TUYEÅN TAÄP KEÁT QUAÛ KHOA HOÏC & COÂNG NGHEÄ 2017 - 2018
VIEÄN KHOA HOÏC THUÛY LÔÏI MIEÀN NAM 319
ĐÁNH GIÁ LÚN LCH NN ĐẤT YU DƯỚI NN ĐƯỜNG ĐẮP VEN
SÔNG THEO THÀNH PHN NG SUT TRONG NN GII HN
EVALUATING DIFFERENT SETTLEMENT OF SOFT GROUND UNDER
EMBANKMENT ALONG RIVER SIDE ACCORDING TO STRESS ELEMENTS
IN LIMITED GROUND
PGS. TS. Bùi Trường Sơn
Trường Đại hc Bách Khoa, ĐHQG-HCM
TÓM TT
Do b phân ct nên phân b ng sut trong nn đường đắp ven sông khác bit. Căn
c cơ s phân chia độ lún thành hai thành phn phân b ng sut trong nn gii
hn, vic đánh giá s phân b độ lún độ lún lch được thc hin. Kết qu tính
toán cho thy độ lún độ lún lch ca nn đường ven sông ln hơn so vi trường
hp bán không gian vô hn. Kết qu tính toán cho thy s cn thiết xét đến điu kin
mt bng thc tế kế cn công trình, đặc bit đối vi khu vc nhiu kênh rch như
khu vc Đồng bng sông Cu Long.
ABSTRACT
Because of cleavage, stress distribution in ground under embankment along river
side is different. Based on division of settlement into two components and stress
distribution of limited ground, the evaluating settlement distribution is carried out.
The calculation results show that settlement and different settlement are greater in
comparison with unlimited half space. The research results show the necessary to
account the real site next to construction, espectially for the area consisted of many
canals as Mekong delta.
1. ĐẶT VN ĐỀ
Chuyn v ca nn đất yếu dưới công trình đắp ch yếu được nghiên cu đánh giá
căn c vào kết qu quan trc t đó mc độ chuyn v ngang hay t l chuyn v
ngang đứng được rút ra theo kinh nghim [1], [2], [3]. Trong tính toán trên cơ s lý
thuyết, vic d tính độ lún độ lún ca nn đất theo thi gian thường được thc hin
vi ng sut theo phương đứng khi xem nn bán không gian đàn hi tuyến tính [4],
[5], [6].
Chuyn v ngang ca nn trong quá trình thi công cũng như s dng lâu dài được
phân tích da trên l trình ng sut hiu xy ra trong nn trong quá trình thi công
cũng như s dng lâu dài. Các tài liu [1], [2], [3] trình bày l trình ng sut hiu
cũng như mi quan h gia độ lún S chuyn v ngang ln nht ym. Ngoài ra, khi nn
sét bão a điu kin không thoát nước, độ gia tăng chuyn v ngang ln nht gn
bng vi độ lún b mt nn bên dưới tâm công trình đắp. Kết hp nhiu s liu quan
TUYEÅN TAÄP KEÁT QUAÛ KHOA HOÏC & COÂNG NGHEÄ 2017 - 2018
320 VIEÄN KHOA HOÏC THUÛY LÔÏI MIEÀN NAM
trc, Tavenas đề ngh biu thc quan h đánh giá mc độ chuyn v ngang ln nht: ym
= 0,19.S.
Thc tế, chuyn v độ lún ca nn đất ph thuc vào điu kin mt bng xây
dng chu nh hưởng ca trng thái ng sut ban đầu. Đối vi công trình đường
đắp khu vc lân cn kênh rch, do gii hn ca biên ngang, chuyn v ngang có th
ln hơn gây độ lún lch cho công trình. Để đánh giá s chênh lch chuyn v hay độ
lún th căn c vào trng thái ng sut trong nn gii hn hoc phng bng
phương pháp phn t hu hn.
2. CÁC VN ĐỀ V ĐÁNH GIÁ TRNG THÁI NG SUT TRONG NN GII
HN ĐẶC ĐIM BIN DNG XÉT ĐẾN CHUYN V NGANG CA
ĐẤT NN
Cho đến nay, trong các bài toán Địa k thut, vic tính toán thông thường được
bt đầu bng ch đánh giá trng thái ng sut ban đầu s thay đổi trng thái ng
sut do vic xây dng công trình. Sau đó, giá tr biến dng hay kh năng mt n định
được đánh giá tiếp theo do thay đổi trng thái ng sut ban đầu. Đối vi các bài toán
thông thường, ng sut trong nn được xác định theo hình bán không gian đàn hi
tuyến tính. Đối vi công trình ven sông, do b mt b phân ct nên trng thái ng sut
khu vc gn b sông có th khác bit. Do đó, mc độ chuyn v độ lún ca nn công
trình gn biên y th khác bit gây chênh lch trong độ lún. Ni dung dưới đây
bao gm các vn đề v đánh giá trng thái ng sut trong nn gii hn và đặc đim biến
dng có xét đến s trượt ngang ca đất nn.
2.1. c thành phn ng sut trong nn gii hn
Trong vic ước lượng độ lún nn công trình, vic chn la hình nn đóng vai
trò quan trng và yếu t quyết định đến kết qu d báo độ lún. Ngoài ra, tn ti nhiu
nghiên cu liên quan đến vic chn la phm vi nh hưởng ca tác động ti trng công
trình, đây th lit mt s phương pháp: TCVN, phương pháp lp tương đương
theo N.A. Txưtovich, phương pháp căn c vào đ bn cu trúc theo N.A. Txưtovich,
phương pháp xác định vùng chu nén c kết thm theo giá tr gradient ban đầu io theo
N.N. Maslov.
Hình 1. Sơ đồ nn gii hn theo phương đứng và phương ngang do ti trng hình băng phân b
đều
2b
+
l
h
z
x
-
l
0
TUYEÅN TAÄP KEÁT QUAÛ KHOA HOÏC & COÂNG NGHEÄ 2017 - 2018
VIEÄN KHOA HOÏC THUÛY LÔÏI MIEÀN NAM 321
Quá trình hình thành trng thái ng sut biến dng trong đất nn khi chu tác dng
ti trng ngoài ch gii hn trong mt phm vi nào đó. Phm vi nh hưởng y ph
thuc vào nhiu yếu t bao gm đặc trưng cơ lý, độ bn cu trúc ca đất nn, độ ln
kích thước din gia ti và các yếu t khác. Để thun tin cho vic s dng các thut toán
tính toán, th chn hình nn dng hình ch nht (Hình 1). hình này có th
áp dng được do xét đến gii hn vùng biến dng theo phương đứng phương
ngang đối vi bài toán phng.
Xét bài toán ng sut phân b đều trên din chu ti vi b rng 2b nn gii
hn theo phương đứng ti độ sâu h và theo phương ngang t -l đến +l (Hình 1). Để xác
định ng sut trong khi đất gii hn dưới tác dng ca ti trng phân b đều, điu kin
biên trên và biên dưới như sau [7]:
Khi z = h: chuyn v đứng: v = 0; (1)
Khi z = 0: σz(x, 0) = p (-b x b) (2)
σz(x, 0) = 0 (-l x -b) và (b x l)
τxz(x, 0) = 0 (3)
Điu kin biên ngang khi xem không ng sut ti biên này ng vi trường hp
không b khng chế bi đất do gn kênh rch:
Khi x = ± l: z x
( l, z) 0; ( l, z) 0;
σ ± = σ ± =
(4)
Các thành phn ng sut cho điu kin biên th hai có th tìm được dưới dng [7]:
( )
(
)
(
)
(
)
[
]
(
)
[
]
(
)
(
)
[
]
[
]
( ) ( )
x
hhsh
hshhzshhzhzchhchhhsh
m
bp
zx
m
z
α
αα
αααααααα
π
σ
cos
22
sin4
,
1+
+
=
=
( )
]
]
)
)
(
)
[
( ) ( )
x
hhsh
hzshhshzhhzchhchhhsh
m
bp
zx
m
x
α
αα
αααααααα
π
σ
cos
22
sin4
,
1+
+
=
=
( )
(
)
(
)
(
)
[
]
(
)
(
)
(
)
[
]
( ) ( )
x
hhsh
hzchhshhzhzshhchh
m
bp
zx
m
xz
α
αα
ααααααα
π
τ
sin
22
sin4
,
1+
=
=
Vi:
l
m
2
π
α
=
T các gtr các thành phn ng sut th tìm được các thành phn biến dng
ti đim bt k trong nn trên cơ s lý thuyết đàn hi. Hơn na, bng phương pháp chia
bc, các thành phn ng sut dưới c dng ca ti trng hình thang cũng th được
xác định [7].
2.2. Quan h gia ti trng và chuyn v trên cơ s lý thuyết đàn hi
Để xác định độ lún trên cơ s lý thuyết đàn hi theo sơ đồ bài toán phng cn thiết
phi phân chia độ lún thành 2 thành phn: do biến dng th tích do biến dng hình
TUYEÅN TAÄP KEÁT QUAÛ KHOA HOÏC & COÂNG NGHEÄ 2017 - 2018
322 VIEÄN KHOA HOÏC THUÛY LÔÏI MIEÀN NAM
dng. Trong trường hp này, chuyn v đứng hay độ lún ti đim có ta độ bt kth
xác định bng công thc sau [8]:
-
2
h
z
z
v S dz
G K
σ σ σ
= = +
(5)
Vi: h b dày lp chu nén; K module biến dng th ch:
( )
3 1- 2
E
K
ν
=; G
module biến dng hình dng:
( )
2 1
E
G
ν
=
+
; E module biến dng; ν - h s Poisson;
σz, σ - ng sut theo phương đứng và ng sut đẳng hướng do ti trng ngoài.
Khi z = 0: chuyn v theo phương đứng ti b mt nn chính là độ lún.
3. PHÂN TÍCH ĐÁNH GIÁ LÚN LCH NN ĐẤT YU DƯỚI NN ĐƯỜNG
VEN SÔNG AN GIANG
3.1. Gii thiu sơ đồ bài toán và cu to địa cht đặc trưng An Giang
Do điu kin t nhiên nên đặc đim giao thông các tnh min Tây Nam B
thường kết hp giao thông thy - b. Do khan hiếm vt liu vic vn chuyn khó
khăn nên công trình đường thường s dng đất đp địa phương và đường b được b trí
cp song song vi kênh rch khai đào (Hình 2).
Hình 2. Đường giao thông ven sông rch khu vc Đồng bng sông Cu Long
Để đánh giá chuyn v ca nn đất yếu dưới công trình ven kênh rch, chúng tôi
la chn quy đường cp III đồng bng, đon ven kênh tnh An Giang. Trong
trường hp này, chiu cao đắp ln nht giá tr đến 1,5 m, độ dc mái taluy 1:1,5. Sơ
đồ cu to đặc trưng ca đường trên đất yếu ven kênh rch th hin như Hình 3. Vt
liu đắp có dung trng trung bình γ = 19 KN/m3.
TUYEÅN TAÄP KEÁT QUAÛ KHOA HOÏC & COÂNG NGHEÄ 2017 - 2018
VIEÄN KHOA HOÏC THUÛY LÔÏI MIEÀN NAM 323
Hình 3. Sơ đồ mt ct ngang và kích thước đường đắp ven kênh rch
Căn c h sơ kho sát địa cht ng trình khu vc huyn Ch Mi, tnh An
Giang, đc trưng cơ lý các lp đất được tóm tt như sau:
- Lp 1: Bùn sét pha, bi màu xám nâu, b dày 6 m: độ m W = 48,0%, trng
lượng riêng t nhiên γ = 16,5 KN/m3, trng lượng riêng khô γd = 11,2 KN/m3, h s
rng e = 1,416, độ rng n = 57,1%, độ bão hòa Sr = 99,2%, lc nh hu hiu (CU) c’ =
10,1 KN/m2, góc ma sát trong hu hiu (CU) ϕ= 12o25.
- Lp 2: Cát bi, màu xám, cht va, b y 2,5 m: độ m W = 26,2%, trng
lượng riêng t nhiên γ = 18,6 KN/m3, trng lượng riêng khô γ d = 14,7 KN/m3, h s
rng e = 0,791, độ rng n = 44,2%, độ bão hòa Sr = 89,2%, lc dính c = 6,1 KN/m2, góc
ma sát trong ϕ = 32o25.
- Lp 3 : Cát trung, màu xám, cht va, b y 15 m: độ m W = 19,8%, trng
lượng riêng t nhiên γ = 19,3 KN/m3, trng lượng riêng khô γ d = 16,1 KN/m3, h s
rng e = 0,639, độ rng n = 39%, độ bão hòa Sr = 83,3%, lc dính c = 4,2 KN/m2, góc
ma sát trong ϕ = 33o23.
Do bên dưới lp đất yếu là các lp khá tt biến dng không đáng k nên độ lún
ch yếu xy ra trong lp đất yếu b dày 6 m. Căn c kết qu nén lún trng thái
ng sut trong nn, module tng biến dng trung bình ca lp n á sét giá tr Eo =
873 KN/m2. đây, h s Poisson được chn ν = 0,3. Module biến dng không thoát
nước Eu được xác định theo kết qu thí nghim nén ba trc theo sơ đồ CU cp áp lc
bung σ3 = 50 KN/m2 có giá tr Eu = 3209 KN/m2.
Theo [9], độ n ca nn đường trên đất yếu được d tính theo sơ đồ bài toán mt
chiu như sau:
1
0
0 0
0,136 48
log 6 log 0,132
1 1 1, 416 19,5
c
Cp
S h m
e p
= = =
+ +
m