pháp
min dch. Trong đó, phu thut là
phương pháp ti ưu nht [1, 2]. Phu
thut ni soi lng ngc đã ra đời và
được áp dng khá ph biến, nhưng kh
năng can thip còn hn chế do dng c
không đủ linh hot. RATS vi ưu thế
thao tác như c tay con người, đang
ngày càng được áp dng nhiu hơn
trong điu tr u tuyến c [3, 4]. Hin
nay, ti Vit Nam, vic áp dng RATS
trong điu tr u tuyến c chưa được ph
biến, vn còn hn chế mt s các trung
tâm và cũng chưa có nghiên cu nào
đánh giá v kết qu ca RATS trong
điu tr u tuyến c. Vì vy, nghiên cu
được thc hin nhm: Đánh giá tính an
toàn và kh thi ca RATS trong điu tr
u tuyến c ti Bnh vin Ch Ry.
ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP
NGHIÊN CU
1. Đối tượng nghiên cu
43 BN u tuyến c được điu tr bng
RATS t tháng 01/2020 - 12/2023 ti Khoa
Ngoi Lng ngc, Bnh vin Ch Ry.
* Tiêu chun la chn: BN được
chn đoán u trung tht trước da trên
triu chng lâm sàng và hình nh phim
chp ct lp vi tính lng ngc; BN được
điu tr bng RATS ti Bnh vin Ch
Ry; có kết qu mô bnh hc sau m
u tuyến c.
TP CHÍ Y DƯỢC HC QUÂN S S 8 - 2024
184
* Tiêu chun loi tr: U tuyến c tái
phát; BN có h sơ không đủ d liu
nghiên cu.
2.2. Phương pháp nghiên cu
* Phương pháp nghiên cu: Nghiên
cu can thip, tiến cu, không đối chng.
* Phương pháp chn mu: Chn mu
thun tin.
* Ch tiêu nghiên cu: Đặc đim
lâm sàng ca BN (tui, gii tính, tình
trng nhược cơ); đặc đim phu thut
(đường tiếp cn, chuyn m m, thi
gian phu thut); kết qu phu thut
sm (biến chng sau m, thi gian rút
dn lưu khoang màng phi, thi gian
nm vin).
* X lý s liu: S liu được ghi nhn
vào mu bnh án nghiên cu cho tng
BN và x lý bng phn mm SPSS 26.0.
3 Đạo đức nghiên cu
Nghiên cu này đưc s cho phép
ca Hi đồng Y đức Bnh vin Ch Ry
(s 1613/GCN-HĐĐĐ ngày 10/7/2023).
Người bnh được bo mt thông tin.
Nhóm tác gi cam kết không có xung
đột li ích trong nghiên cu này.
KT QU NGHIÊN CU
Bng 1. Đặc đim lâm sàng ca đối tượng nghiên cu.
Đặc đim
S BN
T l (%)
Tui trung bình
49,42 ± 13,46 (17 - 72)
Gii tính:
Nam
18
41,9
N
25
58,1
Nhược cơ:
19
44,2
Không
24
55,8
Nhóm nhược cơ:
I
4
21,1
IIA
11
57,9
IB
4
21,1
Bnh ch yếu nhóm tui trung niên, gp BN n nhiu hơn BN nam. T l
BN có nhược cơ 44,2%.
TP CHÍ Y DƯỢC HC QUÂN S S 8 - 2024
185
Bng 2. Mt s đặc đim phu thut.
Đặc đim
S BN (n)
T l (%)
Bên phi
6
14,0
Bên trái
12
27,9
Mũi c
25
58,1
1
2,3
42
97,7
158,25 ± 69,60 (70 - 400)
Đường vào dưới mũi c là ch yếu. Có 1 (2,3%) ca phi chuyn m m do rách
tĩnh mch vô danh, đưc ch động m m sm, đề phòng nguy cơ mt máu. Thi
gian phu thut trung bình là 158,25 ± 69,60 phút (70 - 400).
Bng 3. Mi liên quan gia thi gian phu thut vi kích thước khi u
và giai đon Masaoka.
Đặc đim
Thi gian phu
thu
t trung bình
p
Kích thư
c kh
i u
5cm
170, 45 ± 66,93
0,245a
< 5cm
145, 47 ± 71,65
Giai đo
n Masaoka
I + II
144,07 ± 48,66
0,00a
III
266,00 ± 111,90
(a: Independent T-test)
Thi gian phu thut trung bình nhóm BN có khi u kích thước 5cm dài
hơn so vi nhóm < 5cm. Khác bit không có ý nghĩa thng kê. Thi gian phu
thut trung bình nhng BN có khi u giai đon sm ngn hơn so vi giai đon
mun (p < 0,05).
TP CHÍ Y DƯỢC HC QUÂN S S 8 - 2024
186
Bng 4. Kết qu sm sau phu thut.
Kết qu
S BN (n)
T l (%)
Biến chng sau phu thut:
6
14
Không
37
86
Chy máu
0
0
Suy hô hp
5
83,3
Tràn khí khoang màng phi
0
0
Tràn dch khoang màng phi
1
16,7
Thi gian rút dn lưu trung bình (ngày)
2,44 ± 0,98 (1 - 6)
Thi gian nm vin sau phu thut trung bình (ngày)
6,05 ± 5,21 (2 - 27)
T l biến chng sau phu thut là 14%: 5 ca suy hp (BN nhược cơ), 1 ca
tràn khí khoang màng phi. Thi gian rút dn lưu trung bình là 2,44 ± 0,98 ngày.
Thi gian nm vin sau phu thut trung bình là 6,05 ± 5,21 (2 - 27) ngày.
BÀN LUN
1. Đặc đim lâm sàng ca BN u
tuyến c
Tui và gii tính: Kết qu nghiên
cu ca chúng tôi cho thy t l BN n
(58,1%) gp nhiu hơn BN nam
(41,9%), t l n/nam là 1,39. Kết qu
này cũng tương đương vi mt sc
gi khác như Marulli G là 1,2 [4], Weng
W là 1,02 [5]. Tui trung bình ca nhóm
BN trong nghiên cu là 49,42 ± 13,46
(17 - 72), tương đồng vi Marulli G là
59 tui, Weng W là 51,9 ± 13,1 tui, Lê
Vit Anh 47,31 r 10,87 tui [4, 5, 6].
Các tác gi đều cho thy u tuyến c gp
n gii nhiu hơn nam gii, thường
gp la tui trung niên, s phân b
tui và gii tính trong RATS ct u tuyến
c tương đương như trong các nghiên
cu m ct u tuyến c bng các phương
pháp khác.
Tình trng nhược cơ: Đến nay, nhiu
nghiên cu đã ch ra có s liên quan
gia bnh lý nhược cơ và u tuyến c [6].
Trong nghiên cu ca chúng tôi, t l
BN có nhược cơ là 44,2%, trong đó có
4 ca nhóm I, 11 ca nhóm IIA và 4 ca
nhóm IIB (theo phân loi ca Perlo -
Ossaman) [7]. Kết qu nghiên cu cũng
cho thy đa phn BN có bnh lý nhược
cơ khi kim tra thì phát hin có u tuyến
c kèm theo.