
3/3/2013
1
Gi
ả
ng
viên
:
Ths
Nguy
ễ
n
Ti
ế
n
Trung
MỤC TIÊU BÀI HỌC
Hiểu rõ khái niệm đầu tư tài chính
Phân loại tài sản tài chính
Mô tả các bước cơ bản trong việc thiết
lập danh mục đầu tư
Vai trò của thị trường tài chính
Gi
ả
ng
viên
:
Ths
Nguy
ễ
n
Ti
ế
n
Trung
NỘI DUNG BÀI HỌC
Khái niệmđầu tưtài chính
Phân biệt tài sản và tài sản tài chính
Vai trò của thịtrường tài chính
Các bướcđầu tưtài chính
Các phương pháp quản trịdanh mục
đầu tư.
Gi
ả
ng
viên
:
Ths
Nguy
ễ
n
Ti
ế
n
Trung
KHÁI NIỆMĐẦU TƯTÀI CHÍNH
Đầu tưtài chính: là một hình thức cam kết
bỏvốn dưới dạng tiền mặt hoặc các tài sản
tài chính khác với kỳvọng rằng trong
tương lai sẽsinh lãi trên phần vốn bỏra
Bản chất quan trọng của đầu tư tài chính
Giảm chi tiêu hiện tại
Giúp hoạch định chi tiêu mai sau
4

3/3/2013
2
Gi
ả
ng
viên
:
Ths
Nguy
ễ
n
Ti
ế
n
Trung
KHÁI NIỆMĐẦU TƯTÀI CHÍNH
Ví dụ đầu tưvào cổphiếu công ty CP điện lạnh
REE.
5
Ngày Giá Thay đổi % thay đổi
16/10/09 56.500,00 -2.000,00 -3,42%
15/10/09 58.500,00 2.500,00 4,46%
14/10/09 56.000,00 2.500,00 4,46%
13/10/09 53.500,00 -1.500,00 -2,73%
12/10/09 55.000,00 1.000,00 1,85%
Gi
ả
ng
viên
:
Ths
Nguy
ễ
n
Ti
ế
n
Trung
GIAO DỊCH CỔPHIẾUSHB
6
Gi
ả
ng
viên
:
Ths
Nguy
ễ
n
Ti
ế
n
Trung
TÀI SẢN THỰC VÀ TÀI SẢN TÀI CHÍNH
•Tài sản thực:
Tài sảnđược dùng để tạo ra hàng hóa và dịch vụ
Ví dụ: Nhà cửa, đấtđai, trang thiết bị, kiến thức dùng
tạo ra hàng hóa & dịch vụ
Tạo ra thu nhập ròng cho nền kinh tếquốc dân
•Tài sản tài chính:
Có quyềnđòi nợtrên tài sản thực
Ví dụ: cổphiếu, trái phiếu
Phân phối lợi nhuận giữa các nhà đầu tư
7
Gi
ả
ng
viên
:
Ths
Nguy
ễ
n
Ti
ế
n
Trung
VÍ DỤ: TÀI SẢN THỰC VÀ TÀI SẢN TÀI CHÍNH
Bảng cân đối tài sản công ty CPCK Sài Gòn (tr.đ)
8
Khoản mục 2008 2007
Tài sản thực
Tài sản cố định hữu hình 38.148 37.714
Tài sản cố định cho thuê tài chính 0 0
Tài sản cố định vô hình 124.681 72.475
Tổng tài sản thực162.829 110.188
Tài sản tài chính
Tiền mặt1.610.984 2.142.293
Đầu tư chứng khoán ngắn hạn 860.476 2.667.951
Các khoản phải thu 355.712 1.394.305

3/3/2013
3
Gi
ả
ng
viên
:
Ths
Nguy
ễ
n
Ti
ế
n
Trung
VÍ DỤ: TÀI SẢN THỰC VÀ TÀI SẢN TÀI CHÍNH
9
Khoản mục 2008 2007
Đầu tư chứng khoán dài hạn 2.606.085 3.004.569
Tài sản tài chính ngắn hạn khác 5.268 24.021
Tài sản tài chính dài hạn khác 19.524 18.307
Tổng tài sản tài chính 5.458.049 9.251.446
Tổng tài sản5.620.878 9.361.634
Nguồn vốn
Nợ phải trả1.723.975 5.305.102
Nguồn vốn chủ sở hữu3.896.903 4.056.532
Tổng nguồn vốn5.620.878 9.361.634
Gi
ả
ng
viên
:
Ths
Nguy
ễ
n
Ti
ế
n
Trung
VÍ DỤ: TÀI SẢN THỰC VÀ TÀI SẢN TÀI CHÍNH
Tài sản tài chính của SSI bao gồm:
Tiền mặt gửi tại các ngân hàng
Đầu tư chứng khoán ngắn hạn
Đầu tư chứng khoán dài hạn
Góp vốn liên doanh
Tài sản tài chính là có thể là nợ của người phát
hành, nhưng lại là tài sản có của người nắm giữ.
Tổng hợp tất cả các bảng cân đối lại thì tài sản
tài chính sẽ bị triệt tiêu, còn lại tài sản thực.
10
Gi
ả
ng
viên
:
Ths
Nguy
ễ
n
Ti
ế
n
Trung
PHÂN LOẠI TÀI SẢN TÀI CHÍNH
Nợ (debt)
Các công cụ thị trường tiền tệ
Chứng chỉ tiền gửi ngân hàng (Bank CDs)
Các công cụ thị trường vốn
Trái phiếu (lãi suất cố định và thả nổi)
Cổ phiếu thường (Common stock)
Cổ phiếu ưu đãi (Preferred stock)
Chứng khoán phái sinh (Derivative
securities)
11
Gi
ả
ng
viên
:
Ths
Nguy
ễ
n
Ti
ế
n
Trung
THỊTRƯỜNG TÀI CHÍNH VÀ NỀN KINH TẾ
Vai trò thông tin và điều tiết tiền tệ:
Thịtrường tài chính đóng vai trò then chốt trong
việc truyền dẫn thông tin và phân bổnguồn vốn.
Các nhà đầu tưcổphiếu có khuynh hướng chọn
mua cổphiếu của các công ty niêm yếtăn nên làm
ra và bán cổphiếu của các công ty làm ăn kém
hiệu quả.
12

3/3/2013
4
Gi
ả
ng
viên
:
Ths
Nguy
ễ
n
Ti
ế
n
Trung
THỊTRƯỜNG TÀI CHÍNH VÀ NỀN KINH TẾ
Xác định thờiđiểm tiêu dùng
Việc tiêu dùng lệthuộc vào nhiều yếu tốkhác nhau
nhưgiới tính, tuổi tác, sởthích, thu nhập, vv.
Có nhiều người kiếmđược nhiều tiền hơn là họtiêu
xài, cũng có những người tiêu xài nhiều hơn tiền kiếm
được (chẳng hạn nhưnhững người già yếu, thất
nghiệp, hoặcđã vềhưu nghĩdưỡng).
Do vậy, để thõa mãn nhu cầu chi tiêu trong điều kiện
thu nhập thấp, chúng ta cần phải tích lũy vốn bằng
cách đầu tưvào tài sản tài chính
13
Gi
ả
ng
viên
:
Ths
Nguy
ễ
n
Ti
ế
n
Trung
THỊTRƯỜNG TÀI CHÍNH VÀ NỀN KINH TẾ
Phân chia rủi ro
Những nhà đầu tưkhông ngại rủi ro (risk-loving) sẽ đầu tư
vào tài sản có rủi ro cao (cổphiếu) để hưởng lợi nhuận cao;
Ngược lại, các nhà đầu tưngại rủi ro (risk-tolerant) sẽtìm
những tài sản có độ rủi ro thấpđể đầu tư(chẳng hạn nhưtrái
phiếu chính phủ) và tất nhiên sẽphải chấp nhận lợi nhuận
thấp.
Gỉa sử, công ty sữa Vinamilk đang huy động vốnđể xây dựng
nhà máy mớiở Bình Dương bằng cách phát hành cảcổphiếu
lẫn trái phiếu. Nếu bạn là nhà đầu tưkhông ngại rủi ro, bạn có
thểmua cổphiếu; ngược lại, nếu bạn ngại rủi ro thì bạn có thể
mua trái phiếu của Vinamilk
14
Gi
ả
ng
viên
:
Ths
Nguy
ễ
n
Ti
ế
n
Trung
THỊTRƯỜNG TÀI CHÍNH VÀ NỀN KINH TẾ
Sựtách bạch giữa quyền sởhữu và quyền
quản lý
Cơchếnày đã tạo ra cho công ty cổphần có tính ổnđịnh
bền vững mà các loại hình công ty khác không thểcó
được.
Việc sang nhượng quyền sởhữu trong loại hình công ty
cổphần sẽkhông làm ảnh hưởng đến việc quản lý của
công ty.
Nhiệm vụchính của nhà quản lý là tốiđa hóa giá trịcủa
công ty, đồng nghĩa với việc tốiđa hóa lợi nhuận cho các
cổ đông hiện hữu.
15
Gi
ả
ng
viên
:
Ths
Nguy
ễ
n
Ti
ế
n
Trung
THỊTRƯỜNG TÀI CHÍNH VÀ NỀN KINH TẾ
Giám sát doanh nghiệp và đạođức kinh doanh
Ở Mỹgiữa năm 2000 và 2002, công ty truyền thông Worldcom đã
khai khống sốtiền lên đến 3,8 tỷUSD bằng cách phù phép các khoản
chi phí thành các khoảnđầu tư. Khi sựviệc bại lộ, công ty đã tuyên
bốphá sản và đây cũng là lần phá sản lớn nhất trong lịch sửnước
Mỹ.
Lần phá sản lớn thứnhì là công ty Enron của Mỹ. Công ty này đã tự
ý chuyển các khoản nợcủa mình ra khỏi báo cáo tài chính và thể
hiện tương tựmột bức tranh sai lệch vềtình hình tài chính của nó.
Những vụtai tiếng này cho thấy rằng các vấnđề về động lực và đại
điện (agency and incentive problems) có lẽvẫn chưađược giải quyết
triệtđể.
16

3/3/2013
5
Gi
ả
ng
viên
:
Ths
Nguy
ễ
n
Ti
ế
n
Trung
QUY TRÌNH ĐẦU TƯTÀI CHÍNH
Bước 1: Thiết lập chính sách đầu tư (Set the investment
policy)
Bước 2: Phân tích chứng khoán (Security analysis)
Bước 3: Thiết lập danh mục đầu tư (Construct a
portfolio)
Bước 4: Điều chỉnh danh mục đầu tư (Revise the
portfolio)
Bước 5: Đánh giá tính hiệu quả hoạt động của danh
mục (Evaluate the performance of the portfolio)
17
Gi
ả
ng
viên
:
Ths
Nguy
ễ
n
Ti
ế
n
Trung
QUY TRÌNH ĐẦU TƯTÀI CHÍNH
Bước 1: Thiết lập chính sách đầu tư
Chính sách đầu tưcó liên quan đến việc xác định mục
tiêu và vốn của nhà đầu tư.
Bất kỳkhoảnđầu tưnào cũng đều tiềmẩn yếu tốrủi
ro. Vì thế, mục tiêu của nhà đầu tưlà cốgắng tốiđa hóa
lợi nhuận trong khi đó phải tính đến các yếu tốrủi ro
tiềmẩn có thểxảy ra.
Đồng thời, chính sách đầu tưphảiđề cậpđến từng loại
tài sản tài chính tiềm năng trong danh mục. Việc lựa
chọn tài sản tài chính cho danh mục cũng phải dựa trên
mục tiêu đầu tư, vốnđầu tư, và tình trạng chịu thuế
của nhà đầu tư.18
Gi
ả
ng
viên
:
Ths
Nguy
ễ
n
Ti
ế
n
Trung
QUY TRÌNH ĐẦU TƯTÀI CHÍNH
Bước 2: Phân tích chứng khoán
Phân tích chứng khoán có liên quan đến việc xác định giá trịthực của
chứng khoán. Trong khi có nhiều loại chứng khoán được thịtrường định
giá cao hơn giá trịthực (overvalued) của chúng thì cũng có không ít loại
chứng khoán đượcđịnh giá thấp hơn giá trịthực (undervalued) của
chúng.
Có hai phương pháp phân tích chứng khoán: Phân tích kỹthuật
(Technical analysis) và phân tích cơbản (Fundamental analysis)
Phân tích kỹthuật là tập trung nghiên cứu giá thịtrường của cổphiếu
để dựbáo vềxu hướng giá cảtrong tương lai cho các cổphiếu thường
của một công ty nào đó.
Phân tích cơ bản có liên quan đến việc xác định giá trị thực (Intrinsic
value) của bất kỳ tài sản tài chính nào ngang bằng với hiện giá của tất cả
các dòng tiền (cash flows) mà nhà đầu tư kỳ vọng sẽ nhận được
19
Gi
ả
ng
viên
:
Ths
Nguy
ễ
n
Ti
ế
n
Trung
QUY TRÌNH ĐẦU TƯTÀI CHÍNH
Bước 3: Thiết lập danh mụcđầu tư
Xây dựng danh mục bao gồm việc lựa chọn tài sản
để đầu tư, cũng nhưxác định tỷlệphần trăm vốn
đầu tưvào mỗi loại tài sản.
Vấnđề ở đây là sựlựa chọn(selectivity), thờiđiểm
đầu tư(timing), và sự đa dạng hóa (diversification)
danh mụcđể giảm thiểu rủi ro.
20