ĐÁNH GIÁ TÍNH HIỆU QUẢ VÀ ĐỘ AN TOÀN CỦA PHẪU<br />
THUẬT<br />
LASER IN SITU KERATOMILEUSIS (LASIK) Ở BỆNH NHÂN<br />
CẬN THỊ<br />
HÀ TƯ NGUYÊN, TRẦN HẢI YẾN, PHAN HỒNG MAI VÀ CÁC CỘNG SỰ.<br />
<br />
Bệnh viện Mắt TP Hồ Chí Minh<br />
TÓM TẮT<br />
Mục tiêu: Đánh giá hiệu quả và tính an toàn của phẫu thuật Lasik trong điều trị<br />
tật cận thị.<br />
Phương pháp: 670 mắt của 385 bệnh nhân được chia làm 4 nhóm theo độ cầu<br />
tương đương (SE) trước mổ. Nhóm I, cận thị nhẹ, từ –1 đến –3D (88 mắt). Nhóm II,<br />
cận thị trung bình, từ trên –3D đến –6D (300 mắt), nhóm III cận thị nặng, từ trên –6D<br />
đến -12D (237 mắt), và nhóm IV, cận thị rất nặng trên -12D (43 mắt). Đánh giá kết quả<br />
thị lực không kính, có chỉnh kính và khúc xạ biểu hiện tại thời điểm sau mổ 1 tháng (653<br />
mắt, 97.4%), 3 tháng (657 mắt, 98%) và 6 tháng (202 mắt, 30%). Ghi nhận tỷ lệ các<br />
loại biến chứng trong và sau mổ.<br />
Kết quả: ở nhóm 1, SE trung bình trước mổ là -2.3D± 0.59 SD, sau mổ 3 tháng là<br />
-0.1D± 0.43 SD. Tại thời điểm 3 tháng có 84.5% đạt SE trong khoảng ± 0.5D và 97.6%<br />
đạt SE trong khoảng ± 1D; 100% mắt mổ có thị lực không kính đạt từ 5/10 trở lên,<br />
72.9% đạt từ 10/10 trở lên, và 45.9% đạt từ 12/10 trở lên. Chỉ số an toàn 1.12, chỉ số<br />
hiệu quả 1.04.<br />
Ở nhóm 2, SE trung bình trước mổ là -4.47D± 0.84 SD, 3 tháng là -0.06D ± 0.5<br />
SD. Tại thời điểm 3 tháng có 80.1% đạt SE trong khoảng ± 0.5D, 95.6% đạt SE trong<br />
khoảng ± 1D; 96.3% mắt mổ có thị lực không kính từ 5/10 trở lên, 51.5% có thị lực từ<br />
10/10 trở lên. Chỉ số an toàn 1.09, chỉ số hiệu quả 0.94.<br />
Nhóm 3 có SE trung bình trước mổ là -8.23D± 1.63 SD, 3 tháng là -0.5D± 0.85<br />
SD. Tại thời điểm 3 tháng, có 54.8% đạt SE trong khoảng ± 0.5D, 74.8% đạt SE trong<br />
khoảng ±1D; 75.3% đạt thị lực từ 5/10 trở lên, 26% đạt từ 10/10 trở lên. Chỉ số an toàn<br />
1.11, chỉ số hiệu quả 0.79.<br />
Nhóm 4 có SE trung bình trước mổ là -13.69D ± 1.37 SD, 3 tháng là -1.74D± 1.47<br />
SD. Tại thời điểm 3 tháng có 21.4% đạt SE trong khoảng ± 0.5D, 45.7% trong khoảng<br />
±1D; 44.4% đạt thị lực từ 5/10 trở lên, 11.1 % đạt thị lực từ 10/10 trở lên. Chỉ số an<br />
toàn 1.18, chỉ số hiệu quả 0.72.<br />
Tỷ lệ biến chứng chung của 4 nhóm gồm rách vạt: 2 mắt (0.29%), vạt mỏng: 3 mắt<br />
(0.44%), khuyết biểu mô: 1 mắt (0.14%).<br />
<br />
62<br />
<br />
Kết luận: Lasik với máy laser Technolas 217 chứng tỏ tính hiệu quả và an toàn trong<br />
điều trị cận thị. Ở nhóm độ cận thị nặng và rất nặng, tính hiệu quả giảm có thể do thông số<br />
phẫu thuật vùng chiếu laser giảm. Nghiên cứu cần theo dõi lâu dài hơn để đánh giá tính ổn<br />
định của phẫu thuật.<br />
<br />
Phẫu thuật điều trị cận thị bằng<br />
phương pháp Lasik đã được chứng minh<br />
là an toàn và hiệu quả ở các nước phát<br />
triển trên thế giới(1) (4) (5) (6) (8). Phương<br />
pháp này có những ưu thế vượt trội so<br />
với phương pháp PRK như phục hôì<br />
nhanh chóng, ít gây khó chịu cho bệnh<br />
nhân cũng như giảm được sẹo mờ. Từ<br />
năm 2001, bệnh viện Mắt thành phố Hồ<br />
Chí Minh đã áp dụng kỹ thuật lasik trong<br />
điều trị tật khúc xạ. Nghiên cứu hồi cứu<br />
của chúng tôi trên 670 mắt của 385 bệnh<br />
nhân đã được phẫu thuật tại khoa nhằm<br />
đánh giá hiệu quả và tính an toàn của<br />
phẫu thuật này trong điều trị tật cận thị.<br />
<br />
có thai, cho con bú hay sử dụng thuốc<br />
nội tiết.<br />
2.<br />
Phương pháp:<br />
2.1. Khám nghiệm trước mổ:<br />
Trước mổ các bệnh nhân đều phải<br />
qua các bước khám: khám bán phần<br />
trước bằng sinh hiển vi, soi đáy mắt, đo<br />
thị lực không chỉnh kính và có chỉnh<br />
kính, đo khúc xạ chủ quan, đo khúc xạ<br />
khách quan, đo chiều dày giác mạc bằng<br />
siêu âm, chụp bản đồ giác mạc bằng máy<br />
orbscan và đo nhãn áp bằng nhãn áp kế<br />
Schiotz.<br />
2.2. Phẫu thuật::<br />
Tất cả bệnh nhân được phẫu thuật<br />
tại khoa Khúc xạ BV Mắt TP. Hồ Chí<br />
Minh. Dao tạo vạt giác mạc tự động bản<br />
lề phía trên Hansatome (tạo vạt 160<br />
micron hay 180 micron) hoặc dao Moria<br />
M2 (tạo vạt 130 hay 160 micron). Máy<br />
laser excimer Technolas 217Z với chế độ<br />
thường qui.<br />
Trước mổ vùng da mi quanh mắt<br />
mổ và mặt được sát trùng bằng dung dịch<br />
Betadine 5%, nhỏ dung dịch Ofloxacin<br />
(Oflovid 0.3%), nhỏ thuốc tê proparacain<br />
0.1%.<br />
Trong mổ dùng một vòng hút giác<br />
mạc tạo áp lực âm ít nhất 60-65mmHg<br />
(kiểm tra bằng nhãn áp kế Baraquer) để<br />
cố định nhãn cầu, dùng dao cắt giác mạc<br />
<br />
ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP<br />
1.<br />
Đối tượng:<br />
Chúng tôi nghiên cứu trên hồ sơ<br />
của 385 bệnh nhân (670 mắt) được phẫu<br />
thuật tại khoa Khúc xạ Bệnh viện Mắt<br />
TP. Hồ Chí Minh từ tháng 1 năm 2002<br />
đến tháng 12 năm 2002.<br />
1.1. Tiêu chuẩn lựa chọn:<br />
Bệnh nhân từ 18 tuổi trở lên có độ<br />
khúc xạ ổn định 6 tháng trở lên, độ cầu<br />
dưới 15D, độ trụ dưới 6D và có thời gian<br />
theo dõi ít nhất 3 tháng.<br />
1.2. Tiêu chuẩn loại trừ:<br />
Nhữn bệnh nhân có bệnh lý bán<br />
phần trước hay sau, viêm bờ mi, khô mắt<br />
nặng, giác mạc hình chóp, phụ nữ đang<br />
<br />
63<br />
<br />
tự động (microkeratome) tạo vạt giác<br />
mạc có chiều dày từ 130 đến 180 cicron<br />
với bản lề ở phía trên (12 giờ). Lật vạt<br />
giác mạc lên phía trên, dùng laser<br />
excimer làm bốc hơi tổ chức nhu mô giác<br />
mạc ở nền giác mạc để điều chỉnh khúc<br />
xa với vùng chiếu laser từ 4.5mm đến<br />
6.2mm. Khi laser kết thúc rửa sạch các<br />
mảnh vụn tổ chức giác mạc dưới vạt<br />
bằng dung dịch muối đẳng trương BSS.<br />
Đặt vạt giác mạc trở lại vị trí cũ.Dùng<br />
striate test để kiểm tra độ dính của vạt.<br />
Nhỏ kháng sinh Oflovid 0.3%, Maxidex<br />
và Naclof ngay sau mổ. Sau đó tiếp tục<br />
kháng sinh Tobradex 0.3% trong 7 ngày.<br />
Sau mổ bệnh nhân được tái khám 1<br />
ngày, 1 tuần, 1 tháng, 3 tháng và 6 tháng. Ở<br />
lần khám đầu, bệnh nhân được đo thị lực<br />
không kính và khám qua đèn khe. Ở các lần<br />
tái khám sau, bệnh nhân được đo thêm thị<br />
lực không kính, thị lực có chỉnh kính và đo<br />
khúc xạ chủ quan.<br />
2.3. Phân tích dữ liệu sau mổ:<br />
670 mắt được chia làm 4 nhóm<br />
theo SE trước mổ. Nhóm I, cận thị nhẹ<br />
có SE nhỏ hơn hay bằng –3D (88 mắt,<br />
<br />
13.1%); nhóm II, cận thị trung bình có<br />
SE từ trên –3D đến –6D (300 mắt,<br />
44.7%); nhóm III cận thị nặng có SE từ<br />
trên –6D đến –12D (237 mắt, 35.3%); và<br />
nhóm IV, cận thị rất nặng có SE trên –<br />
12D (43 mắt, 6.4%)<br />
Có 653 mắt tái khám đến 1 tháng,<br />
chiếm 97.4%; 657 mắt tái khám 3 tháng,<br />
chiếm 98% và 202 mắt tái khám 6 tháng,<br />
chiếm 30%. 100% mắt được mổ hết độ.<br />
Độ cầu tương đương, UCVA,<br />
BCVA tại thời điểm trước mổ, sau mổ 1<br />
tháng, 3 tháng, 6 tháng của từng nhóm<br />
được xử lý và phân tích bằng phần mềm<br />
SPSS phiên bản 11.5.<br />
KẾT QUẢ<br />
1.<br />
<br />
Đặc điểm mẫu nghiên cứu:<br />
Có 670 mắt của 385 bệnh nhân đủ<br />
tiêu chuẩn đưa vào nghiên cứu. Trong đó<br />
có 257 bệnh nhân nam, chiếm 38.4%, và<br />
413 bệnh nhân nữ, chiếm 61.6%. Tuổi<br />
trung bình là 26,63 ± 7,5 (cao nhất 49<br />
tuổi, nhỏ nhất 18 tuổi).<br />
<br />
Bảng 1: Độ cầu tương đương, khúc xạ điều chỉnh được và sự thoái triển của 4 nhóm<br />
Nhóm<br />
I<br />
SE từ -3D<br />
trở xuống<br />
<br />
SE trước mổ<br />
n=88<br />
SC -2.3 ± 0.59<br />
<br />
II<br />
n=300<br />
SE từ trên SC -4.47 ±0.84<br />
-3 đến -6D<br />
<br />
SE 1 tháng<br />
n=82<br />
SC 0.08 ± 0.49<br />
AC 2.38<br />
(103.5%)<br />
n=296<br />
SC -0.037 ±<br />
0.53<br />
AC 4.43<br />
<br />
64<br />
<br />
SE 3 tháng<br />
n=84<br />
SC -0.1 ± 0.43<br />
AC 2.2<br />
(95.65%)<br />
n=297<br />
SC -0.06 ± 0.5<br />
AC 4.41 (98%)<br />
<br />
Phân bố SE 3 tháng<br />
84.5 % trong khoảng ±<br />
0.5D<br />
97.6% trong khoảng ±<br />
1D<br />
80.1% trong khoảng ±<br />
0.5D<br />
95.6% trong khoảng ±<br />
1D<br />
<br />
III<br />
SE từ trên<br />
-6 đến 12D<br />
<br />
n=237<br />
SC -8.23 ± 1.63<br />
<br />
IV<br />
SE trên 12D<br />
<br />
n=43<br />
SC -13.69 ±<br />
1.37<br />
<br />
(99.17%)<br />
n=231<br />
SC -0.34 ± 0.95<br />
AC 7.89<br />
(95.86%)<br />
<br />
n=230<br />
SC -0.5 ± 0.85<br />
AC 7.73<br />
(93.9%)<br />
<br />
n=43<br />
SC -1.31 ± 1.33<br />
AC 12.38<br />
(90.4%)<br />
<br />
n=42<br />
SC -1.74 ± 1.47<br />
AC 11.95<br />
(87.3%)<br />
<br />
54.8% trong khoảng ±<br />
0.5D<br />
74.8% trong khoảng ±<br />
1D<br />
23.9% > -1D<br />
1.3% > 1D<br />
21.4 % trong khoảng ±<br />
0.5D<br />
45.7% trong khoảng ±<br />
1D<br />
64% >-1D<br />
<br />
Chú thích: SC spectacle- correctd refraction: khúc xạ chỉnh kính; AC amount of correction: khúc xạ điều chỉnh<br />
đuợc<br />
<br />
từ 10/10 trở lên và 45.9 % mắt từ 12/10<br />
trở lên. (Biểu đồ 2).<br />
Nhóm II: Cận thị trung bình từ<br />
trên –3D đến –6D<br />
Về khúc xạ: Bảng 1 cho thấy SE<br />
trung bình trước mổ là –4.47D 0.84.<br />
Mức độ khúc xạ điều chỉnh được sau mổ<br />
1 tháng là 4.43D (99.2%), 3 tháng là<br />
4.41D (98.6%), 6 tháng là 4.31 (96%).<br />
Mức độ thoái triển từ 1 tháng đến 3<br />
tháng là 0.02D (0.44%) , từ 3 tháng đến 6<br />
tháng là 0.10D (2.2%).<br />
Ở thời điểm 3 tháng, có 80.1% mắt<br />
đạt SE trong khoảng 0.5D, 95.6% SE<br />
trong khoảng 1D. Có 2% mắt SE trên –<br />
1D và 2.4% mắt SE trên +1D.<br />
OZ trung bình 5.9 mm 0.2, có<br />
10.6% có OZ dưới 5.5mm, 1.3% dưới<br />
5.0mm.<br />
Chỉ số an toàn : Tại thời điểm 3<br />
tháng, chỉ số này là 1.07, ở thời điểm 6<br />
tháng là 1.06.<br />
<br />
Nhóm I: cận thị nhẹ ≤ -3D<br />
Về khúc xạ: Theo bảng 1, SE trung<br />
bình trước mổ là –2.3D 0.59. Sau mổ 1<br />
tháng mức độ khúc xạ điều chỉnh được là<br />
2.38D (103.5%), 3 tháng là 2.2D<br />
(95.6%). Mức độ thoái triển từ 1 tháng<br />
đến 3 tháng là 0.18D (7.56%).<br />
Tại thời điểm 3 tháng, có 84.5%<br />
mắt có SE trong khoảng 0.5D, và<br />
97.6% mắt có SE trong khoảng 1D.<br />
OZ trung bình 6.01 mm 0.1 (5.5<br />
đến 6.2).<br />
Chỉ số an toàn: Là tỷ số giữa<br />
BCVA trung bình sau mổ và BCVA<br />
trung bình trước mổ. Tỷ số này tại thời<br />
điểm 3 tháng là 1.12 và 6 tháng là 1.09.<br />
Tính hiệu quả: Biểu hiện bằng tỷ<br />
số giữa UCVA trung bình sau mổ và<br />
BCVA trung bình trước mổ. Tỷ số này ở<br />
thời điểm 3 tháng là 1.04.<br />
Ở thời điểm 3 tháng có 100% mắt<br />
đạt UCVA từ 5/10 trở lên, 72.9% mắt đạt<br />
<br />
65<br />
<br />
Tính hiệu quả: Ở thời điểm 3<br />
tháng chỉ số hiệu quả đạt 0.94. Có 96.3%<br />
<br />
mắt đạt thị lực từ 5/10 trở lên, 51.5% mắt<br />
đạt thị lực từ 10/10 trở lên (Biểu đồ 2).<br />
<br />
2<br />
<br />
Độ<br />
cầu<br />
tương<br />
đương<br />
(D)<br />
<br />
đ? c?u tương đương (D)<br />
<br />
0<br />
trư?c m?<br />
Trước<br />
-2 mổ<br />
<br />
1 tu?n<br />
<br />
1 tháng<br />
<br />
3 tháng<br />
<br />
6 tháng<br />
<br />
-4<br />
-6<br />
n hó m I<br />
<br />
-8<br />
<br />
n hó m II<br />
n hó m III<br />
<br />
-10<br />
<br />
n hó m IV<br />
-12<br />
<br />
th?i gian<br />
Thời<br />
gian<br />
-14<br />
<br />
Biểu đồ 1: Sự thay đổi của SE trung bình ở 4 nhóm<br />
Nhóm III: Cận thị nặng , từ trên<br />
–6D đến –12D<br />
Về khúc xạ: SE trung bình trước<br />
mổ là –8.23D 1.63. Mức độ khúc xạ<br />
điều chỉnh được sau mổ 1 tháng là 7.89D<br />
(95.8%), 3 tháng là 7.73D (93.9%), 6<br />
tháng là 7.33D (89%). Mức độ thoái triển<br />
từ 1 tháng đến 3 tháng là 0.16D (1.94%),<br />
từ 1 tháng đến 6 tháng là 0.56D (6.8%).<br />
Ở thời điểm 3 tháng có 54.8% đạt<br />
SE trong khoảng 0.5D, 74.8% đạt SE<br />
<br />
trong khoảng 1D, 23.9% SE quá –1D<br />
và 1.3% quá +1D.<br />
OZ trung bình 5.39mm 0.42, có<br />
60.4% OZ dưới 5.5, 26.9% từ 5.0 trở<br />
xuống.<br />
Chỉ số an toàn: ở thời điểm 3<br />
tháng là 1.18.<br />
Tính hiệu quả: Ở thời điểm 3<br />
tháng chỉ số hiệu quả đạt 0.79. Có 75.3%<br />
mắt đạt UCVA từ 5/10 trở lên, 26.0%<br />
mắt đạt từ 10/10 trở lên. (Hình 2)<br />
<br />
Bảng 2: Thị lực chỉnh kính trước và sau mổ của 4 nhóm<br />
Nhóm<br />
I<br />
<br />
BCVA trước mổ<br />
N=88<br />
TLTĐ 1.00 0.09<br />
> 5/10 100%<br />
>=10/10 88.7%<br />
>=12/10 11.4%<br />
<br />
BCVA 3 tháng<br />
N=85<br />
TLTĐ 1.12 0.15<br />
>5/10 100%<br />
>=10/10 92.9%<br />
>=12/10 63.5%<br />
<br />
66<br />
<br />
BCVA 6 tháng<br />
N=24<br />
TLTĐ 1.09 0.09<br />
>5/10 100%<br />
>=10/10 88.7%<br />
>=12/10 11.4%<br />
<br />