TÀI LI U Đ C THÊM CH NG 3: Đ O Đ C KINH DOANH ƯƠ
Th.s Nguy n Thu Ngà (s u t m) ư
Lu t pháp: c n, r t c n... nh ng ch a đ ư ư
(VietNamNet) - S c n thi t, t i c n thi t c a lu t pháp đi u hi n nhiên. ế ế
Nh ng còn nh ng y u t h tr khác n a cũng không kém ph n h u hi u trongư ế
vi c đi u ch nh hành vi con ng i, c ng đ ng và qu n lý đ t n c. ườ ướ
Qu c h i đang giành ph n l n th i gian đ xây d ng hoàn ch nh h th ng lu t
pháp c a Vi t Nam. Đó quá trình t t y u c a m t đ t n c đang ti n lên văn minh ế ướ ế
hi n đ i, đang v n t i m t trình đ cao h n trong l ch s phát tri n c a dân t c. ươ ơ
Nh ng s là không đ y đ , n u quên đi s h tr c a nh ng y u t khác. Nh ng y uư ế ế ế
t này cũng không kém ph n quan tr ng.
Pháp lu t - Ba đi m m nh
Có l s không c n bàn cãi n a v t m quan tr ng c a pháp lu t đ i v i s duy trì
phát tri n c a m t h i, m t đ t n c. Vai trò đó d a vào ba đi m m nh sau đây ướ
c a b n thân pháp lu t:
Đó tính b t bu c chung . B t ai khi đ t vào tình hu ng, hoàn c nh pháp lu t qui
đ nh không th x s khác đ c. ượ
Đó tính minh b ch. Pháp lu t đ c xác đ nh ch t ch , n đ nh, th tiên li u, d ượ
đoán tr c.ướ
Đó tính đ c đ m b oượ th c hi n b i nhà n c ướ . Nh c quan công quy n ti n ơ ế
hành t ch c đ a pháp lu t vào cu c s ng x vi ph m, nên pháp lu t đã x ng ư
đáng x p vào v trí là công c hi u năng nh t đ nhà n c qu n lí xã h i. ế ướ
Song lâu nay l cũng vì quá đ cao, nh n m nh, th m chí tuy t đ i hoá pháp lu t,
đôi khi ng i ta quên m t r ng pháp lu t t thân cũng hàm ch a không ít nh ngườ
đi m y u và c n thi t ph i đ c b khuy t. ế ế ượ ế
Pháp lu t – Ba đi m y u ế
Chúng tôi mu n đi sâu h n nh ng đi m y u c h u c a pháp lu t, đó tính ch ơ ế
quan, s khái quát hoá quá cao, tính d b l c h u so v i s đ i thay nhanh chóng
c a cu c s ng.
Tính ch quan. Ai cũng th y các quy đ nh c a pháp lu t r t đa d ng khác nhau.
Ch ng h n, n c ta quy đ nh cho m i ph ng ti n giao thông đi phía tay ph i, ướ ươ
trong khi n đ l i đi bên tay trái. Hay vi c ăn th t l n chuy n hàng ngày r t
bình th ng nhi u qu c gia, thì m t s n c theo đ o H i l i qui đ nh c mườ ướ
ăn th t l n.
M t d n ch ng n a: cùng v n đ đ tu i k t hôn, nh ng m i n c có qui đ nh đ ế ư ướ
tu i khác nhau. Ch ng h n nh Vi t Nam đ tu i k t hôn n t 18 tu i, nam ư ế
t 20 tu i tr lên. Trong quá trình th c hi n, l i xu t hi n s khác bi t: nh ng đô
th l n n i trình đ dân trí cao, n u vi ph m vi c x s khác, còn nh ng vùng ơ ế
sâu, vùng xa x lí cũng s khác.
Cũng d hi u thôi. B n thân con ng i, h i loài ng i m t th c th đ y mâu ườ ườ
thu n không hoàn thi n, thì làm sao lu t pháp, s n ph m do con ng i làm ra, ườ
th tuy t đ i hoàn thi n đ c, do v y pháp lu t không ph i bao gi cũng đúng, cũng ượ
là chân lí.
H n n a, pháp lu t ph n nào th hi n ý chí, mang trong nh ng toan tính l i íchơ
tr c h t c a ch th ban hành, th , ai cũng hi u, không ph i lúc nào pháp lu tướ ế ế
cũng đáp ng mong m i c a t t c các thành viên c a toàn xã h i.
S khái quát hoá quá cao. Ai cũng bi t pháp lu t nh ng qui t c x s ph bi n doế ế
v y c n ph i mang tính khái quát hoá cao, s khái quát hoá cao đó gi cho lu t
pháp v a n đ nh l i v a đ m b o đ c m t s công b ng và th ng nh t. ượ
Song n u s khái quát hoá quá cao, l i nh ng qui đ nh quá chung chung, pháp lu tế
d dàng b c l đi m y u nh t - khó đi vào cu c s ng. Th c t cho th y m i tình ế ế
hu ng pháp lu t x y ra th ng nh ng không gian, th i gian hoàn c nh s ng c ườ
th cũng r t khác nhau. B i v y n u ch chú ý đ n qui đ nh c a đi u lu t không ế ế
quan tâm đ n hoàn c nh kinh t , trình đ nh n th c, kh năng giáo d c và nhi u y uế ế ế
t khác, vi c áp d ng lu t pháp không nh ng th sai l m còn d tr thành s
ám nh v tính tr ng ph t, gây đau kh h n giáo d c hay c n thi t đ duy trì tr t ơ ế
t chung.
Tính d b l c h u so v i cu c s ng. Pháp lu t suy cho cùng ch s ph n ng c a
con ng i tr c nh ng đ i thay c a t nhiên h i, do v y pháp lu t luôn đi sauườ ướ
cu c s ng, hoàn thi n đ n đâu pháp lu t cũng không th đi u ch nh h t đ c ế ế ượ
các quan h xã h i.
Nh v y xem ra s đi u ch nh c a pháp lu t th ng là s đi u ch nh sau, và s tr ngư ườ
ph t c a lu t pháp đôi khi ch làm cho ng i ta s không vi ph m ch ch a ch c ườ ư
đã ph i là li u pháp hoàn toàn hi u năng trong m i tr ng h p. ườ
Các y u t ngoài pháp lu tế
Chính nh ng đi m y u nói trên làm cho pháp lu t, c n thi t, th m chí t i c n ế ế
thi t, b n thân nó v n ch a hoàn toàn đ đ đi u ch nh toàn b hành vi con ng i, sế ư ườ
hài hoà c a c ng đ ng, đ đi u hành m t xã h i, m t đ t n c. ướ Trong ho t đ ng xây
d ng th c hi n pháp lu t c n ph i k t h p và đ t pháp lu t trong m i liên h v i ế
nh ng qui ph m h i khác nh đ o đ c; phong t c, t p quán; đi u l c a các t ư
ch c xã h i…
Trong th c t , nh ng d ng qui ph m này đ u ra đ i tr c pháp lu t, tuy không ế ướ
đ c tính minh b ch ràng nh lu t pháp, không m t c quan công quy nượ ư ơ
nhà n c đ ng ra đ m b o th c hi n, th ng nh ng chu n m c đ nh tính khóướ ườ
đo đ m, nh ng l i nhi u u đi m nhi u m t tích c c lu t pháp khôngế ư ư
th có đ c. ượ
Lu t pháp th yêu c u m i ng i ph i làm đi u này không đ c làm đi u kia ườ ượ
nh ng khi kêu g i h ng đ n cái đ p, cái thi n thì lu t pháp b ng tr nên b t l c.ư ướ ế
Chính đ o đ c, phong t c t p quán t t đ p, đi u l c a các t ch c h i...l i
kh năng làm đ c làm t t đi u này. Ngay c văn h c ngh thu t, đ c tin ượ
v.v...cũng có vai trò không th ph nh n đ c. Ch ng h n, trong th i chi n tranh, noi ượ ế
theo g ng ông cha đi tr c ho c nghe m t b n nh c, đ c m t bài th , m t cu nươ ướ ơ
sách, nhi u thanh niên s n sàng r i gh nhà tr ng ra đi ch ng ti c tu i xanh, đ ế ườ ế
quy t t cho t qu c quy t sinh....ế ế
L i k t ế
Nhà n cướ pháp quy n nhà n c v pháp lu t, m t nhà n c qu n h i b ng ướ ướ
pháp lu t. N c ta đang trong quá trình xây d ng hoàn ch nh m t nhà n c nh ướ ướ ư
v y. Nh ng đi u ch nh hành vi con ng i b ng pháp lu t, đóng vai trò ch y u, ư ườ ế
v n m t s đi u ch nh r t công phu. Trong khi đó các qui ph m h i nh ng
hình th c không mang tính qui ph m khác nói trên cũng kh năng đi u ch nh
hành vi con ng i m t cách nh nhàng h n v n h ng con ng i t i đ cườ ơ ướ ườ ượ
nh ng giá tr cao c .
Tóm l i, v m t lu n c v th c ti n, không bao gi quên r ng: lu t pháp c n,
r t c n thi t, nh ng ch d a vào ch lu t pháp ch a đ , nói cách khác, s ế ư ư khó khăn
nhi u h n trong s nghi p l n “tr qu c bình thiên h ”. ơ
Nguy n Minh Tu n
Đ o đ c kinh doanh
Ch ng ph i c kho ng 15 năm nay m t ng n ng n Đ đ c l u ượ ư
truy n trong gi i doanh nghi p các n c phát tri n: ướ Gieo hành vi g t thói quen,
gieo thói quen g t t cách, gieo t cách g t s ph n ư ư ”. Đi u này hàm ý: S t n vong
c a doanh nghi p không ch đ n t ch t l ng c a b n thân các s n ph m - d ch v ế ượ
cung ng còn ch y u t phong cách kinh doanh c a doanh nghi p. Tóm g n: ế
Hành vi kinh doanh th hi n t cách c a doanh nghi p, chính t cách y tác đ ng ư ư
tr c ti p đ n thành b i c a t ch c! ế ế Đ o đ c kinh doanh, trong chi u h ng y, tr ướ
thành m t nhân t chi n l c trong vi c phát tri n doanh nghi p. ế ượ
Mu n “v l i” ph i “v nhân”
Đi u này trái v i cách ti p c n c a kinh t h c “c đi n” v n cho r ng m c ế ế
đích duy nh t c a doanh nghi p tìm ki m l i nhu n, th v n đ đ o đ c - theo ế ế
nghĩa “v nhân b t v l i” - không th đ t ra trong kinh doanh: B n thân ho t đ ng
doanh nghi p “phi đ o đ c”, trong nghĩa đ o đ c không ph i ph m trù quan tâm
c a doanh nghi p (vì không mang ích l i thi t th c cho doanh nghi p, ch không ế
ph i có ý r ng doanh nghi p là th c th “vô đ o đ c”).
Lu n đi m trên hi n l gi i h n c a khi nhi u nhà kinh t h c đã xác minh ế
b n thân doanh nghi p m t thi t ch h i mang tính t ch c c ng đ ng v n ế ế
hành b i các đ ng c thoát thai t nh ng quy n l i thu c nhi u lĩnh v c c a các ơ
thành viên liên quan. c ng đ ng y, mu n đáp ng m t cách hi u qu do t n
t i c a - nghĩa s n sinh l i nhu n c n thi t cho vi c tái t o m r ng doanh ế
nghi p - l i ph i nhìn nh n thành ph n n i b cũng nh các đ i tác bên ngoài c a ư
không ch đ n thu n nh ng tác nhân kinh t còn đ ng th i nh ng thành ơ ế
viên c a m t h p qu n h i. Nói g n, theo nhi u thuy t m i trong kinh t h c, ế ế
doanh nghi p mu n đ t đ n m c t i đa m c tiêu c a“v l i” thì chí ít ph i bi t ế ế
th nào là “v nhân”!ế
Ho t đ ng c a doanh nghi p, theo đó, mu n hi u năng t i u, ph i đ c ư ượ
chu toàn trong s t ng hòa nh ng hành vi chi n l c bao g m ch y u ba c p đ ế ượ ế
trách nhi m mà gi i chuyên ngành g i là b n ph n kinh t , luân lý và đ o đ c. ế
B n ph n kinh t c a doanh nghi p là s n xu t và cung ng hàng hóa - d ch v ế
đ đ c l i nhu n c n thi t. Nh ng b n ph n y ch th t s hoàn thành khi l i ượ ế ư
nhu n đ c phân b đúng đ n cho vi c phát tri n doanh nghi p phân ph i đ ng ượ
th i cho t t c các thành viên liên quan nh m không ch góp ph n tr c ti p vào vi c ế
m r ng s tái t o c a các thành viên y còn gián ti p vào s tái sinh m ế
r ng h i. th , b n ph n kinh t ph i đi li n v i b n ph n luân c a doanh ế ế
nghi p, hi u theo “nghĩa t i thi u” doanh nghi p ph i tuân th n n luân h i
đ c thi t ch trong nh ng quy đ nh pháp c a Nhà n c. Theo “nghĩa t i đa”, b nượ ế ế ướ
ph n trên ch đ c cáng đáng hoàn ch nh khi doanh nghi p không ch tôn tr ng pháp ượ
ch mà còn góp ph n vào vi c pháp đi n hóa nh ng quy t c kinh doanh thu n l i choế
vi c phát tri n môi tr ng s ng c a xã h i (nôm na là góp s c vào vi c xây d ng m t ườ
“môi tr ng kinh t r ng m cho h i” ch không ph i th th đ c quy n tr cườ ế ế
l i hay/và th a c “lu t h thì lách”!). B n ph n đ o đ c c a doanh nghi p đ c ơ ượ
minh ch ng thông qua nh ng hành vi mang tính ch t “t nguy n”, nghĩa nh ng
ho t đ ng “v nhân” không n m trong khuôn kh các đòi h i thu c b n ph n kinh t ế
luân lý. Tính ch t v a nói cũng không n m trong các “ch ng trình đóng góp t ươ
thi n c a doanh nghi p” - th c ch t v n ch nh ng “hành x quan h công
c ng/PR” - kh i nguyên đ c th hi n b i s ràng bu c gi a doanh nghi p v i ượ
chính l ng tâm c a nó trong vi c th c hi n các ho t đ ng kinh doanh đ i v i t t cươ
m i đ i tác. Thí d : d a vào s b t đ i x ng thông tin trong m t c ch kinh t t p ơ ế ế
quy n nh m huy n ho c ng i tiêu dùng thì doanh nghi p có th không vi ph m luân ườ
h i - pháp ch không ngăn c m - nh ng l i m t hành vi đ o đ c trong ế ư
kinh doanh vì mang tính ch t “ph báng l ng tâm ngh nghi p”! ươ
“Mô hình 3c”
Chính là d a vào đ ng h ng trên mà “mô hình 3C” đ c đ nh hình đ xét v ườ ướ ượ
“m c đ đ o đ c” trong hành vi c a doanh nghi p. Đó “Conformity”, nghĩa
đúng theo nh ng chu n m c quy t c đ c đ nh ch hóa trong các lĩnh v c kinh t ượ ế ế
và luân lý xã h i hay không. “Contribution” có m c đ cao h n theo nghĩa có đóng góp ơ
trong vi c tái t o môi tr ng sinh thái c a h i nói chung c a nhân con ườ
ng i nói riêng. “Consequence” nêu v n đ theo h ng bi n ch ng, nghĩa xem xétườ ướ
h qu c a vi c th c hi n hai “C” đ u tiên.
N u ph ng di n các ph ng cách ti p c n trên đã m h ng choế ươ ươ ế ư
vi c k t h p tính nhân văn trong ho t đ ng kinh t (và minh ch ng r ng kinh t ế ế ế
không ph im t hành vi thu n túy tính toán “ti n vào ti n ra”), thì lĩnh v c vi mô,
còn ph i thuy t ph c các nhà qu n tr doanh nghi p v l i ích c th c a vi c ng ế
d ng đ o đ c trong kinh doanh.
Đó công d ng c a lu n c “Ethics Pays” (“Đ o đ c đ c tr công”) c b n ượ ơ
nh sau: th c hi n nh ng hành vi mang tính đ o đ c kinh doanh không nh t thi tư ế
luôn luôn ph i nh ng chi phí kèm theo. Ng c l i, m i hành vi đ o đ c trong ượ
kinh doanh đ u luôn luôn, không chóng thì ch y, ch u cái giá ph i tr , giá y
th ng là r t đ t so v i cái l i đã thu đ c. ườ ượ
Hai gi i Nobel v kinh t h c năm 1994 2005 đánh d u cho vi c tri n khai ế
quan ni m trên: “Tr ng thái cân b ng c a Nash” minh ch ng trong m t th tr ng ườ
c nh tranh, đi m “cân b ng t i u” ch th hình thành trên c s c a s liên k t ư ơ ế
ho c/và s tin t ng gi a các đ i tác ch không th trên n n t ng c a s l a d i l n ưở
nhau. “Lý thuy t trò ch i”, c a Schelling Aumann, xác nh n trong c nh tranhế ơ
kinh t n u m i đ i tác đ u quáng ch y theo quy n l i riêng t c a mình thì r tế ế ư
cu c t t c đ u b thua thi t n ng n . H n n a, tôn tr ng luân lý h i và th c hi n ơ
đ o đ c trong kinh doanh chính nh ng hành vi đ u t vào s phát tri n b n v ng ư
c a doanh nghi p. Ng c l i, luân đ o trong kinh doanh nh ng hành vi ượ
tri t tiêu ni m tin và ch có th là lo i “đánh qu ” c a nh ng tác nhân trông mong duy
nh t vào vi c “h cánh an toàn”.
Trong th i bu i “th ng hi u m nh” đ c nhìn nh n nh m t công c t o ươ ượ ư
l i th c nh tranh đ c thù cho doanh nghi p, “ni m tin” càng tr nên c n thi t. Trong ế ế
qu n tr kinh doanh, khái ni m y nghĩa chính xác: đó s “suy đoán r ng trong
nh ng s c , tình hu ng b t ng và đ t xu t, đ i tác giao d ch s hành x theo nh ng
nguyên t c th ch p nh n đ c, nghĩa không ng c l i v i nh ng tiên li u ượ ượ
trong lĩnh v c luân h i đ o đ c nhân qu n”. Nói g n, th ng hi u hình ươ
thái thi t l p quan h doanh th ng d a trên m t m c đ tin c y, và c s c a s tinế ươ ơ
c y l i chính “ni m tin vào tính luân đ o đ c” c a doanh nghi p. Do đó đ o
đ c kinh doanh tr thành n n t ng cho vi c xây d ng th ng hi u “th t s m nh”, ươ
nghĩa đ c s sâu đ m trong vi c “chia s tâm trí” v i ng i tiêu dùng songượ ườ
hành v i s “chi m lĩnh th ph n”! ế
V n đ cu i: theo h i h c kinh t , khi nhân viên c a công ty sai ph m trong ế
ng x , khuynh h ng chung v n cho đ y thi u sót thu c v “văn hóa doanh ướ ế
nghi p”. Nh ng khi lãnh đ o công ty ph m sai l m, nh t sai l m ch đích, xu ư
h ng đa s l i th ng nh n đ nh đ y khi m khuy t v “đ o đ c kinh doanh”:ướ ườ ế ế
thành qu c a t ch c ph thu c vào các giá tr c a văn hóa công ty, trong khi thành
tích c a lãnh đ o l i n m di n đ o đ c kinh doanh. Vì th trong ngành qu n tr ế