7
TP CHÍ KHOA HC
Nguyễn Văn Khoa (2023)
Khoa hc T nhn và ng ngh
(30): 7- 15
ĐÁNH GIÁ KHẢ NĂNG SINH TRƢỞNG VÀ NĂNG SUẤT CA MT S MU GING
LÚA CẠN TRONG ĐIỀU KIỆN NƢỚC TRỜI VÀ ĐIỀU KIỆN CÓ TƢỚI TẠI SƠN LA
Nguyễn Văn Khoa
Khoa ng - Lâm, Trường Đại hc Tây Bc
Tóm tt: Nghiên cứu được thc hin ti Mộc Châu, Sơn La nhằm đánh gđặc điểm sinh trưởng,
phát triển năng suất ca mt s mu ging lúa cn vùng Tây Bắc trong điều kiện nước tri
điều kiện i m. K t qu nghiên cu cho thấy, trong điều kiện tưới m, các ging lúa sinh
trưởng, phát trin tốt, năng suất đạt t 3,44 tấn/ha đ n 5,24 tấn/ha. Trong đó tt c các mu ging
lúa cạn đều năng suất thấp hơn giống đối chng mức ý nghĩa α = 0.05. Trong điều kiện nước
tri, các mu giống lúa sinh trưởng kém, năng suất thấp hơn từ 8,2% đ n 49,0% so với điều kin có
ới. Năng sut thc thu ca các ging lúa cạn tương quan thuận vi t l nhánh hu hiu (r =
0,78), diện tích lá giai đoạn tr (r = 0,67), ch s SP D giai đoạn chín sáp (r = 0,66), cht khô tích
lũy giai đoạn chín sáp (r = 0,67), s bông/ m2 (r = 0,71) t l ht chc (r = 0,79). Ging N p
Nương Tr n năng suất cao nhất, đạt 4,32 tấn/ha, cao hơn giống đối chng mức ý nghĩa α =
0.05. Hai ging Khu Vn Lón Thóc Gie năng suất tương đương với ging lúa cn ci ti n
LC93-1. Các ging còn lại đều có năng suất thấp hơn giống đối chng.
T khoá: Lúa cạn, nước tri, hạn, Sơn La.
1. ĐẶT VẤN ĐỀ
Ti Vit Nam lúa cn tp chung ch yếu các
tnh miền núi, trong đó Tây Bc ng có din
ch a cn ln nht c c. Lúa cn được gieo
trên ơng trong điều kin không có ớc tưới
vi ng suất rt thp (Pandey et al.,2006) [10].
Hn mt trong nhng yếu t nh ng ln
nhất đến lúa cn. Tuy nhn mức độ ảnh ng
ca hn khác nhau tùy thuc vào thi gian
mc độ hn trong tng thi k sinh trưởng ca
cây. Theo (Fischer, R. Lafitte et al. 2003) [7] thì
việc đánh giá khả ng chịu hn ca các ging
a cn đưc thc hiện trong điu kin ging
hoc gn ging với điều kin ca môi trường hn
thc tế, t đó sẽ chn đưc ging phù hp nht
cho ng mc tiêu. Tuyên Hoàng (1995) [6]
cho rng ging a chu hn tt phi có kh ng
cho năng sut khi gp hạn nhưng cũng phi
tim ng năng suất để cho ng suất cao trong
những m không gp hn. vy mc tiêu ca
nghiên cu này nhằm đánh g kh năng chịu hn
chong suất ca các mu ging lúa cn trong
điu kiện c trời điu kin có tưới ti vùng
Tây Bc, t đó chọn đưc ging phù hp nht.
2. VT LIỆU PHƢƠNG PHÁP
NGHIÊN CU
2.1. Vt liu nghiên cu
Vt liu nghiên cu là 10 mu ging lúa cn
được thu thp ti vùng Tây Bắc, đã được đánh
giá kh năng chịu hn tt (Nguy n Văn
Khoa cs., 2014) [8]. Ging lúa cn LC93-1
được s dng làm giống đối chng.
2.2. Phƣơng pháp nghiên cu
Thí nghiệm được b trí trên đất cn trong hai
điu kiện khác nhau có tưới nước đủ ẩm (tưới
ng tun, mi tun 1 ln bằng phương pháp
ới phun mưa trong điều kin không mưa)
không tưới (lúa sinh trưởng nh o nước
mưa tự nhiên). Trong mỗi điu kin, thí nghim
đưc b trí theo kiu khi ngu nhiên đầy đủ
vi 3 ln lp li cho mt ging, mi ô thí
nghim din tích 10m2. S dng bin pháp
gieo thng vi mật độ 40 khóm /m2, lượng phân
bón áp dng cho 1 ha 90kg N + 60kg P2O5 +
60kg K2O. n lót 100% l n + 40% đạm + 30%
kali, bón thúc ln một 40% đạm + 40% kali (sau
gieo 20 ngày), bón thúc lần hai 20% đạm + 30%
kali (sau gieo 60 ngày). Thí nghiệm được thc
hin t tháng 5 đến tháng 10 m 2020 ti Mc
Ch u, Sơn La.
8
Ch tiêu theo dõi: Thi gian sinh trưởng,
chiu cao cây, s nhánh/m2, t l nhánh hu
hiu, s ht/bông, t l ht chc, khối lượng
1000 ht. Ch s dip lc SPAD (SPAD bng
máy đo SPAD 502Plus ca Nht Bn), din
tích được xác định bng y quét din tích
cm tay CI-202 ca M, ch s din tích
được tính bng din tích trung bình/khóm
nhân vi s khóm/m2. Khối lượng cht khô tích
lu được xác định các giai đoạn đẻ nhánh, tr
chín sáp. Ly ngu nhiên 15 khóm cho mt
ln nhc lại, để xác định các ch tiêu. Thu
hoch thống năng suất thc thu 4m2 gia
1 ô thí nghim.
Phương pháp phân tích và xử lý s liu: S
liệu được phân tích x thng theo
phương pháp ph n tích phương sai ng phn
mm IRRISTART ver. 5.0. H s tương quan
đồ th tương quan được x lý bng phn
mm Excel.
3. KT QU NGHIÊN CU VÀ THO LUN
3.1. Đ c điểm sinh trƣởng ca các ging
lúa nghiên cu
Kết qu bng 1 cho thy, hu hết các ging thí
nghiệm đều thi gian sinh trưởng trong điều
kiệnc trời dàin trong điều kiện đủ c t
1 đến 5 ngày. Nguyên nh n do trong giai đoạn
m đòng chín o tháng 8 và tháng 9, c
ging lúa gp mt s đợt hn, do đó các giống đã
o dài thi gian tr ng n quá trình chín, tuy
nhn s thay đổi này là kng ln. Theo Fischer
et al. (2003) [7], s sinh trưng ca lá và o dài
thân rt nhy cm vi tình trng nước, c q
trình này s b nh ởng đến nếu hn xy ra
đầu thi k sinh tng ca cây. Chiu cao cây
ca tt c c ging trong điu kin đủ ớc đều
cao n so với điều kin c tri, điều y
chng t hn đã làm giảm quá trình phát trin v
chiu cao cây lúa.
Bng 1. Thời gian sinh trƣởng, chiu cao cây, s nhánh và t l nhánh hu hiu
ca các giống lúa trong điều kiện đủ ớc và nƣớc tri
Stt
Tên mu ging
TGST
(ngày)
CCC
(cm)
S nhánh/m2
T l nhánh
hu hiu (%)
c
tri
i
c
tri
i
c
tri
1
Brăng
129
130,3
224,0
53,7
56,5
2
Khu Vn Lón
122
139,7
234,0
67,9
59,7
3
Khu Máy Lay
130
146,3
254,7
56,6
54,0
4
Nếp Dâu
120
125
128,0
121,3
253,3
241,3
61,1
56,0
5
Nếp Nương Tròn
121
140,7
244,3
67,1
64,7
6
Lai Đỏ
123
136,7
255,3
56,6
50,9
7
Thóc Gie
125
135,7
256,3
62,9
57,6
8
T Dao 2
126
142,7
261,0
57,0
48,2
9
T Đỏ 1
125
142,3
243,0
55,3
58,6
10
T Thái Lan
136
143,3
260,3
53,5
57,0
11
LC93-1 (ĐC)
123
116,3
310,3
68,1
53,5
TB (CT)
125,9
136,5
253,2
60,0
56,1
CV %
3,2
6,5
4,8
6,1
LSD0.05
3,5
5,8
3,6
4,3
Ghi chú: TGST: Thời gian sinh trưởng, CCC: Chiu cao cây.
Kh năng đẻ nhánh là mt yếu t quan trong
ảnh hưởng lớn đến năng suất lúa, kh năng đẻ
nhánh ph thuc rt lớn vào lượng nước cung
cp. Kết qu thí nghim cho thy trung bình s
nhánh/m2 trong điều kiện đủ nước (279
nhánh/m2) cao hơn rệt so với điều kiện nước
tri (253 nhánh/m2). Tt c các giống đu có s
nhánh/m2 trong điều kiện đủ nước cao hơn
9
trong điều kiện nước trời. Điều y cho thy,
trong điều kiện nước trời do lượng nước mưa
cung cấp không đủ cho c y lúa do đó số nhánh
đẻ thấp hơn so với điều kiện đủ nước.
Trong c điu kiện đủ nước nước tri,
các ging lúa cạn địa phương đu s nhánh
đẻ thấp hơn giống đối chứng, điều y do
đặc điểm v kh năng đẻ nhánh ca a cạn đa
phương thấp hơn so với lúa ci tiến. Kết qu
này phù hp vi nhận định ca (De Datta and
Beachell 1972) [3]. Tuy nhiên đ y lại được cho
một đặc đim thích nghi ca lúa cn, do vic
đẻ nhiu nhánh s s dng nhiu chất đồng hóa
làm gim s ng cht đồng hóa cung cp
cho r do vy làm gim s phát triển ăn s u
hơn (Bernier, Atlin et al. 2008) [1].
Đối vi t l nhánh hu hiu, nhìn chung
các ging a cạn đều có t l nhánh hu hiu
thấp, trung ình đạt 60% trong điều kiện đủ
nước 56,1% trong điu kiện nước tri.
Trong điều kiện đủ nước, giống đối chng
t l nhánh hu hiu cao nht (68,1%), tuy
nhiên trong điu kiện nước tri, ging Nếp
Nương Tròn li t l nhánh hu hiu cao
nhất (64,7%) cao hơn ngh a so với ging
đối chng. Các ging còn lại đều có t l nhánh
hu hiu thấp hơn hoặc ngang bng so vi
giống đối chứng trong điều kin nước tri.
Kết qu bng 2 cho thy ch s din tích
(LAI) trung bình ca tt c các giống đt cao
nhất vào giai đoạn tr c trong điều kiện đủ
nước (4,6) trong điều kiện nước tri (3,7).
Ch s diện tích (LAI) trong điều kiện đủ
nước luôn cao hơn so với trong điều kiện nước
tri c giai đoạn đẻ nhánh, tr bông chín
sáp. Điều này cho thy canh tác trong điu kin
nước trời đã làm giảm sinh trưởng v mt
cách rõ rệt. Đặc bit giai đoạn chín sáp, lá lúa
trong điều kiện nước tri b vàng tàn nhanh
do thiếu nước. giai đoạn đẻ nhánh, trong
điều kiện đủ nước, giống đi chng và T Đỏ 1
có LAI ln nhất (4,3), tuy nhiên trong điều kin
nước tri, hai ging Nếp Nương Tròn và Tẻ Đỏ
1 đều LAI cao hơn giống đối chng ý
ngh a, các giống còn lại đu thấp hơn giống đối
chứng. ơng tự giai đoạn tr bông chín
sáp, trong điều kiện đủ nước, giống đối chng
luôn LAI cao, nhưng trong điều kiện nước
tri, các ging Khu Vn Lón, Nếp Nương
Tròn, Thóc Gie và T Đỏ 1 đều có LAI cao hơn
đối chng ngh a. Điều này cho thy trong
điều kiện nước tri, các ging này t ra thích
nghi duy trì, phát trin b xanh tốt hơn
giống đối chng các ging còn lại. Đ y
tiền đề giúp các giống lúa y cho năng sut
cao hơn trong điều kiện nước tri.
Bng 2. Ch s diện tích lá qua các giai đoạn sinh trƣởng ca các giống lúa trong điu kiện đủ
ớc và nƣớc tri (m2/ m2 đất)
Stt
Tên mu ging
Đẻ nhánh
Tr
Chín sáp
Có tƣới
c
tri
Có tƣới
c
tri
Có tƣới
c
tri
1
Brăng
3,8
2,1
4,5
3,6
3,2
2,0
2
Khu Vn Lón
3,2
2,5
5,1
4,3
3,8
2,6
3
Khu Máy Lay
2,8
1,6
4,3
3,2
3,1
1,9
4
Nếp Dâu
3,5
2,1
4,3
3,6
3,3
2,1
5
Nếp Nương Tròn
3,6
3,2
4,8
4,2
4,2
3,1
6
Lai Đỏ
3,8
2,3
4,2
3,3
3,1
2,3
7
Thóc Gie
3,1
2,6
3,9
3,9
3,7
2,5
8
T Dao 2
4,2
2,7
4,9
3,7
4,1
2,2
9
T Đỏ 1
4,3
3,3
4,3
3,9
3,2
2,9
10
T Thái Lan
3,6
2,2
4,5
3,5
3,3
2,1
11
LC93-1 (ĐC)
4,3
2,8
5,2
3,6
4,1
2,1
TB (CT)
3.7
2,5
4,6
3,7
3,6
2,3
CV%
4,8
5,7
4,5
5,8
6,1
6,4
LSD0.05
0,2
0,3
0,2
0,2
0,2
0,4
10
Ch s dip lc (SPAD): Trong c hai
điều kiện đủ nước c tri, ch s dip lc
(SPAD) đạt cao nhất vào giai đoạn đẻ nhánh và
thp nht giai đoạn chín sáp (bng 3). mi
giai đoạn sinh trưởng ca cây, ch s SPAD
trong điu kiện đủ nước đều cao hơn so với
điều kiện nước trời. Điều y cho thy s thiếu
nước trong điều kiện nước trời đã làm giảm
đáng kể hàm lượng dip lục. Trong điều kin
đủ nước, tt c các thi k sinh trưởng, hu
hết các ging lúa cạn địa phương đều ch s
SPAD thấp hơn hoặc ngang bng giống đối
chng. Tuy nhiên trong điều kiện nước tri,
nhiu ging ch s SPAD cao hơn giống đối
chứng ngh a, đin hình các ging Khu
Vn Lón, Nếp Nương Tròn, Thóc Gie Tẻ
Đỏ 1. Điều này cho thy các ging này kh
năng duy trì được hàm lượng dip lc trong
điều kin hn giúp y quang hp ch
lũy chất khô tốt hơn hàm lượng dip lc
c y lúa được cho tương quan thun vi
ờng độ quang hp kh năng tích y chất
khô trong điều kin hn (Phạm Văn Cường
2009, Nguy n Văn Khoa cs. 2014) [2,8].
Bng 3. Ch s dip lục (SPAD) qua các giai đoạn sinh trƣởng ca các giống lúa trong điều
kiện đủ ớc và nƣớc tri
Stt
Tên mu ging
Đẻ nhánh
Tr
Chín sáp
Có tƣới
c
tri
Có tƣới
c
tri
Có tƣới
c
tri
1
Brăng
38,6
35,5
37,4
32,5
32,3
29,2
2
Khu Vn Lón
40,2
38,1
39,1
35,7
35,4
33,3
3
Khu Máy Lay
37,3
35,8
35,6
33,4
30,2
30,8
4
Nếp Dâu
39,2
33,6
37,5
33,5
33,2
30,1
5
Nếp Nương Tròn
40,2
37,8
39,2
36,5
36,4
35,5
6
Lai Đỏ
37,5
35,3
36,7
34,4
31,2
30,2
7
Thóc Gie
38,2
36,6
38,2
36,2
32,2
31,2
8
T Dao 2
37,7
37,3
36,8
32,6
33,3
31,3
9
T Đỏ 1
39,1
37,4
37,1
36,1
34,4
33,3
10
T Thái Lan
33,5
32,7
33,5
32,3
30,3
29,5
11
LC93-1 (ĐC)
41,1
36,5
38,8
33,2
36,3
33,5
TB
38,4
36,1
37,3
34,2
33,2
31,6
CV%
5,8
6,7
5,4
5,7
6,3
7,2
LSD0.05 G
1,0
2,1
0,8
1,7
1,4
1,6
ng chất khô tích lũy: S tích lũy và vận
chuyn cht khô v hạt ngh a rt lớn đối
với năng suất lúa, nhưng quá trình này s b nh
ng rt ln nếu cây lúa gp hn. Kết qu thí
nghim bng 4 cho thấy lượng cht khô cây
tích lũy được cao nht vào giai đoạn chín sáp,
đạt trung bình 1308,8g/m2 trong điều kiện đủ
c 1114,1 g/m2 trong điều kiện nước tri.
. Bng 4. Kh năng tích lũy chất khô qua các giai đoạn sinh trƣởng ca các ging lúa trong
điu kiện đủ ớc và nƣớc tri (g cht khô/m2 đất trng)
Stt
Tên mu ging
Đẻ nhánh
Tr
Chín sáp
Có tƣới
c
tri
Có tƣới
c
tri
Có tƣới
c
tri
1
Brăng
650,0
380,0
1056,0
830,0
1157,3
1036,3
2
Khu Vn Lón
585,7
431,3
1310,7
1055,0
1459,3
1230,0
3
Khu Máy Lay
643,3
355,3
980,7
794,3
1143,0
985,0
4
Nếp Dâu
620,0
404,7
1140,0
976,0
1293,3
996,0
11
5
Nếp Nương Tròn
625,0
454,7
1250,0
904,3
1425,0
1297,7
6
Lai Đỏ
702,7
454,3
1309,0
1062,7
1224,7
1030,0
7
Thóc Gie
641,7
357,0
1055,3
919,7
1280,7
1237,0
8
T Dao 2
731,3
462,7
1415,0
976,0
1482,7
1042,3
9
T Đỏ 1
704,7
447,7
1235,0
1056,3
1315,0
1218,0
10
T Thái Lan
677,7
405,0
995,7
785,7
1119,3
1048,3
11
LC93-1 (ĐC)
633,0
540,0
966,0
755,3
1496,3
1134,7
TB (CT)
655.9
426,6
1155,8
919,58
1308,8
1114,1
CV%
12,2
14,5
11,3
13,2
8,9
10,4
LSD0.05
8,5
11,8
15,4
17,2
18,9
22,1
c a giai đoạn sinh trưởng là đẻ nhánh,
tr chín sáp, chất khô ch lũy của các ging
lúa trong điu kiện đủ ẩm cao hơn rệt so vi
điều kiện nước trời. Điều này cho thy hạn đã
làm giảm đáng k kh năng tích lũy cht khô
ca cây lúa. S tích lũy chất khô giai đoạn đẻ
nhánh th chu ảnh hưởng ln của đặc điểm
di truyn v hình thái v kích thước thân, lá.
Tuy nhiên giai đoạn chín sáp, khi cht
khô được vn chuyn ch yếu vào ht, các
nhánh hiệu đã n li thì ging nào
kh năng vận chuyn cht khô tt s năng sut
cao hơn. Kết qu bng 4 cho thấy trong điu
kiện nước tri, bn ging Khu Vn Lón,
Nếp Nương Tròn, Thóc Gie và Tẻ Đỏ 1 có khi
ng chất khô tích y đưc giai đoạn chín
sáp cao hơn ngh a so với giống đối chng,
chng t chúng vn chuyn cht khô tốt hơn
trong điều kiện nước tri.
y = 0,0064x - 0,54
r ct = 0,3146ns
y = 0,0056x + 0,1078
r ntr = 0,3606ns
0
1
2
3
4
5
6
200 400 600 800 1000
Diện tích lá (m2 lá/m2 đất)
Chất ktích lũy (g/m2)
y = 0,0005x + 3,9296
r ct = 0,21ns
y = 0,0012x + 2,6242
r ntr = 0,40ns
2
3
4
5
6
200 500 800 1100 1400 1700
Diện tích lá (m2 lá/m2 đất)
Chất ktích lũy (g/m2
y = 0,0027x + 0,0678
r ct = 0,86*
y = 0,003x - 1,0264
r ntr = 0,88*
0
1
2
3
4
5
6
200 500 800 1100 1400 1700
Diện tích lá (m2 lá/m2 đất)
Chất ktích lũy (g/m2)
y = -0,0226x + 53,226
r ct = 0,48ns
y = 0,0104x + 31,638
r ntr= 0,32ns
10
20
30
40
50
200 400 600 800 1000
Chỉ số SPAD
Chất ktích lũy (g/m2
A
B
D
C