ạ ộ ề ể ẩ Đôi nét v tiêu chu n đánh giá trong ki m toán ho t đ ng 08/06/2007
ẩ ọ ự ượ ắ ẫ ữ ữ ơ ở ể ặ c g i là chu n m c) là nh ng nguyên t c, ho c ng d n và làm c s đ so sánh và ộ ố ượ ng ạ ộ ộ c c a m t ho t đ ng hay m t đ i t ể ẩ ế ư ậ ẽ ơ ở ẽ ị ủ ể ậ ế ẩ ế ậ ướ ừ ể ấ ậ ộ ượ ệ t l p tr c m t nh n th c rõ ràng ngay t ứ Tiêu chu n (còn đ ẩ nh ng đ nh chu n có tính h ướ ẩ ị đánh giá m c đ đ t đ ộ ạ ượ ủ ứ nào đó. Trong m i cu c ki m toán, n u không có tiêu chu n s ọ ộ không có căn c đ so sánh và nh v y cũng s không có c s cho ứ ể nh ng phát hi n, k t lu n và ki n ngh c a ki m toán viên. Ngoài ra, ữ ế c các tiêu chu n còn giúp cho ki m toán viên có vi c thi ệ khi b t đ u công vi c v nh ng v n đ c n quan ề ề ề ầ ữ ệ ờ ữ ệ ể ẽ ấ đ ắ ầ tâm trong quá trình ki m toán, thay vì hy v ng là s tình c phát hi n ra nh ng v n đ ọ c n thi t đó. ế ầ
c ki m toán viên s ể ượ ử ế ể ể ẩ ụ ẩ ể ậ t, là h th ng nguyên t c k toán đ i đ u bi ườ ề ệ ố ế ế ắ ấ ượ t l p qua th c ti n và nghiên c u trong nhi u th k . c thi Trong ki m toán báo cáo tài chính, các chu n m c k toán hi n nhiên đ ự d ng làm tiêu chu n đ đánh giá và nh n xét v các báo cáo tài chính. Các chu n m c k toán, ế ẩ ự ề c ch p nh n ph bi n mà m i ng h u h t các ế ổ ế ở ầ ọ ậ qu c gia và chúng đã đ ế ỷ ế ậ ượ ự ứ ễ ề ố
ấ ư ể ấ ể ể ề ớ ố ữ ạ ộ ộ ứ ị ư ử ư ứ ề ậ ứ ể ự ướ ụ ể ứ t. Th ba, ứ ệ ề ố ượ ể ữ ế ệ ậ ể ạ ộ ề ẩ ẽ ự ể ệ ệ ể ơ ớ Tuy nhiên, v n đ trên hoàn toàn không gi ng nh trong ki m toán ho t đ ng. Th nh t, do lo i ạ nh ng năm 70 nên ch a có m t quá trình l ch s lâu dài, ki m toán này m i phát tri n b t đ u t ắ ầ ừ cũng nh nhi u công trình nghiên c u th c ti n v nó. Th hai, v quan đi m nh n th c và cách ễ ề ự ề ứ ch c ki m toán v n còn có s khác bi các n t ng t c cũng nh th c áp d ng ẫ ổ ứ ư ở ừ ở ng ki m toán, chính đi u này d n đó là tính đa d ng v ho t đ ng và ch c năng c a các đ i t ẫ ủ ứ ạ ộ ề ạ ể đ n vi c không có nh ng tiêu chu n chung dùng trong ki m toán ho t đ ng. Vì v y, trong ki m toán ho t đ ng, ki m toán viên s th c hi n công vi c khó khăn h n nhi u so v i khi ki m toán ạ ộ báo cáo tài chính.
t này nh m gi i thi u nh ng nét c b n v tiêu chu n dùng đ đánh giá đ i t ớ ằ ệ ế ố ượ ơ ả ể ẩ ng đ ng di n: đ nh nghĩa, phân lo i, c s thi ể ượ c ế t ạ ị ệ ng th c đ xác đ nh th nào là nh ng tiêu chu n đ ượ ữ ế ặ ẩ ữ ể ữ ế ẫ t l p đ đánh giá đ i t ể ọ ế ậ ể ể ẩ Bài vi ề ữ ki m toán trong ki m toán ho t đ ng trên các ph ươ ể ạ ộ l p, và nh ng đ c tính và ph ị ậ ứ ươ ng”. Đ tránh nh m l n đ i v i b n đ c, thu t ng “tiêu chu n ki m toán” trong bài vi t ố ớ ạ ầ ưở ậ c hi u đó là nh ng chu n m c thi đ ể ữ ự ể ượ ng d n và đánh giá ch t l chu n m c đ h ấ ượ ể ướ ẩ ơ ở c xem là “lý t này ẩ ng ki m toán ch không ph i là ố ượ ả ứ ng công vi c c a ki m toán viên. ủ ệ ự ể ẫ
1. Đ nh nghĩa v tiêu chu n trong ki m toán ho t đ ng ạ ộ ề ể ẩ ị
ướ c khi tìm hi u nh ng v n đ khác v tiêu chu n ki m toán ho t đ ng, chúng ta c n có cái ẩ ề ấ Tr ầ nhìn v quan đi m c a các nhà nghiên c u hi n nay đ i v i v n đ này nh th nào? ể ố ớ ấ ạ ộ ề ư ế ữ ủ ề ứ ể ể ề ệ
ạ ộ ề ể ệ ườ ắ ng hay b t Trong h u h t các tài li u v ki m toán ho t đ ng ho c có liên quan, chúng ta th g p nh ng đ nh nghĩa hay khái ni m v tiêu chu n ki m toán nh sau : ầ ữ ặ ể ế ị ư ệ ề ặ ẩ
ể ạ ộ ữ ự ẩ ộ ợ ẩ ể ủ ụ ự ể i đ ể ạ ớ ượ ệ ố ủ ự ầ ạ , tính hi u qu và s h u hi u c a các ho t ự ữ ự ệ ự ư ễ ế ả c c a m t ho t đ ng và “Tiêu chu n ki m toán là nh ng chu n m c h p lý và có th đ t t ủ th t c ki m soát mà d a vào đó có th đánh giá s tuân th , s đ y đ c a các h th ng qu n ả ủ ủ lý và nh ng th c ti n, cũng nh tính kinh t ủ ệ ữ đ ng.”(1) ộ
c đo đ đánh giá, nh ng mong đ i c a nh ng cái gì đó s ướ ự ữ ữ i, nh ng thông l ẩ ữ ể ị ữ ặ ẩ ẩ t ệ ố ệ ự ợ ủ ể ệ ạ ộ ấ ọ ẩ ẽ “Tiêu chu n là các chu n m c, th t nh t, và nh ng đ nh chu n mà d a vào đó đ so sánh ho c đánh giá t n t ự ồ ạ ho t đ ng... Trong vi c l a ch n tiêu chu n, ki m toán viên có trách nhi m s d ng tiêu chu n ẩ ể h p lý, có th đ t đ ụ c, và phù h p v i các m c tiêu c a cu c ki m toán ho t đ ng.”(2) ủ ử ụ ạ ộ ể ạ ượ ể ợ ớ ộ ợ
c mà d a vào đó có th ữ ự ẩ ể “Tiêu chu n ki m toán là nh ng chu n m c h p lý và có th đ t t ẩ đánh giá đ ể c tính kinh t ự , tính hi u qu và s h u hi u c a các ho t đ ng.”(3) ệ ể ạ ớ ượ ủ i đ ạ ộ ợ ự ữ ượ ế ệ ả
i đ ộ ậ ự ể ẩ ẩ ợ ợ ể ạ ớ ượ ộ c c a m t ủ “Tiêu chu n ki m toán là m t t p h p các chu n m c h p lý và có th đ t t ho t đ ng”(4) ạ ộ
ầ ệ ư ư ọ ị ấ ở ọ ố ậ ữ ể ạ ớ ượ ợ ẩ ể ể ng đ t, nh ng h u nh m i đ nh nghĩa đ u chú tr ng và th ng nh t i đ c ki m toán viên thi ể hai ề đây, có th ể c”(attainable). “H p lý” ở ợ t l p d a trên nh ng c s đáng tin ơ ở ữ ể ạ i đ ng tình. Còn “Có th đ t ượ ợ ớ ố ượ ể ể ể ộ ng ki m toán ắ ả ự ế ậ c nhi u ng ườ ồ ề ể c m c đích c a cu c ki m c” có th hi u là ki m toán viên s d ng chúng đ đ t đ ủ ụ ể ạ ượ ở m c đ cao, ch không ph i là ứ ộ ở ứ i s d ng. ể c s tin c y đ i v i ng Tuy có đôi chút khác bi thu t ng , đó là “h p lý”(reasonable) và “có th đ t t hi u là các tiêu chu n ki m toán đ ể c y và phù h p v i đ i t ậ ượ t i đ ớ ượ toán là có th đánh giá đúng đ n các đ i t ể m c đ tuy t đ i, và t o đ ệ ố ượ c ki m toán nên đ ử ụ ố ượ ậ ườ ử ụ ố ớ ượ ự ứ ạ ộ
2. Phân lo i tiêu chu n trong ki m toán ho t đ ng ạ ộ ể ạ ẩ
ể ạ ộ ể ề ạ ề ậ ấ ạ ế ứ ẩ ừ ườ ề ể ế ng ki m toán(tính kinh t ứ ể ế ệ ộ Tiêu chu n ki m toán ho t đ ng cũng có th phân lo i theo nhi u cách khác nhau. Tuy nhiên, ẩ trong nh ng tài li u v ki m toán ho t đ ng ít th y đ c p đ n vi c phân lo i tiêu chu n ki m ể ệ ạ ộ ữ ệ ng ch phân lo i theo m c đ đ đánh giá và theo t ng khía toán ho t đ ng, nh ng n u có th ư ạ ộ ộ ể ạ ỉ , tính hi u qu , s h u hi u). N u theo m c đ c nh c th c a đ i t ả ự ữ ố ượ ụ ể ủ ạ đánh giá, chúng đ ượ c phân thành hai lo i là tiêu chu n chung và tiêu chu n c th . ẩ ế ụ ể ệ ẩ ạ
° Tiêu chu n chung ẩ
ữ ư ặ ắ ị ượ ợ ộ c s d ng m t cách t t b là “thi i u”. Tiêu chu n chung là nh ng quy đ nh ho c nguyên t c có tính khái quát – ch a c n c th – cho ụ ể ầ ẩ t l p tiêu chu n m t ho t đ ng đ ẩ ế ậ ấ ạ ộ chung khi xem xét vi c s d ng m t thi ố ư c xem là h p lý và có th ch p nh n đ ệ c. Ví d v vi c thi ụ ề ệ ộ ử ụ ượ t b ph i đ ả ượ ể ế ị ậ ế ị ử ụ ộ
c thi ộ ả cho r ng tiêu chu n chung đôi khi đ ẩ ế ậ ượ ứ ỉ ư ẳ ể ằ ạ ộ ẫ ủ ụ ả ế ậ ỉ ầ ữ ủ ụ ạ ệ ể ể ể ả ệ ả ả ượ ệ t v nh ng thông l ữ ế ề ng h p này, nh ng thông l nh ng đ n v khác. Và trong tr ả c nh ng khía c nh c n ph i ượ c ể trong qu n lý đ đó có th ệ ữ ữ ợ ị M t vài tác gi ậ t l p ch căn c trên s c m nh n ự ả ch c có chung v m t ho t đ ng nào đó. Ch ng h n nh , các th t c hành chính trong m t t ề ộ ứ ộ ổ ạ i m t cách th quá “r m rà” d n đ n ho t đ ng không có hi u qu . Th m chí ch c n xem xét l ộ ạ ạ ộ ườ t ng th các th t c đó, ki m toán viên cũng có th phát hi n đ ổ ầ ể đ n gi n hoá. Nh v y, các ki m toán viên ph i hi u bi ể ư ậ ơ ch p nh n ph bi n ổ ế ở ườ ấ đ ư ậ ượ ơ c ch p nh n nh là tiêu chu n chung trong ki m toán. ẩ ậ ấ ể
°Tiêu chu n c th ụ ể ẩ
ẩ ể ữ ụ ể ạ ộ ừ c dùng đ đánh giá cho các ho t đ ng c th và theo t ng ph ủ ạ ộ ệ ả ụ ể ừ ủ ụ ồ ị ệ ể ả ỏ ể ể ộ ươ ng ượ ụ , tính hi u qu và s h u hi u c a ho t đ ng). Nh v y, tiêu chu n c ư ậ ẩ ự ữ ệ t trong t ng ph m vi c th và đòi t v i t ng ho t đ ng riêng bi ạ ạ ộ ệ ế ớ ừ t c a ho t đ ng này. Ví d , khi t đ y đ nh ng n i dung chi ti ạ ộ ế ủ ộ ữ ế ầ ạ ng, tiêu chu n c th có th bao g m nh ng quy đ nh cho ho t ụ ể ữ ể ượ c 1 kwh đi n, giá thành cho m i đ n v đi n ị ệ ng bình chi phí b o d ư ượ ờ ệ ạ ộ ỗ ơ ưỡ ể ể ả ả ng đi n d ki n s n xu t … Đó là nh ng tiêu chu n đ di n đánh giá(tính kinh t ế th ph i có m i liên h m t thi ệ ậ ố h i ki m toán viên ph i hi u bi ể ả ki m toán m t d án v năng l ẩ ề ộ ự ng nhiêu li u tiêu hao đ phát đ đ ng nh : l ệ ượ ng nhà máy đi n, t năng, th i gian ng ng ho t đ ng đ b o d ưỡ ệ quân so v i t ng s chi phí xây d ng và s n l ự ế ệ ả ượ l ỷ ệ ả ớ ổ ừ ố ự ấ
ế ế ể t v ho t đ ng thì h không th nào thi ọ ể ế ậ t l p c các tiêu chu n ki m toán c th m t cách h p lý đ c. Chính vì th , n u ki m toán viên ch a hi u bi đ ể ư ể ụ ể ộ ế ề ợ ạ ộ ượ ượ ẩ
ả ẩ ươ ng ố ạ ộ ụ ể ể ụ ề ề ặ ộ ơ ủ ị t v i các m c tiêu, các ch ế ớ ấ ụ ệ ậ ữ ả ữ ừ ừ ặ ụ ố ố ầ ớ ụ ể ng trình). Ví d , m t ch ụ ộ ấ ộ ả ự ặ Ngoài ra, tiêu chu n c th cũng ph i có m i liên h m t thi trình, các ho t đ ng ki m soát c a m t đ n v và c nh ng v n đ v m t pháp lý có liên quan nh ng m c tiêu đ t ra cho t ng ho t đ ng đ n đ n v . Tiêu chu n c th ph n l n xu t phát t ạ ộ ẩ ị ơ ế ng trình phòng ch ng b nh s t rét có m c tiêu c th (nh d án, ch ụ ể ệ ươ ươ ư ự ộ là ph i lo i b căn b nh này trong m t kho ng th i gian nh t đ nh, ho c d án xây d ng m t ờ ệ ạ ỏ ả ng cao t c yêu c u ph i hoàn thành trong m t kho ng th i gian nh t đ nh... con đ ườ ự ấ ị ấ ị ả ầ ả ộ ờ ố
3. C s thi ơ ở ế ậ t l p tiêu chu n ki m toán ho t đ ng ể ạ ộ ẩ
ẩ ố ượ ớ ừ ơ ở t l p các tiêu chu n thích h p v i t ng đ i t ế ậ ề ệ ọ ự ệ ể ữ ủ ự ề ơ ả ậ ể ướ ữ ể ự ng ki m toán, ki m toán viên có th d a Đ thi ể ợ ể c xem là thích h p và trên nhi u c s khác nhau. Bên c nh đó, vi c ch n l a nh ng c s đ ơ ở ượ ạ ợ đáng tin c y còn ph thu c vào s xét đoán ngh nghi p c a ki m toán viên. Th c ti n và kinh ễ ể ự nghi m ki m toán ơ ở i đây làm c s c ch ra nh ng thông tin và tài li u c b n d ệ thi ộ ụ m t s n ở ộ ố ướ ệ t l p các tiêu chu n ki m toán ho t đ ng: ể ẩ ế ậ ỉ ạ ộ
ữ ộ ự ư ứ ủ ệ ế ế ề ạ ặ ả ạ - Nh ng k ho ch, nh tài li u nghiên c u v tính kh thi c a m t d án ho c k ho ch đã phê chu n. ẩ
- Các báo cáo tài chính c a đ n v . ủ ơ ị
- Các báo cáo chi tiêu.
- Tiêu chu n đ c thi t l p b i c quan ki m toán khác. ẩ ượ ế ậ ở ơ ể
ng t c ki m toán. - Nh ng đ n v có ho t đ ng t ị ạ ộ ữ ơ ươ đ ự ượ ể
- Nh ng quy đ nh liên quan đ n ho t đ ng đ c thi t l p b i nh ng t ch c qu c t . ạ ộ ữ ế ị ượ ế ậ ữ ở ổ ố ế ứ
- Nh ng chính sách và đ ng l i c a chính ph . ữ ườ ố ủ ủ
- Nh ng lu t l , quy t c, quy đ nh. ậ ệ ữ ắ ị
- Nh ng n ph m chuyên môn. ẩ ữ ấ
- Nh ng công b c a các t ch c chuyên ngành ho c nh ng t ố ủ ữ ổ ứ ữ ặ ổ ch c so n th o quy đ nh. ả ứ ạ ị
- Nh ng ho t đ ng trong quá kh c a đ n v . ạ ộ ứ ủ ữ ơ ị
- Nh ng quy đ nh v ho t đ ng đ c ki m toán do lãnh đ o đ n v đ t ra. ạ ộ ữ ề ị ượ ị ặ ể ạ ơ
c Hoa Kỳ (GAO) ặ ướ ự ủ ể ẩ ơ ạ ộ c s d ng làm tiêu chu n ki m toán: Ho c nh trong chu n m c ki m toán ho t đ ng c a c quan ki m nhà n cũng ch đ a ra m t vài ví d có th đ ể ượ ộ ư ỉ ư ử ụ ể ẩ ụ ể
c quy đ nh b i lu t l c thi ụ ặ ậ ệ ở ị ho c quy đ nh ho c đ ị ặ ặ ượ ế ậ t l p b i các ở “a. M c đích ho c m c tiêu đ quan ch c c a đ n v đ c ki m toán, ụ ị ượ ủ ứ ơ ượ ể
b. Các chính sách và các th t c đ c thi t l p b i các quan ch c c a đ n v đ c ki m toán. ủ ụ ượ ế ậ ị ượ ứ ủ ở ơ ể
c. Các chu n m c ho c các quy ph m trong k thu t, ự ẩ ặ ạ ậ ỹ
d. Các ý ki n c a chuyên gia, ủ ế
e. Ho t đ ng kỳ tr c, ạ ộ ở ướ
nh ng đ n v t ng t , f. Ho t đ ng ạ ộ ở ị ươ ữ ơ ự
g.Ho t đ ng trong khu v c t nhân, ho c ạ ộ ự ư ặ
h. Nh ng thông l t nh t c a nh ng hàng đ u. (5) ữ t ệ ố ấ ủ ữ ầ
ể ệ ể ự ế ẩ ợ Các ki m toán viên d a vào các nh ng thông tin và tài li u nêu trên đ thi ữ ki m toán phù h p v i th c t ki n c th trong n ụ ể . Trong quá trình thi ế ậ c. Ví d , s không h p lý n u áp d ng tiêu chu n v ch t l ế ẩ t l p các tiêu chu n ế ậ ề t l p tiêu chu n c n ph i xét đ n nh ng đi u ả c sinh ề ữ ng n ướ ế ấ ượ ự ớ ướ ụ ẽ ầ ẩ ể ệ ụ ợ
ứ ể ả ổ c này kh năng t o ra đ , đ n gi n là t ậ c sinh ho t theo tiêu chu n qu c t ố ế c ch m phát tri n, b i l ướ th gi ế ế ớ ạ ạ i (WHO) cho m t n c ch t l ấ ượ ậ ấ ộ ướ ng n ữ ề ấ ướ ụ ế ẩ ho t c a T ch c y t i ạ ạ ủ là m t nh ng n ộ ượ ả ướ ữ v n đ r t khó khăn. Cho nên n u ch p nh n nh ng tiêu chu n áp d ng ể c phát tri n, ấ ở ki m toán viên c n đi u ch nh chúng cho phù h p và nên tham kh o ý ki n c a các chuyên gia. ế ợ ể ở ẻ ơ ẩ các n ủ ề ầ ả ỉ
4. Nh ng đ c tính c a tiêu chu n ki m toán ủ ữ ể ặ ẩ
ể ể ẽ ờ ọ ẩ ợ ế ậ ượ ấ ứ ế ậ ọ ẽ ng ki m toán. Đi u này cũng có nghĩa là chúng s phù h p nh t đ i v i đ i t ữ ể ợ ẽ ẽ ượ ề ấ ớ ề ệ ệ ạ ế ể ẩ ấ ậ t l p các tiêu chu n ki m toán, ki m toán viên bao gi cũng kỳ v ng r ng chúng s đáp ằ c nh ng mong đ i cao nh t, t c là s giúp h đánh giá và đ a ra k t lu n xác đáng v ề ư ng ki m ể ấ ố ớ ố ượ c ki m toán viên và nhà qu n lý c a ủ ả ẽ ẫ ớ ế i k t ế đây là làm th ợ c đ t ra ặ ề ượ ơ ậ ấ ở ợ ị Khi thi ng đ ứ đ i t ố ượ toán và thích h p nh t v i đi u ki n hi n t đ n v đ ị ượ lu n v ho t đ ng c a đ n v cũng không “h p lý”. Vì v y, v n đ đ ề nào đ xác đ nh đ ể i, do đó s đ ợ c ki m toán cùng ch p nh n. N u s d ng tiêu chu n không “h p lý” s d n t ử ụ ể ạ ộ ị ủ c nh ng tiêu chu n đ a ra là có “h p lý” hay ch a. ượ ơ ữ ậ ợ ư ư ẩ
ứ ố ắ ư ữ ự ợ ậ ấ ằ ể ả ng c a các đ c tính đó. Do v y, chúng tôi ch gi ẩ ọ ẫ ỉ ớ ệ i thi u ự ố ậ ệ ủ c ph n l n m i ng i đ ng tình, đó là : Các nhà nghiên c u c g ng đ a ra nh ng đ c tính đ xem xét s “h p lý” các tiêu chu n đã ặ đ c thi ữ ế ậ ượ c s th ng nh t cao v s l đ t đ ấ ề ố ượ ạ ượ nh ng đ c tính có th đ ầ ớ ể ượ ặ ữ ư t l p. Tuy nhiên, qua nh ng tài li u tham kh o, chúng tôi nh n th y r ng h v n ch a ặ ườ ồ ọ
ấ ế ữ ậ ượ ể c các ki m ° Tính đáng tin c y : Giúp đ a ra đ ư ậ toán viên khác áp d ng vào trong nh ng tình hu ng đó. c nh ng k t lu n th ng nh t n u chúng đ ố ượ ữ ế ố ụ
c thi t l p mà không có thành ki n c a ki m toán viên ho c lãnh ượ ế ậ ủ ế ể ặ ° Tính khách quan : Chúng đ đ o đ n v đ c ki m toán. ơ ị ượ ể ạ
c nhu c u thông tin c a ng ư ữ ứ ệ ế ậ ượ ủ ầ ườ ử i s ° Tính h u ích : Giúp phát hi n và đ a ra k t lu n đáp ng đ d ng. ụ
° Tính có th hi u đ c : Chúng ph i đ c trình bày rõ ràng và tránh s gi ể ể ượ ả ượ ự ả i thích l ch l c. ệ ạ
ượ ấ ượ khác và v i tiêu chu n đã đ ả ng t ẩ ẩ ớ ớ ươ ữ ự c s d ng đ ki m toán ể ể ử ụ c dùng đ ki m toán ể ể ượ c : Chúng ph i nh t quán v i tiêu chu n đ ạ ộ c đây. ° Tính có th so sánh đ ể cho nh ng đ n v ho c ho t đ ng t ặ ơ ị cho chính đ n v đó tr ướ ơ ị
t l p các tiêu chu n ph i đ y đ đ đánh giá t ầ ế ậ ủ ể ẩ ấ ả ạ t c khía c nh ° Tính đ y đ : Nghĩa là vi c thi ệ ủ ch y u c a ho t đ ng và t t c các tình hu ng trong th c ti n. ạ ộ ủ ế ủ ấ ả ễ ố ả ầ ự
° Tính thích h p : Nghĩa là ph i phù h p v i các đ c đi m c a đ n v đ c ki m toán. ị ượ ủ ể ả ặ ợ ợ ớ ơ ể
c ki m toán và ki m toán viên ậ ượ c lãnh đ o đ n v đ ạ ị ượ ơ ể ể c : Nghĩa là chúng đ ° Tính ch p nh n đ ượ ấ ch p nh n d a trên nh ng c s h p lý. ơ ở ợ ữ ậ ự ấ
ự ợ ữ ệ ặ T t c nh ng đ c tính nêu trên r t h u ích trong vi c xác đ nh tiêu chu n và đánh giá s “h p lý” ấ ả c a chúng, và chúng có th đ ủ ị ấ ữ c xem nh là “tiêu chu n c a tiêu chu n ki m toán”. ủ ể ượ ẩ ẩ ư ể ẩ
5. Ph ng th c đ xác đ nh tiêu chu n ki m toán ươ ứ ể ể ẩ ị
ặ ứ ể ộ ủ ệ ắ ứ ể ẩ nh ng cu c ki m toán tr ộ i đây ư c đây) d ướ ắ ố ắ ướ ữ ệ ể ộ ợ c t ượ ừ t l p chúng: Do đ c thù c a lo i hình ki m toán này nên không có m t nguyên t c c ng nh c hay khuôn kh ổ ạ nào trong vi c thi t l p tiêu chu n ki m toán, nên các nhà nghiên c u đã c g ng đ a ra m t vài ế ậ g i ý(có th đó là nh ng kinh nghi m có đ ữ nh m h tr cho ki m toán viên khi thi ế ậ ể ể ỗ ợ ằ
ể ự a) Ki m toán viên nên c g ng hình dung các ph n khác nhau c a ch ố ắ ho c c a các công vi c. M i d án ho c công vi c th ươ ủ ng trãi qua các b ỗ ự ầ ệ ườ ủ ệ ặ ặ ng trình trong d án, ứ c nh nghiên c u ướ ư
ậ ả ế ự ự ư ề ế ệ ả ạ ỗ ủ ự ệ ể i nên làm gì đ th c hi n và ki m soát giai đo n này c a d ể ạ ộ ả ố ắ ạ ệ ả ỏ i câu h i này, ki m toán viên có th ph i xem xét m t ho c m i c s đ thi ủ ọ ơ ở ể ể ả ờ ả ặ ỏ ộ tính kh thi, l p k ho ch, d toán v tài chính, ti n hành th c hi n, đ a vào ho t đ ng và đánh giá k t qu . Trong m i giai đo n c a d án ho c công vi c, ki m toán viên ph i c g ng tr l ả ờ i ặ ế ạ ự câu h i sau đây:“Nhà qu n lý gi ể ự ỏ ế ậ t l p án?”. Đ tr l ể ể tiêu chu n. ẩ
ể ứ ủ ụ ủ ể ị ọ ẩ ơ ị ể ế ề ự ẽ ở ụ ể ứ ế ộ ơ ườ ẩ ể ế ấ c ki m toán ể ượ ộ ơ ự ữ ể ị b) Ki m toán viên nên nghiên c u các th t c và các chính sách c a đ n v vì chúng có th giúp h xây d ng tiêu chu n. Ví d , khi ki m toán c quan c p h chi u, đ nh m c v chi phí và th i ờ ơ ợ ng h p gian s tr thành tiêu chu n đ đánh giá tính hi u qu c a c quan này. N u trong tr ệ c ki m toán thi u nh ng th t c nào đó, ki m toán viên nên ki m toán viên nh n th y đ n v đ ị ượ ủ ụ ể ậ tìm m t đ n v khác có ho t đ ng t ng t ươ ị ơ không có và ch p nh n nh ng th t c đó đ làm tiêu chu n ki m toán. ủ ụ có nh ng th t c mà đ n v đang đ ể ấ ả ủ ữ ủ ụ ẩ ơ ạ ộ ữ ể ấ ậ
ẩ ể ự ữ ề ự ượ ữ ấ ệ ằ ỏ ị ề i ườ ả i s d ng đi n vào b ng câu h i. Nh ng câu h i này ph i ề ả ụ ủ ữ ơ ụ ộ ữ ỏ ể c ki m ờ ị ượ ị ụ ọ ệ ẫ ố ớ ệ ệ ộ ệ ng b nh đ i v i m t ca đ i ph u hay không. Lúc này, c khi b nh nhân nh n gi ạ ườ ườ ữ ỏ ể ệ ậ ờ ị ể ậ ố ợ ờ ợ ướ ể ờ ệ ượ ệ ể ố ờ ng h p này. c) Đôi khi ki m toán viên có th đ a ra nh ng tiêu chu n ki m toán d a vào nh ng mong đ i ợ ể ư ể c th c hi n b ng cách ph ng v n nh ng ng i s d ng d ch v . Đi u này đ c a nh ng ng ụ ườ ử ụ ữ ủ s d ng ho c b ng cách đ ngh ng ỏ ườ ử ụ ị ằ ặ ử ụ t p trung vào nh ng mong đ i c a h đ i v i m c đ ph c v c a nh ng đ n v đ ữ ứ ọ ố ớ ợ ủ ữ ậ toán. Ví d , khi ki m toán m t b nh vi n, các ki m toán viên phát hi n h có quy đ nh th i gian ộ ệ ể ể ch đ i tr ậ ki m toán viên có th ph ng v n nh ng b nh nhân ch nh n gi ấ th i gian t ọ b nh vi n v nh ng mong mu n này đ có đ Nh v y, k t qu trên s tr thành tiêu chu n ki m toán trong tr ẩ ng b nh và xác đ nh kho ng ả ệ i thi u mà h cho là h p lý. Sau đó, ki m toán viên có th th o lu n v i lãnh đ o c a ủ ạ ể ả ể ớ ờ ợ c s th ng nh t v kho ng th i gian ch đ i. ả ự ố ề ợ ể ế ấ ề ườ ẽ ở ư ậ ữ ả
ng pháp khác đ đ a ra các tiêu chu n nh ử ụ ể ẩ ư d) Ngoài ra ki m toán viên cũng có s d ng ph phân tích các d li u ho t đ ng trong quá kh c a đ n v đ c ki m toán. ươ ứ ủ ạ ộ ữ ệ ơ ị ượ ể ư ể
Tóm l i : ạ
ng đ ể ắ c nh ng mong đ i c a nh ng đ i t ể ữ ả ố ắ ữ ố ượ ử ụ ứ ư ả ủ ạ ấ c các tiêu chu n ki m toán. Do tiêu chu n trong ẩ ả ng là nh ng cái không có s n, nên m i n l c c a ki m toán viên ể ể ể ể ủ c xem là “lý t ượ c ố ượ ộ ng s d ng k t qu c a cu c ế ứ ạ ấ ố ớ ẩ ể ọ ỗ ự ượ ượ ộ i chính là ph i thi ườ ể ạ ể ưở ẵ ể ữ t l p cho đ ế ậ ữ c các tiêu chu n ki m toán đ ẩ ệ ấ ự ng” nh t d a ọ c m i ể ượ ồ Trong ki m toán ho t đ ng, ki m toán viên ph i c g ng đánh giá đúng đ n đ i t ạ ộ ki m toán đ đáp ng đ ợ ủ ể ki m toán. Th nh ng, m t trong nh ng v n đ khó khăn và ph c t p nh t đ i v i lo i hình ề ế ki m toán này l ạ ượ ki m toán ho t đ ng th ạ ộ trong vi c tìm ki m đ t o ra đ ế ệ trên s hi u bi t c a mình, có k t h p v i nh ng ngu n tài li u và thông tin khác đ đ ế ủ ự ể ữ i ch p nh n, s góp ph n r t l n đ t o nên s thành công c a cu c ki m toán ª ng ậ ấ ượ ế ợ ầ ấ ớ ớ ể ạ ườ ự ủ ẽ ể ộ
Chú thích:
(1) Manual on Value – for – Money Audit. Office of the Auditor General of Canada, December 2002.
(2) Đo n 7.28, p 141, Government Audit Standards, United States General Accounting Office, ạ June 2003.
(3) Value for Money Audit Process, Mr Kadasamy, Deputy Auditor General.
ề ể Ấ ể ể ệ ộ ơ (4) Tài li u c a C quan ki m toán và ki m soát n Đ – Kinh nghi m v ki m toán ho t đ ng ạ ộ ệ và các ph ủ ng pháp qu n lý ki m toán, Hà N i, tháng 8.2002. ươ ể ả ộ
ạ (5) Đo n 7.28, p 141, Government Audit Standards, United States General Accounting Office, June 2003
Tài li u tham kh o: ệ ả
ạ ộ ề ể ủ ể ể ệ ơ ộ 1. Tài li u c a C quan ki m toán và ki m soát n Đ – Kinh nghi m v ki m toán ho t đ ng và Ấ các ph ng pháp qu n lý ki m toán, Hà N i, tháng 8.2002. ệ ươ ể ả ộ
2. Manual on Value for Money Audit, Office of the Auditor General of Canada, December 2002.
3. Value for Money Audit Process, Mr Kadasamy, Deputy Auditor General.
4. Government Audit Standards, United States General Accounting Office, June 2003.
5. M t s tài li u khác. ộ ố ệ