Dạy giải toán bằng MTBT Casio fx 570 ES
Trường THPT Trường Chinh 1 Vũ Ngọc Huy
A. ĐẶT VẤN ĐỀ
I. LÍ DO CHỌN ĐỀ TÀI
Đất nước ta đang trong thời kỳ công nghệp hóa, hin đại hóa. Cùng với sự phát triển
của xã hi, nhà trường nơi đào tạo nên những con người năng động, ng tạo, trình
độ học vấn, shiu biết về khoa học và k thuật, có phẩm chất đạo đức tốt đáp ứng
được yêu cu về kinh tế xã hội.
Môn toán cùng với những môn học khác trong nhà trường p phần thực hin mục
tiêu đào tạo con người lao động mới cho xã hội. Một trong những mục tiêu đó hình
thành n luyn các knăng tính toán, sdụng các bảng số, sử dụng máy tính bỏ túi
(MTBT)...
Sdụng máy tính vào tr giúp giảng dạy môn toán với yêu cu học sinh trực tiếp
thao c tn máy tính trong qtrình học tập là góp phần đào tạo người lao động có
duy ng ngh tch ứng với xã hội ng nghiệp, xây dựng tác phong lao động trong thời
đại mới.
Tuy nhiên trong thực tế giảng dạy môn toán, học sinh THPT đang còn gặp rất nhiều
khó khăn trong việc tính toán chính xác. Đặc biệt có những bài toán tính toán phức tạp học
sinh không thể tính nhẩm nhanh được mà cần có sự trợ giúp của máy tính điện tử.
Nhưng trong chương trình dy học không nhiều tiết và nhiu thời gian cho học
sinh thực hành sdụng MTBT chxen kẽ trong những bài toán, một số tiết cụ
thể. n nữa chưa một tài liu hướng dẫn cthể nào để dạy cho học sinh THPT.
Đây một phần mới, ktrong giảng dạy. Trong những năm vừa qua, Sđã tchức thi
học sinh giỏi môn MTBT được tính như một môn văn hóa. Đây một vấn đề kcho
nhiều trường nhiều giáo viên đang còn b ngỡ, đặc biệt là những giáo viên kinh
nghim lâu năm nhưng lại chưa được tiếp cận với c chuyên đvề MTBT này. Vi một
sgiáo viên trlại chưa chịu khó nghiên cứu và thậm cxem đây là một vấn đề không
cần thiết trong giảng dạy ch dy học sinh học toán tốt, tính toán một sphép tính
cụ thể bằng máy tính là đủ.
giáo viên dy toán tôi nhận thấy cần phải tập hợp lại thành một chuyên đề để dạy
cho học sinh sử dụng MTBT một ch hệ thống nhằm làm cho học sinh hiểu rõ s
dụng MTBT một cách chính xác và linh hoạt, khơi dạy tính tích cực, chủ động, tự giác học
tập của học sinh. Và trong các trường hợp cụ thể học sinh có thể giải các bài toán một cách
nhanh gọn hơn khi sdụng MTBT và thtiết kiệm được nhiều thời gian để gii
quyết được nhiều vn đề khác trong môn toán. Vi những kinh nghiệm ít i nhưng trong
hai năm qua tôi đã có nhng thành tích đáng kể trong các đợt thi học sinh giỏi cấp Tỉnh.
m 2011 2012 vi 2 học sinh đi thi :
Kết quả : 1 giải khuyến khích .
m 2012 2013 vi 2 học sinh đi thi :
Kết quả thi được nâng lên đáng kể : 2 gii nhì .
Dạy giải toán bằng MTBT Casio fx 570 ES
Trường THPT Trường Chinh 2 Vũ Ngọc Huy
Để có được kết quả trên trong việc bồi dưỡng học sinh bằng kinh nghiệm và nhất là
trong khi dy i đã cgắng sưu tầm qua sách, qua báo Toán học tổi trẻ và qua các kthi
tchức trên mng được tập hợp lại đã tổng hợp thành các dng toán, bằng các chuyên
đề cụ thể, giúp cho học sinh nắm được từng chuyên đề và cm thấy rất thích học trong các
tiết học bồi dưỡng về môn MTBT này.
Sau đây là chuyên đề Dạy giải toán bằng MTBT Casio fx 570 ES” THPT.
II. MỤC ĐÍCH ĐỀ TÀI
Sau khi học xong phần này, học sinh phải đạt được :
- Sử dụng chính xác các phím chức năng trên MTBT.
- Viết đúng quy trình bài toán để đưa ra kết quả đúng.
- Tiết kiệm thời gian tăng tốc độ học tập.
- Nm được các chuyên đề về MTBT.
- Rèn luyện và phát triển tư duy : tư duy logic, đặc biệt là tư duy thuật toán.
- Hình thành và rèn luyện phong cách làm việc khoa học.
- Vận dụng linh hoạt vào các môn học khác và vào thực tiển.
Bài tp thống kê mức đnắm bắt kiến thức của chuyên đề khi chưa áp dụng sáng
kiến
Bài 1 : Cho đa thức P(x) = x4 + ax3 + bx2 + cx + d. Biết P(1) = 5; P(2) = 7; P(3) = 9;
P(4) = 11. Tính P(5); P(6); P(7); P(8); P(9) = ?
Bài 2 :m thương và dư trong phép chia P(x) = x7 - 2x5 - 3x4 + x - 1 cho (x + 5)
Bài 3 : Tính 10 shạng đầu của dãy s(un) cho bi:
1 1 5 1 5
; 1,2,3...
2 2
5
n n
n
u n
Bài 4 : Cho dãy sđược xác định bởi:
1
n+1 n
u = 0
n
u = u +1 ; n N*
n+1
Hãy lập quy trình tính un.
Kết quả :
Điểm
8 10
6 7,75
4 5,75
dưới 4
Số học sinh (35) 2 3 4 26
Dạy giải toán bằng MTBT Casio fx 570 ES
Trường THPT Trường Chinh 3 Vũ Ngọc Huy
B. GII QUYẾT VẤN ĐỂ
I. CÁC BÀI TOÁN VĐA THỨC
1. Tính giá trcủa biểu thức:
Bài 1: Cho đa thức P(x) = x15 -2x12 + 4x7 - 7x4 + 2x3 - 5x2 + x - 1
Tính P(1,25); P(4,327)
H.Dẫn:
- Lp công thức P(x)
- Tính giá trị của đa thức tại các điểm: dùng chức năng
CALC
- Kết quả: P(1,25) = - 2,35472844 ; P(4,327) = 3403780973
Bài 2: Tính giá trị của các biểu thức sau:
P(x) = 1 + x + x2 + x3 +...+ x8 + x9 tại x = 0,53241
Q(x) = x2 + x3 +...+ x8 + x9 + x10 tại x = -2,1345
H.Dẫn:
- Áp dụng hằng đẳng thức: an - bn = (a - b)(an-1 + an-2b +...+ abn-2 + bn-1). Ta có:
P(x) = 1 + x + x2 + x3 +...+ x8 + x9 =
2 9 10
1 1
x x x x x
x x
Từ đó tính P(0,53241) = 2,134711935
Tương tự:
Q(x) = x2 + x3 +...+ x8 + x9 + x10 = x2(1 + x + x2 + x3 +...+ x8) =
9
2
1
1
x
xx
Từ đó tính Q(-2,1345) = 1338,32445
Bài 3: Cho đa thức P(x) = x5 + ax4 + bx3 + cx2 + dx + e. Biết P(1) = 1; P(2) = 4; P(3) = 9;
P(4) = 16; P(5) = 25. Tính P(6); P(7); P(8); P(9) = ?
H.Dẫn:
Bước 1: Đặt Q(x) = P(x) + H(x) sao cho:
+ Bậc H(x) nhỏ hơn bậc của P(x)
+ Bậc của H(x) nhỏ hơn số giá trị đã biết của P(x), trongbài bậc H(x) nhỏ hơn 5,
nghĩa là:
Q(x) = P(x) + a1x4 + b1x3 + c1x2 + d1x + e
Bước 2: Tìm a1, b1, c1, d1, e1 để Q(1) = Q(2) = Q(3) = Q(4) = Q(5) = 0, tức là:
Dạy giải toán bằng MTBT Casio fx 570 ES
Trường THPT Trường Chinh 4 Vũ Ngọc Huy
1 1 1 1 1
1 1 1 1 1
1 1 1 1 1
1 1 1 1 1
1 1 1 1 1
1 0
16 8 4 2 4 0
81 27 9 3 9 0
256 64 16 4 16 0
625 125 25 5 25 0
a b c d e
a b c d e
a b c d e
a b c d e
a b c d e
a1 = b1 = d1 = e1 = 0; c1 = -1
Vậy ta có: Q(x) = P(x) - x2
Vì x = 1, x = 2, x = 3, x = 4, x = 5 nghiệm của Q(x), mà bậc ca Q(x) bằng 5 hệ
số của x5 bng 1 nên: Q(x) = P(x) - x2 = (x -1)(x - 2)(x - 3)(x - 4)(x - 5)
P(x) = (x -1)(x - 2)(x - 3)(x - 4)(x - 5) + x2.
Từ đó tính được: P(6) = 156; P(7) = 769; P(8) = 2584; P(9) = 6801.
Bài 4: Cho đa thức P(x) = x4 + ax3 + bx2 + cx + d. Biết P(1) = 5; P(2) = 7; P(3) = 9;
P(4) = 11. Tính P(5); P(6); P(7); P(8); P(9) = ?
H.Dẫn:
- Giải tương tự bài 3, ta có: P(x) = (x -1)(x - 2)(x - 3)(x - 4) + (2x + 3).
Bài 5: Cho đa thức P(x) = x4 + ax3 + bx2 + cx + d. Biết P(1) = 1; P(2) = 3; P(3) = 6;
P(4) = 10. Tính
(5) 2 (6)
?
(7)
P P
AP
H.Dẫn:
- Giải tương tự bài 4, ta có: P(x) = (x -1)(x - 2)(x - 3)(x - 4) +
( 1)
2
x x
. T đó tính
được:
(5) 2 (6)
(7)
P P
AP
Bài 6: Cho đa thức f(x) bậc 3 với hệ số của x3 là k, k Z thomãn:
f(1999) = 2000; f(2000) = 2001
Chứng minh rằng: f(2001) - f(1998) là hợp số.
H.Dẫn:
* Tìm đa thức phụ: đặt g(x) = f(x) + (ax + b). Tìm a, b để g(1999) = g(2000) = 0
Dạy giải toán bằng MTBT Casio fx 570 ES
Trường THPT Trường Chinh 5 Vũ Ngọc Huy
1999 2000 0 1
2000 2001 0 1
a b a
a b b
g(x) = f(x) - x - 1
* Tính giá tr của f(x):
- Do bậc của f(x) là 3 nên bậc của g(x) là 3 và g(x) chia hết cho:
(x - 1999), (x - 2000) nên: g(x) = k(x - 1999)(x - 2000)(x - x0)
f(x) = k(x - 1999)(x - 2000)(x - x0) + x + 1.
Từ đó tính được: f(2001) - f(1998) = 3(2k + 1) là hợp số.
Bài 7: Cho đa thức f(x) bậc 4, hệ số của bậc cao nhất là 1 và thomãn:
f(1) = 3; P(3) = 11; f(5) = 27. Tính giá trị A = f(-2) + 7f(6) = ?
H.Dẫn:
- Đặt g(x) = f(x) + ax2 + bx + c. m a, b, c sao cho g(1) = g(3) = g(5) = 0 a, b, c
là nghim của hệ phương trình:
3 0
9 3 11 0
25 5 27 0
a b c
a b c
a b c
bằng MTBT ta giải được:
1
0
2
a
b
c
g(x) = f(x) - x2 - 2
- f(x) bậc 4 nên g(x) cũng bậc là 4 g(x) chia hết cho (x - 1), (x - 3), (x - 5),
do vậy:
g(x) = (x - 1)(x - 3)(x - 5)(x - x0) f(x) = (x - 1)(x - 3)(x - 5)(x - x0) + x2 + 2.
Ta tính được: A = f(-2) + 7f(6)
Bài 8: Cho đa thức f(x) bậc 3. Biết f(0) = 10; f(1) = 12; f(2) = 4; f(3) = 1. Tìm f(10) = ?
H.Dẫn:
- Giả sử f(x)dạng: f(x) = ax3 + bx2 + cx + d.
Vì f(0) = 10; f(1) = 12; f(2) = 4; f(3) = 1 nên:
10
12
8 4 2 4
27 9 3 1
d
a b c d
a b c d
a b c d