!
303
KIỂM TOÁN ƯỚC TÍNH KẾ TOÁN - KINH NGHIỆM QUỐC TẾ
BÀI HỌC CHO VIỆT NAM
ThS. Nguyn Th Lê Thanh
Khoa Kế toán - Kim toán, Hc vin Ngân hàng
Tóm tt
Vit Nam đang trong quá trình hi nhp sâu rng vào nn kinh tế khu vc
thế gii. Trong bi cnh toàn cu hóa, đòi hi các doanh nghip Vit Nam phi
nhng bước tiến “dài chc” để cnh tranh. Mt công c đắc lc tr giúp các doanh
nghip qun lý hiu qu - đó báo cáo kim toán v báo cáo tài chính (BCTC), trong
đó ước tính kế toán (UTKT) là khon mc rt quan trng. Bài viết tng hp tng quan
các nghiên cu trên thế gii Vit Nam, nghiên cu kinh nghim kim toán UTKT
trong kim toán BCTC ti mt s nước ngành kim toán độc lp phát trin như: M,
Canada, Úc; t đó đưa ra năm gi ý liên quan đến vic son tho chun mc kim toán
quc gia, cũng như các văn bn hướng dn thc hin đối vi công ty kim toán độc lp
đơn v khách hàng và vic kim soát cht lượng hot động kim toán,… như là bài
hc kinh nghim cho Vit Nam khi kim toán nhng khon mc quan trng này.
T khóa: Báo cáo tài chính (BCTC), kim toán, ước tính kế toán (UTKT), sai sót
Abstract
Vietnam is in the progress of wide and deep regional and international
integration. The context of globalization requires Vietnamese companies must have a
“long and stable” development to compete. An efficient tool for managing businesses
is financial statements audit report, in which accounting estimates are very important.
This article summarizes the international and domestic research overview and the
experience of auditing accounting estimates of some developed countries with
advanced independent audit, such as: United State, Canada and Australia. We also
give five suggestions related with editing the national auditing standards, making
instructions for independent audit firms and their clients implementing the auditing
standards, and the audit quality control, etc. They are learnings for auditing these
important items in Vietnam.
Key words: financial statements, audit, accounting estimates, errors
!
304!
1. Gii thiu chung
Trong điu kin hi nhp, yêu cu các doanh nghip Vit Nam phi nhng
chun b sn sàng c v s lượng cht lượng để cnh tranh. Thi gian hin ti ni
lên hi nhp Cng đồng kinh tế ASEAN (ASEAN Economic Community - AEC);
Hip định Đối tác Kinh tế Chiến lược xuyên Thái Bình Dương (Trans-Pacific Strategic
Economic Partnership Agreement - TPP); Hip định thương mi t do (Free Trade
Agreement - FTA), c th Hip định thương mi t do gia Vit Nam Liên minh
Châu Âu EU (Vietnam and European FTA - VEFTA). Cùng vi làn sóng hi nhp
kinh tế khu vc và quc tế, có s di chuyn lao động, ngun vn và công ngh t quc
tế vào Vit Nam ngược li, đồng thi hàng hóa dch v đa dng tràn vào th
trường ni địa. Để thu hút đầu tư nước ngoài, đồng thi cnh tranh vi các doanh
nghip ngoài nước, thông tin trên BCTC rt quan trng. Để gim thiu ri ro kinh
doanh, các đối tượng s dng thông tin trên BCTC đã được kim toán để ra các quyết
định kinh tế: Nhà đầu tư quyết định đầu tư, t chc tín dng quyết định cho vay, Nhà
nước quyết định các chính sách qun lý vĩ mô,…
Mt trong các công c các doanh nghip s dng để làm đẹp “BCTC” các
UTKT. UTKT khon mc trên BCTC mà giá tr không th đo lường mt cách chính
xác ch th ước tính. Giá tr các UTKT ph thuc nhiu vào ch quan ca nhà
qun lý, người thiết lp các ước tính. Do đó, các công ty kim toán độc lp khi kim
toán BCTC cn thiết dành s quan tâm thích đáng cho các khon mc này.
Bài viết tng quan các nghiên cu trên thế gii Vit Nam liên quan đến kim
toán UTKT, nghiên cu kinh nghim kim toán các UTKT trong kim toán BCTC ti
các quc gia có ngành kim toán độc lp phát trin như: M, Canada và Úc. T đó rút ra
bài hc kinh nghim cho các công ty kim toán độc lp Vit Nam, cũng như các nhà
son tho và ban hành văn bn pháp lut liên quan đến kế toán, kim toán Vit Nam.
2. Tng quan nghiên cu và phương pháp nghiên cu
2.1. Tng quan nghiên cu
2.1.1. Tng quan nghiên cu trên thế gii
Tác gi tng hp các công trình nghiên cu trên thế gii liên quan đến kim
toán các UTKT theo hai nhóm: (1) Nhóm nghiên cu v th tc kim toán được la
chn để x lý đối vi các ri ro đã đánh giá khi kim toán UTKT trên thc tế và (2)
Nhóm nghiên cu v th tc kim toán được la chn để x lý đối vi các ri ro đã đánh
giá khi kim toán UTKT theo quy định ca chun mc.
!
305
- Nhóm nghiên cu v th tc kim toán được la chn để x lý đối vi các ri ro
đã đánh giá khi kim toán UTKT trên thc tế:
Griffith & cng s (2010) phânch cách thc kim toán viên đánh giá tính hp lý
ca các UTKT để t đó xác định nhng khó khăn kim toán viên gp phi để đưa ra gii
pháp ci thin. Nhóm nghiên cu thc hin phng vn 15 kim toán viên có kinh nghim
thuc các công ty kim toán đã thc hin hơn 100 cuc kim toán các công ty đại chúng
so sánh kết qu phng vn vi các quy định ca chun mc kim toán; đồng thi
phân tích báo cáo điu tra ca PCAOB. Nghiên cu này được phát trin hơn cũng vi
cùng nhóm tác gi là Griffith & cng s (2011) đã phân tích chun mc kim toán liên
quan, phng vn 24 ch nhim kim toán và ch phn hùn thuc 6 hãng kim toán ln
M để đánh giá thc tế công vic kim toán mc độ phù hp vi yêu cu ca chun
mc, đồng thi phân tích các báo cáo điu tra ca PCAOB để đánh giá nhng khó khăn
khi kim toán các ước tính kế toán ca kim toán viên. Nghiên cu ch ra rng các kim
toán viên thường đánh giá UTKT do nhà qun lý lp không xây dng mt ước tính
độc lp, các kim toán viên thường tin tưởng quá mc vào quá trình lp ước tính ca nhà
qun lý. Đôi khi các kim toán viên không hiu cách thc quá trình lp UTKT ca
nhà qun lý, không đánh giá đầy đủ d liu các gi định, không chú ý ti s không
nht quán gia các ước tính vi d liu ni b và các điu kin bên ngoài.
- Nhóm nghiên cu v th tc kim toán được la chn để x lý đối vi các ri ro
đã đánh giá khi kim toán UTKT theo quy định ca chun mc:
Griffith & cng s (2014) nghiên cu cách thc kim toán viên thc hin kim
toán đối vi các UTKT, bao gm các ước tính phc tp, như giá tr hp lý hay các khon
suy gim giá tr. Nghiên cu ch ra nguyên nhân chính dn đến các khó khăn kim toán
viên gp phi khi kim toán các UTKT là: Chun mc các hãng kim toán ng ý ưu
tiên vic xác minh kim tra li phương pháp ước tính ca nhà qun lý hơn so vi các
phương pháp kim toán khác để kim toán các ước tính. Kết qu là kim toán viên s
quá tin tưởng vào các cơ s dn liu ca nhà qun lý, dn đến vic kim toán viên s thu
thp quá ít bng chng kim toán nói chung nhưng li thu thp quá nhiu bng chng
liên quan t nhà qun lý. Do đó, nghiên cu kết lun rng cn thiết phi thay đổi v mt
cu trúc (thay đổi quá trình cách thc tiếp cn) ca các hãng kim toán để nâng cao
cht lượng kim toán các ước tính kế toán.
Cùng quan đim vi nghiên cu trên, nghiên cu ca Bvatten & cng s (2013)
cũng cho thy quy định ca chun mc các hãng kim toán ng ý ưu tiên kim toán
các ước tính bng cách kim tra li phương pháp ước tính ca nhà qun lý hơn các
cách thc kim toán khác, do đó làm gim tính hoài nghi ngh nghip ca các kim toán
viên, và đây là lí do vì sao kim toán các UTKT có cht lượng thp.
!
306!
2.1.2. Tng quan nghiên cu trong nước
Các lun án tiến s và các đề tài nghiên cu khoa hc các cp chưa có công trình
nào nghiên cu v kim toán các UTKT, chcác nghiên cu v kim toán BCTC và
nghiên cu v UTKT. Liên quan đến kim toán BCTC thì thường vi ch th thc
hin t chc kim toán độc lp ni dung thường nghiên cu cht lượng kim
toán hoc quy trình kim toán báo cáo tài chính (Đoàn Th Ngc Trai (2003), Nguyn
Th M (2013), Ngô Đức Long (2002), Bùi Th Thy (2014), Nguyn Anh Tun
(2014), Vũ Th Phương Liên (2015),…). Các nghiên cu v UTKT tính đến hin ti
mi ch dng các khía cnh liên quan đến kế toán đối vi các UTKT, chưa các
nghiên cu vi đối tượng chính quy trình kim toán UTKT (Dương Thu Tho
(2013), Mai Ngc Anh (2012)).
Tóm li, các công trình nghiên cu trong nước quc tế chưa nghiên cu trc
tiếp đối tượng kim toán UTKT trong kim toán BCTC do các công ty kim toán độc
lp Vit Nam thc hin.
2.2. Phương pháp nghiên cu
Để hoàn thành nghiên cu, tác gi thc hin phương pháp tng hp, phân tích so
sánh, phng vn trc tiếp các KTV.
Tác gi thu thp tng hp các tài liu v các công tnh nghiên cu trên thế gii
Vit Nam đã công b tính đến thi đim hin ti liên quan đến kim toán các
UTKT. Tác gi tóm tt, phân tích, so sánh đối tượng nghiên cu, phm vi kết qu
nghiên cu ca tng công trình để thy được đim đạt được chưa đạt được, t đó xác
định mc tiêu nghiên cu ca mình.
Đồng thi, tác gi thc hin phng vn trc tiếp mt s KTV làm vic trong bn
hãng kim toán ln nht thế gii (Big 4) Vit Nam. C th đối tượng được la chn
phng vn là các KTV đã tng tham gia chương trình trao đổi nhân viên gia Big 4 Vit
Nam và Big 4 các quc gia phát trin như M, Úc,… để tìm hiu các vn đề liên quan
đến kim toán các UTKT các quc gia này.
3. Kinh nghim quc tế
3.1. Kinh nghim ca Canada
y ban chun mc kim toán đảm bo Canada (Auditing and Assurance
Standards Board - AASB) ban hành các chun mc kim toán (Canadian Auditing
Standards - CASs) hướng dn thc hành đối vi các KTV hành ngh. Cũng như các
quc gia khác khi xây dng chun mc kim toán, AASB da trên cơ s ni dung ca
ISA điu chnh cho phù hp. Để hướng dn kim toán các UTKT, AASB ban hành
!
307
CAS 540 “Kim toán các UTKT, bao gm UTKT v giá tr hp lý các thuyết minh
liên quan”. Để hướng dn c th vic áp dng các ni dung trong CAS 540, Vin Kế
toán công chng Canada (The Canadian Institute of Chartered Accountants - CICA)
ban hành b công c ng dng chun mc (Auditing Accounting estimates under
CASs: What, why and how?). B công c ng dng chun mc do “Nhóm Hướng dn
Tr giúp” thuc CICA son tho được thông qua bi “Nhóm Tư vn” trước khi
ban hành chính thc. B công c bao gm mt biu đồ trình tc bước công vic khi
kim toán các UTKT (biu đồ giúp các KTV tiếp cn mt cách tng th các th tc và
chc năng gi nh), ni dung c th các th tc được trình bày dưới dng bng.
Bng ni dung được thiết kế tp trung vào ba ct: “What - Cái gì” (Bước công vic nào
được thc hin); “Why - Ti sao” (Vì sao phi thc hin bước công vic này) và “How
- Thế nào” (C th KTV cn làm như thế nào, cân nhc nhng trong thc tế thc
hin bước công vic này, các tình hung có th xy ra).
“Nhóm Hướng dn Tr giúp” thuc CICA không ch ban hành các tài liu tr
giúp các KTV còn son tho ban hành các tài liu hướng dn đối vi các khách
th kim toán nhm đảm bo s phi hp công vic tt nht gia công ty kim toán và
khách hàng kim toán để cuc kim toán đạt hiu qu cao nht. Vi kim toán các
UTKT, tài liu tr giúp đối vi khách hàng là “Ch dn đối vi khách hàng kim toán -
Nhng vn đề nhà qun lý cn quan tâm khi xác định các UTKT”. B tài liu này
hướng dn các nhà qun lý phương pháp lp UTKT phù hp vi khuôn kh v lp
trình bày BCTC được áp dng cách thc ng x ca nhà qun lý để hp tác vi
KTV nhm đảm bo quá trình kim toán các UTKT hiu qu hiu lc. Ni dung
ca b tài liu bao gm: Nhng yêu cu ca khuôn kh v lp và trình bày BCTC, bn
bước quan trng ca quá trình lp UTKT trong đó chi tiết đối vi mt s UTKT
thường gp. Đồng thi gii thích v trách nhim ca nhà qun lý trong vic lp các
UTKT nguyên nhân sao các KTV cn thu thp các bng chng kim toán, sao
các KTV cn phng vn sâu Ban giám đốc,… đối vi cách thc nhà qun lý xác định
và lp các UTKT.
Để đạt được s đồng thun cao t phía khách hàng trong vic cung cp đầy đủ
bng chng kim toán thích hp cho KTV cũng như trong vic trao đổi thng nht
kết qu kim toán, “Nhóm Hướng dn Tr giúp” son tho tài liu “Ch dn dành
cho KTV khi ng x vi khách hàng - Vai trò quan trng ca trao đổi hai chiu hiu
qu”. Tài liu này gii thích sao vic trao đổi hai chiu gia KTV khách hàng
quan trng và cn thiết, nhng công vic khách hàng cn làm để h tr KTV thc hin
cuc kim toán và nhng li ích mang li cho khách hàng khi có quá trình trao đổi đầy
đủ vi KTV. Ni dung tài liu ch trách nhim ca KTV trách nhim ca nhà