DẦU NHỜN - MỠ - PHỤ GIA
Đại cương I. II. Chức năng III. Các tính chất lý hóa IV. Dầu gốc: Sản xuất, Đặc trưng
và Tính chất
V. Phụ gia VI. Mỡ nhờn
Chương I: Đại cương
• Định nghĩa: • La Rousse: Là sản phẩm dùng để bôi trơn • Technique: Là sản phẩm cho phép hoặc làm dễ dàng cho sự chuyển động giữa 2 chi tiết cơ khí
• Phân loại:
Phân loại theo trạng thái của dầu bôi trơn:
• Chất bôi trơn KHÍ • Chất bôi trơn LỎNG (dầu bôi trơn, dầu nhờn) • MỠ (Chất bôi trơn bán rắn) • Chất bôi trơn RẮN
– Phân loại theo mục đích sử dụng : 3 loại chính
Dầu cho động cơ ô tô Dầu truyền động (boîte de vitesse ...) Dầu công nghiệp
Chương I: ĐẠI CƯƠNG VỀ CHẤT BÔI TRƠN
Thị trường Chất bôi trơn
• Dầu gốc:
Năng suất tại nhà máy Lọc dầu (Gonfreville): RA= 44.000 kt/năm tương đương hơn 1% dầu thô được xử lý Năng suất dầu nhờn: 38.000 kt/năm khoảng 50% được sử dụng làm dầu động cơ
• Phân bố trên thế giới
Tây Âu Trung và Đông Âu Phi Châu Trung Đông Châu Á và châu Đại dương Bắc Mỹ Nam Mỹ
(kt) 7300 2300 1100 2100 10100 12300 3900
Tiêu thụ trong năm 2001
49%
18% 23% 1% 7%
• Dầu Động cơ: – Động cơ xăng – Động cơ Diesel – Động cơ 2 thì – Truyền động • Dầu Tàu thủy • Dầu Công nghiệp 4% 47%
36000 t/năm
Turbin Máy nén Thủy lực... • Các loại khác: – Dầu máy bay – Mỡ – Dầu phanh, dầu giảm sốc, dầu làm mát...