1
CỘNG HÒA XÃ HI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tdo Hạnh phúc
ĐÁP ÁN ĐỀ THI TỐT NGHIỆP CAO ĐNG NGHỀ KHÓA I
(2007-2010)
MÔN THI: THUYẾT CHUYÊN MÔN NGH
đề thi: DA OTO-LT48
u 1: (3 điểm)
Vẽ đồ thị pha phân phối khí và trình bày nguyên lý làm việc của động cơ xăng 4 kỳ.
- Nguyên lý làm việc:
+ Khút: Khi động làm việc piston dịch chuyển từ điểm chết trên (ĐCT) xuống điểm
chét ới (ĐCD) – tương ứng trục khuỷu quay được một góc từ 00- 1800. Supáp hút mở,
xupap xđóng (sự đóng mở các xupap do cấu phân phối khí thực hiện); thể tích phía
trên đỉnh piston trong xi lanh tăng lên; áp suất của giảm đi. Hỗn hợp hoà trộn giữa
xăng không khí được tạo thành t bchế hoà khí qua cửa hút đi vào bên trong động
trộn với sản phẩm cháy còn lại tạo thành hn hợp đốt (hỗn hợp công c). Cuối q
trình t áp suất trong xi lanh đạt 0,7- 0,8 kg/cm2 nhiệt độ đạt 750- 1250; lượng hỗn
hợp nạp vào càng nhiều thì công suất động cơ càng lớn.
+ Kỳ nénp)
Khi piston từ ĐCT xuống ĐCD ở kỳ hút, sau đó piston lại dịch chuyển từ ĐCD lên
ĐCT tương ứng trục khuỷu quay được một c từ 1800- 3600; Chai supáp đều đóng,
th tích phía trên đỉnh piston giảm, áp suất tăng lên ; hỗn hợp công tác được nén lại,
nhiệt đ và áp suất tăng lên, hỗn hợp được hoà trộn mt lần nữa. Cuối qtrình nén áp
suất trong xi lanh đạt: 9-15 kg/cm2, nhiệt độ đạt : 3500- 5000C.
+ Kỳ nổ (giãn n- sinh công)
Cui qtrình nén khi piston dịch chuyển gần đến ĐCT khi đó bugi phóng tia lửa
điện vào hỗn hợp đang áp suất và nhiệt độ cao, do đó hỗn hợp bốc cháy nhanh chóng.
Khí cháy giãn nở có áp suất và nhiệt độ cao tác dụng đột ngột vào đỉnh piston đẩy piston
dịch chuyển từ ĐCT xuống ĐCD sinh ng tương ng trục khuỷu quay được một c
t 3600-5400C. áp lc của khí cháy tác dng vào đỉnh pít ng truyền qua thanh truyền
đến trục khuỷu gây ra truyền động quay tròn của trục khuỷu.
Đầu quá trình n áp suất trong buồng ng tác đạt 30- 50 kg/cm2; nhiệt độ đạt từ
21000- 25000C. Cuối quá trình n áp suất giảm xuống chỉ còn 3- 5 kg/cm2; nhiệt độ
giảm xuống chỉ còn 10000- 12000C.
Để sự cháy xảy ra hoàn toàn và động cơ phát huy hết công suất, thông thường bugi
phóng tia lửa điện trước khi piston đến ĐCT cuối kỳ n. Góc quay của trục khuỷu
tính t khi bugi phóng tia lửa điện đến khi pít tông đến ĐCT là góc đánh lửa sớm.
+ Kỳ xả (X)
Cui qtrình n, khi piston dịch chuyển gần đến ĐCD thì xupap xmở, xupap
t vẫn đóng kcháy tràn ra ngoài qua supáp xả. Khi pít ng xuống đến ĐCD thì pít
ng tiếp tục chuyển động tịnh tiến đi lên ĐCT tương ng trục khuỷu quay được một
c t5400- 7200; supáp xm lớn, khí cháy tràn ra ngoài qua xupap ng xả. Cuối
qtrình xáp suất trong buồng làm việc chỉ còn lại 1,5-1 kg/cm2, nhiệt độ giảm đi còn
700- 8000C. Sau khi kết thúc quá trình xpít ng lại chuyển đng tịnh tiến xuống ới
thc hiện quá trình hút và thực hiện chu trình công tác tiếp theo.
2
- Đồ thị pha phân phối khí:
1: Góc mở sớm của supap nạp
2: Góc đóng muộn của supap nạp
3: Góc đánh lửa sớm
4: Góc mở sớm của supap thải
5: Góc đóng muộn của supap thải
u 2: (2 điểm)
Điền chú thích và trình bày nguyên lý họat động của hệ thống lái kiểu cơ khí sử dụng trên ô
(theo hình vẽ)
1-Cam quay; 2,5- Đòn quay; 3- Dầm cầu; 4- Tr
đứng
5- Đòn bên; 6- Đòn ngang; 7- Đòn dc; 8- Tay quay
9-Cơ cấu lái; 10- Trục lái; 11-Vành tay lái
*Nguyên lý Hoạt động:
Tác đng lên vành tay lái, qua trục i đến cấu lái làm
tay quay quay một góc phụ thuộc vào góc quay của vành tay
lái. Tay quay kéo dòn dọc di chuyển theo chiều dọc, kéo đòn
quay m cam quay bên trái quay. Qua các đòn bên đòn
ngang làm cam quay bên phải quay theo cùng chiếu, điều khiển
hai bánh xe quay cùng chiều sang phải hoặc trái.
u 3: (2 điểm)
Vẽ sơ đồ, trình bày nguyên lý hoạt động của hệ thống đánh lửa trực tiếp, loại một bôbin dùng
cho hai bugi.
t:
c bôbin đôi phải được gắn vào bugi của hai máy song hành. Ví dđối với động
xăng 4 xy lanh có thứ tự thì n1-3-4-2, ta s dụng hai bôbin.
Bôbin thnhất hai đầu cuộn dây thứ cấp được nối đến bugi máy số 1 và bugi của
máy s4. Bôbin thứ hai nối đến bugi máy s 2 và bugi của máy số 3.
Vẽ sơ đồ mạch điện:
3
1
4
2
3
+12V
Bộ điều
khiển
điện tử
(ECU)
IGT1
IGT2
T1
T2
Các cảm
biến
IC đánh lửa
Bôbin 1
Bôbin 2
Nguyên lý hoạt động:
ECU nhận tín hiệu từ các cảm biến, sau khi x tín hiệu sẽ gởi n hiệu điều khiển
đánh lửa IGT1 hoặc IGT2 đến chân B của từng transistor công suất T1 hoặc T2 trong IC
đánh lửa theo thứ tự thì nổ và thời điểm đánh lửa.
Gisử khi ECU gửi tín hiệu IGT1 đến chân B của transistor T1, transistor T1 dẫn,
ng điện trong cuộn sơ cấp của bôbin 1 đi theo mạch sau: (+12V) cuộn sơ cấp bôbin 1
chân C của T1 chân E của T1 mass (-) ắcquy.
Khi ECU ngắt tín hiệu IGT1, transistor T1 khóa, dòng sơ cấp trong bôbin 1 bị ngắt đột
ngt sẽ tạo ra diện áp cao trong cuộn thứ cấp của bôbin 1 đặt lên các điện cực của bugi máy 1
và bugi y 4.
thời điểm đánh lửa, xylanh số 1 và s4 cùng vị trí gần điểm chết trên (DCT)
nhưng trong hai thì khác nhau nên điện trở khe hở bugi của c xylanh trên cũng khác nhau.
Nếu xy lanh số 1 đang thì nén thì điện tr tại khe hở điện cực của bugi 1 rất lớn, xylanh số
4 đang thì thoát điện trở tại khe hở điện cực của bugi 4 rt nhỏ do sự xuất nhiều ion nhờ
phản ứng cháy và nhiệt độ cao. Do đó tia lửa chỉ xuất hiện ở bugi 1. Trong trường hợp ngược
lại, tia lửa sẽ xuất hiện ở bugi số 4.
Qtrình tương tự cũng xảy ra đối với bugi số 2 và s 3. ECU đưa ra xung điều khiển
để đóng mcác transistor T1 và T2 theo thứ tự thì nổ là 1-3-4-2 hoặc 1-2-4-3.
Đối với động 6 xylanh, để đảm bảo thứ tự thì n 1-5-3-6-2-4, h thống đánh lửa
trực tiếp sử dụng ba bôbin: Một cho xylanh số 1 và s 6. Một cho xylanh số 2 và s 5 và mt
cho xylanh số 3 và số 4.