50
Đinh Anh Hòa cộng sự. HCMCOUJS-Kỹ thuật và ng nghệ, 19(2), 50-66
Đánh giá khả năng tiết chitinase ngoại bào và đối kháng nấm
Pyricularia oryzae của vi khuẩn và xạ khuẩn phân lập từ
đất vùng rễ lúa ở tỉnh Kiên Giang
Evaluation of chitinase production ability to antagonize Pyricularia Oryzae
of bacteria and actinomycete strains isolated from
rice root soil in Kien Giang Province
Đinh Anh Hòa1*, Trần Thị Phấn1, Trần Thùy Trang1, Nguyễn Thị Ánh Nguyệt1,
Nguyễn Thị Thùyơng1, Nguyễn Hải An1, Lê Thị Mai Châm1
1Trung tâm Công nghệ Sinh học Thành phố Hồ Chí Minh, Thành phố Hồ Chí Minh, Việt Nam
*Tác giả liên hệ, Email: dinhanhhoa.ahi@gmail.com
THÔNG TIN
TÓM TẮT
DOI: 10.46223/HCMCOUJS.
tech.vi.19.2.3507.2024
Ngày nhận: 20/06/2024
Ngày nhận lại: 09/08/2024
Duyệt đăng: 28/08/2024
Từ khóa:
bacillus sp., bệnh đạo ôn;
pyricularia oryzae;
streptomyces carpinensis;
vi sinh vật vùng rễ
Keywords:
bacillus sp.; rice blast disease;
pyricularia oryzae;
streptomyces carpinensis;
rhizosphere microorganisms
Nm Pyricularia oryzae mt trong những đối tượng gây
bệnh đạo ôn cây lúa. chế lây nhim xâm nhim trc tiếp
qua màng sinh cht, tiết ra độc t tế bào và hình thành tế bào
truyn nhim chuyên gây bnh cho cây lúa mt s loài (Muni &
Nadarajah, 2014). vy, chế phm cha các hot cht sinh hc
t vi sinh vt kh năng kháng nấm gây bnh không y hi
cho con người với môi trường, biện pháp đy tiềm năng để
qun nm gây bnh trên lúa. Thuc nhóm vi sinh vt li, vi
khun x khun vùng r được biết đến nhóm ng dng kh
năng đối kháng trong vic phòng tr bnh do nm gây ra. Nghiên
cứu y đã sàng lọc được 11 chng x khun 10 chng vi
khun hot tính chitinase cao, t 09 mẫu đt vùng r lúa ti
tỉnh Kiên Giang. Trong đó, chủng B.KG4.1 S.KG1.1 tim
năng c chế nm Pyricularia oryzae mnh bằng phương pháp
đồng nuôi cy vi hiu suất đối kháng lần lượt đạt 90.9%
87.41% sau 15 ngày. Hiu suất đối kháng vi nm Pyricularia
oryzae ca các chng vi khun mối tương quan t l thun vi
kh năng tiết chitinase ngoi bào ca chúng. Da trên đặc điểm
t hình thái gii trình t gen 16S-rRNA, chng S.KG1.1
được xác định Streptomyces carpinensis chng B.KG4.1
thuc nhóm Bacillus amyloliquefaciens. Vi những đặc điểm trên,
Bacillus amyloliquefaciens B.KG4.1 Streptomyces carpinensis
S.KG1.1 có tiềm năng khai thác trong sản xut chế phm cha các
hot cht sinh hc trong phòng tr nm Pyricularia oryzae gây
bnh trên lúa.
ABSTRACT
The fungus Pyricularia oryzae is one of the agents
causing rice blast disease. The mechanism of the infection is
directing penetration through the plasma membrane, secreting
cytotoxins, and forming infectious cells specialized for causing
Đinh Anh a và cộng sự. HCMCOUJS-Kỹ thuật ng ngh, 19(2), 50-66
51
disease in rice plants in some species (Muni & Nadarajah,
2014). Therefore, biological products containing
microorganisms that can antagonize fungal pathogens and are
environmentally friendly, are promising measure to control this
disease. Among the beneficial microorganisms, bacteria and
rhizosphere actinomycetes are known as potential antagonistic
groups in disease prevention caused by fungi. This study
screened 11 actinomycetes and 10 bacteria with high chitinase
activity from 09 rice rhizosphere soil samples in Kien Giang
province. Among them, strains B.KG4.1 and S.KG1.1 have
strong potential to inhibit Pyricularia oryzae fungus by co-
culture method with antagonistic effectiveness reaching 90.9%
and 87.41% after 15 days, respectively. Antagonistic activity to
fungal pathogens of bacterial strains was positively correlated
with their ability to secrete extracellular chitinase. Based on the
morphological characteristics and 16S-rRNA gene sequencing,
strain S.KG1.1 was identified as Streptomyces carpinensis and
strain B.KG4.1 belongs to the Bacillus amyloliquefaciens group.
With these characteristics, Bacillus amyloliquefaciens B.KG4.1
and Streptomyces carpinensis S.KG1.1 have the potential to be
exploited in the production of biological products to control the
fungus Pyricularia oryzae causing rice blast disease.
1. Giới thiệu
Cây lúa gạo (Oryza sativa L.) thường được trng khu vực Đồng Bng Sông Cu Long
(ĐBSCL) và mt trong nhng y trng cung cấp dinh dưỡng quan trng cũa nước ta. Trong
thi gian gần đây, bệnh đạo ôn trên cây a đã trở nên phc tạp hơn tại tnh Kiên Giang, nh
hưởng đến năng suất sản lượng lúa, go (P. T. T. Nguyen, 2016; Vu & ctg., 2020). Nm
Pyricularia oryzae Cav. y bệnh đạo ôn trong nhng dch hi nghiêm trng nht trên y lúa
ĐBSCL (Nguyen & Nguyen, 2016). Bệnh đạo ôn trên cây lúa (Pyricularia oryzae) thường
xut hiện trên đốt thân, lá, c bông gây hi các quá trình sinh trưởng ca cây lúa (Muni &
Nadarajah, 2014; Nguyen & Nguyen, 2016). Nhiu ging lúa ci tiến cha gen kháng bnh
được đưa vào canh tác, nhưng hầu như kh năng kháng bnh ca các ging lúa này ch kéo dài
hơn 03 năm, bởi vì các nm gây bệnh đạo ôn d phát sinh loài có độc tính mi (Fukata, Erbon, &
Kobayashi, 2007). Do đó, một hướng tiếp cn khác là chế phm cha hot cht sinh hc t các vi
sinh vt tiềm năng kiểm soát dch bnh va thân thiện hơn với con người, môi trường.
Trong nhóm vi sinh vật ích đưc ng dng trong qun lý dch hi trên y trng, vi khun
x khun vùng r đưc biết đến như nhóm vi sinh vật tiềm năng c chế phòng tr mt s
bnh hi do nm gây ra (Nguyen, Nguyen, & Nguyen, 2014; Nguyen & Nguyen, 2016). chế
đối kháng như: tiết enzymes chitinases ly gii vách tế bào nm bnh, hình thành siderophores,
sn xut kháng sinh ph tác dng rng, cnh tranh nguồn dưỡng cht, không gian sinh sng
vi các tác nhân y bnh. Ngoài ra, vi khun và x khun còn kh năng thúc đẩy tính kháng
bnh ca cây trng (Jog, Nareshkumar, & Rajkumar, 2012; Nguyen & ctg., 2014). Các loi thuc
sinh học được hình thành phát trin dựa trên các chế này. Đặc bit, vic phát trin thuc
tr nm có cha các hot tính sinh hc cao t quá trình nhân nuôi vi sinh vật đối kháng để phòng
tr bnh phn trên mặt đất chiến lược đúng đắn. Do đó, hướng nghiên cu này được thc
52
Đinh Anh a và cộng sự. HCMCOUJS-Kỹ thuật ng ngh, 19(2), 50-66
hin nhm mc tiêu (i) la chn các chng vi sinh vật đối kháng trong đt trồng lúa (ii) đánh
giá s tương quan giữa kh năng tiết enzyme chitinase ngoại bào và đối kháng nm bnh ca các
chng vi sinh vt này. Các thí nghiệm được thc hin nhm mục đích phát triển thuc sinh hc
dng lng cha enzyme chitinase ngoi bào và các hp cht khác để phòng tr nm Pyricularia
oryzae, làm giảm đi ô nhiễm môi trường do các loi hóa cht nông nghip khó phân hy, có hot
tính tương tự.
2. Cơ sở lý thuyết
Enzyme chitinase kh năng phân hu chitin, thành phn chính hình thành tế bào ca
nm mốc cũng như các loại nm gây bnh trên thc vt. c chng vi sinh vt phân lp t đất
vùng r y trng kh năng phân giải chitin thông qua vic sinh tng hp enzyme chitinase
xúc tác thy phân liên kết 1.4 glucoside (Dai, Hu, Huang, & Li, 2011). Enzyme chitinase t vi
sinh vt hot tính cao ngày càng đưc chú ý, tạo điều kin cho vic nghiên cu, sn xut các
chế phm chitinase ng dụng chúng trong đời sng. Nhiu chng vi khun, x khun vùng r
có kh năng kích thích sinh trưởng thc vật và sinh enzyme chitinase được s dụng như tác nhân
kim soát sinh hc nm bnh (Nguyen & ctg., 2014).
X khun (Actinobacteria) thuc mt trong nhiu nhóm Phòng Tr Sinh Hc (PTSH)
tiềm năng đáng kể trong vic sn xut nhiu enzyme thy gii (chitinase, cellulase, protease) vi
hot tính mạnh, cũng như tổng hp các hp cht kháng sinh tiềm năng chống li nm cao. X
khun còn tham gia vào các chu trình chuyn hóa vt cht t nhiên kích thích quá trình sinh
trưởng ca cây trng (L. T. P. Nguyen, 2016).
Vi khun vùng r kích thích tăng trưởng thc vt (PGPR) nhóm vi sinh vt kh
năng thúc đy s phát trin ca cây trng. Pseudomonas Bacillus hai chi vi khuẩn thường
được tìm thy trong nhóm PGPR. Chúng kh năng cải thin s phát trin ca y trng bng
cách to ra các chất thúc đẩy tăng trưởng bo v cây khi các tác nhân gây bnh. Chúng
nhiều cơ chế phòng bệnh như: tiết siderophores, hình thành hot cht kháng sinh có ph tác dng
rng, tiết enzymes chitinase, glucanase phá hy vách tế bào nm bnh, xâm chiếm không gian
sng vi các tác nhân gây hi. Ngoài ra, PGPR còn có tiềm năng thức đẩy tính kháng bnh y
trng (Nguyen & ctg., 2014).
Ngun vi sinh vt bản địa ích trên h sinh thái vùng lúa ĐBSCL rất đa dạng v chng
loài, đang được nghiên cu, ng dng bo tn. Vic khai thác h vi sinh vt bản địa ích
này rt quan trng để giúp ngành sn xut lúa nước ta duy trì phát trin nn nông nghip
bn vng. PTSH hướng nghiên cứu đang được khai thác có tiềm năng ứng dng trong canh
tác nông nghip sch. Do đó, PTSH cần nghiên cu thêm các khía cnh tích cc ca ngun tài
nguyên phong phú y. Điu y giúp tái thiết lp cân bng trong h sinh thái to nn tng
cho nông nghip sạch, hướng đến sn phm nông nghip an toàn.
3. Phương pháp nghiên cứu
3.1. Thu và xử lý mẫu
Các rung lúa vào thời gian đẻ nhánh đến tr bông được chọn để thu mu. mi rung
thu 05 điểm theo đường chéo góc (Amin, Ashraf, & Khosrow, 2014). Mỗi điểm chn 01 bi lúa
phát triển bình thường và không nhim bnh đ thu mu. Tiến hành nh bi lúa lên khi mặt đt,
sau đó dùng tay giũ nhẹ phần đất dính trên b mt r lúa. Các mẫu đất được bo qun trong bao
zipper riêng, ghi rõ địa ch và lưu giữ lnh 4oC.
Đinh Anh a và cộng sự. HCMCOUJS-Kỹ thuật ng ngh, 19(2), 50-66
53
3.2. Phân lập xạ khuẩn và vi khuẩn từ các mẫu đất thu thập
Phương pháp phân lp x khun: Pha loãng mẫu đất bằng nước ct tit trùng, tri mu
đều lên đĩa Petri chứa môi trường Gause I (tinh bt tan - 20.0 g/l; K2HPO4 - 0.5 g/l;
MgSO4.7H2O - 0.5 g/l; KNO3 - 1.0 g/l; NaCl - 0.5 g/l; FeSO4 - 0.01 g/l agar - 20.0 g/l; pH
7.2) vi 100µl dung dch mu pha loãng và 37oC trong 05 đến 07 ngày. Quan sát và xác đnh
các hình thái đặc trưng ca nhóm x khun bng cách cy chuyền chúng trên môi trường Gause I
cho đến khi thu được các chng thun, không b nhim tp loài khác (Nguyen & ctg., 2021). Đặc
điểm cu trúc chui sinh bào t được xác đnh trên tiêu bn phòng m bng kính hin vi quang
hc vi vt kính 100X. Bo qun các chng phân lp bng glycerol 15%, -80oC.
Phương pháp phân lp vi khun: Mẫu đt thu thập đưc pha loãng tri đều trên i
trường TSA, King’s B, 30oC trong 48 giờ, sau đó s cy chuyn tng chng vi nh thái
khun lc khác nhau phân loi tng chng theo pơng pháp nhum Gram (Nguyen, 2013;
L. T. P. Nguyen, 2016). Bo qun các chng phân lp bng glycerol 15%, trong điu kin lnh
đông (-80oC).
3.3. Đánh giá khả năng phân giải chitin ca vi khun và x khuẩn được phân lp
Các chng vi khun x khuẩn được sàng lc kh năng sinh chitinase, bng cách nuôi
cấy trên môi trường dinh dưỡng cha nguồn chất là chitin (Na2HPO4 - 6.0 g/l; KH2PO4 -
3.0 g/l; NH4Cl - 1.0 g/l; NaCl - 0.5 g/l; yeast extract - 0.05 g/l; agar - 15.0 g/l và chitin huyn phù
1% (w/v), pH 7) (Nguyen & ctg., 2014). 30oC trong 05 ngày, vòng tròn phân gii biu hin
hot tính chitinase được nhn din bng thuc th Lugol 1% (Dai & ctg., 2011; Nguyen, 2012).
Thí nghiệm được lp li 03 ln/chng vi khun hoc x khun. Các chng vi khun và x khun
có tiềm năng phân giải chitin được chọn để thc hin các kho sát tiếp theo.
3.4. Đánh giá khả năng đối kháng nm Pyricularia oryzae ca các chng vi sinh phân
lập được trong điều kin phòng thí nghim
Thí nghiệm được b trí hoàn toàn ngu nhiên (RCD) thc hiện theo phương pháp
đồng nuôi cy trên đĩa Petri chứa môi trường PDA. Mi chng vi khun x khuẩn được sàng
lc kho sát trên mt nghim thc, lp li 03 ln. Nm Pyricularia oryzae được cung cp t
b chng vi sinh vt (HBCM) thuc trung tâm Công ngh Sinh hc Thành ph H Chí Minh.
Nm Pyricularia oryzae được nuôi cy trên môi trường PDB b sung agar trong 07 ny
nuôi các chng phân lập được trên môi trường TSA (đối vi vi khuẩn) Gause I (đối vi x
khun). Dùng b khoan đục thạch đường kính 05mm đã được hp trùng nhn nh lên b
mặt đĩa nuôi cy để to tn nm, chuyn tn nm sang đĩa môi trường PDA, sao cho tn nm
cách mép đĩa petri 03cm. Sinh khi ca các chng phân lập được cy ria một đường thng
chiu dài 4.5cm lên b mặt đĩa môi trường có cha nm Pyricularia oryzae. các đĩa thí nghim
nhiệt độ 30oC. Đĩa đối chng ch cy nm Pyricularia oryzae. Tt c các bước trên đều được
thc hin trong t cy vô trùng. Ch tiêu thí nghiệm được ly sau 03, 07, 11, và 15 ngày nuôi cy
bằng cách đo bán kính tn nm nh thước đo điện t, t đó sàng lọc được các chng vi sinh
tiềm năng đối kháng vi nm Pyricularia oryzae (Nguyen & ctg., 2014; L. T. P. Nguyen, 2016).
Phần trăm c chế tốc độ lan của nấm được xác đnh theo công thc: I =((R-r) *100)/R
(L. T. P. Nguyen, 2016). Trong đó, I: phần trăm c chế tốc độ lan của nm bi chng vi sinh
kho sát; R: bán kính ca h si nấm trong đĩa đối chng (mm); r: bán kính ca h si nm trong
đĩa thí nghim có cha chng vi sinh kho sát (mm).
54
Đinh Anh a và cộng sự. HCMCOUJS-Kỹ thuật ng ngh, 19(2), 50-66
3.5. Đnh danh chng vi khun và x khun có kh ng đi kng mnh vi nm gây bnh
Chng vi khun và x khun kho sát thí nghiệm trên được tách DNA tng s da vào
phương pháp của Cinkocki cng s (2021). DNA sau tách chiết được khuếch đại vùng gen
16S-rRNA bng phn ng PCR (Polymerase Chain Reaction) vi cp mi 20F
(AGAGTTTGATCATGGCTCAG), 1500R (GGTTACCTTGTTACGACTT) theo Chutima,
Sompong, Chanitchote, Sudathip, Jirawan (2017) với chu trình PCR như sau 95oC - 05 phút,
30 chu k lp li tiếp theo (95oC - 30 giây; 55oC - 40 giây; 72oC - 90 giây) 72oC - 05 phút.
Tng th tích phn ng là 25µl (Chutima & ctg., 2017). Sn phẩm PCR được kiểm tra kích thước
bng cách chy điện di trên nn gel argarose 0.8% vi thang DNA 1kb (hãng sn xut
Fermentas, Đức). Sn phẩm PCR được tinh sch bng kit Isolate II PCR (hãng sn xut Bioline,
Anh). DNA sau khi tinh sạch được gii trình t đon gen 16S-rDNA bng b hóa chất BigDye™
Terminator v3.1 Cycle Sequencing Kit (hãng sn xut Thermo Fisher Scientific, Hoa k) trên
máy ABI 3500 (3500 Series Genetic Analyzers) (Chutima & ctg., 2017). Kết qu gii trình t
được đánh giá, phân tích với sở d liu vùng gen 16S-rRNA trên trung tâm Thông tin Công
ngh sinh hc Quc gia (NCBI) bng công c ATCC BLASTN. Xây dng y ph h theo
phương pháp Neighbor Joining bng phm mm Mega11 vi bootstrap 1,000 ln lp li.
3.6. Phương pháp xử lý s liu
S liệu đường kính vòng phân gii chitin s liu thí nghim kh năng đối kháng được
đánh giá thống kê bng phn mm SAS 8.1 trong phân tích ANOVA qua phép th Duncan
mức ý nghĩa 5%. Đồ th th hin s tương quan được v bng phn mm Microsoft Excel 2019
(Clustered column - Line on Secondary Axis: Cột được nhóm - Đưng trên trc ph).
4. Kết quả nghiên cứu và thảo luận
4.1. Kết qu phân lp x khun và vi khun t mu đt vùng r trng lúa tnh Kiên Giang
Các vườn trng lúa ti tỉnh Kiên Giang có pH đất dao đng t 3.8 đến 7.5, phn ln trng
lúa nước vi ging trng rất đa dạng (ST25, RVT, Đài thơm 8), đưc ghi nhn trong quá trình
thu thp mu (Hình 1).
Hình 1. Bảng đồ thu thp mu ti khu vc tnh Kiên Giang
Ngun: Kết qu thu thp ca nhóm nghiên cứu và được v bng phn mm Google Earth Pro