0
S GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO VĨNH PHÚC
TRƯỜNG TRUNG HC PH THÔNG SÁNG SƠN
=====***=====
BÁO CÁO KẾT QU
NGHIÊN CỨU, NG DỤNG SÁNG KIẾN
Tên sáng kiến: Dạy phương pháp xét dấu để gii bất phương trình
cho hc sinh lớp 10A9 trường THPT Sáng Sơn năm học 2018-2019
Tác giả sáng kiến: Triệu Văn Hải
Mã sáng kiến:
18.52.01
Sông Lô, Năm 2019
1
BÁO CÁO KẾT QU
NGHIÊN CỨU, NG DỤNG SÁNG KIẾN
1. Li gii thiu:
Bất phương trình đại s mt trong nhng phn kiến thc quan trng ca
chương trình môn Toán cấp THPT, thường xut hin tt c các đề thi môn Toán,
t thi hc sinh giỏi đến thi THPT quc gia. Hc sinh mun hc tt phn bất phương
trình này thì phải nm vững phương pháp giải ngay t năm lớp 10. Thc tế hin
nay hu hết giáo viên dy phương pháp biến đổi tương đương ging nkiến thc
viết trong sách giáo khoa để gii bất phương trình.
Hc sinh rất khó khăn khi học bất phương trình, ngay c nhiu học sinh khá
giỏi cũng giải sai các câu bất phương trình nhất là bất phương trình vô tỷ. Nguyên
nhân học sinh giải sai là do phương pháp biến đổi tương đương như sách giáo khoa
và các sách tham kho hin nay trình bày thưng phi biến đổi phc tp, chia nhiu
trường hp dẫn đến kết hp nghim sai (dẫn đến thiếu nghim, tha nghim), hc
sinh cũng hay mắc sai lm v logic toán hc... Vic th li nghim trong gii bt
phương trình là không khả thi vì nghiệm thường là mt tp hp con ca tp s thc.
Sách giáo khoa Đại s lp 10 có đ cp đến phương pháp xét dấu để gii
các bất phương trình tích, thương như
( ) ( ) ( ) ( )
0, 0, 0, 0 (*)
( ) ( ) ( ) ( )
P x P x P x P x
Q x Q x Q x Q x
(
,P x Q x
là tích của các nhị thc bc nht hoc tam thc bc hai), nhưng chỉ
các ví dụ và trình bày xét dấu bằng cách lập bng.
Do sách giáo khoa trình bày chưa đầy đủ, nên hc sinh chưa hiểu đầy đủ
phương pháp xét du, ch biết vn dng phương pháp này vào giải các bất phương
trình tích, thương đơn gin, bắt trước giống như các dụ sách đưa ra, không biết
áp dụng phương pháp để gii những bài toán giải bất phương trình phc tạp hơn
(như bất phương trình chứa căn, bất phương trình mũ, logarit…), k c vi nhng
học sinh khá gii.
Trong quá trình dy hc, móc ni mch kiến thức môn Toán của toàn bộ cp
THPT thì tôi thy: liên kết gia kiến thc v hàm số liên tục chương trình Đại s
- Giải tích lớp 11 mt s dụ trong sách giáo khoa Đại s lớp 10 giới thiu
phương pháp xét du (sách không nêu thành phương pháp ch tính chất gii
thiu, gi m cho hc sinh và giáo viên tìm tòi) để tng hp thành phương pháp xét
du gii bất phương trình.
Phương pháp này th vn dụng để gii bất phương trình đi s cp THPT
lp 10, 12 (c cho phn bất phương trình mũ – logarit).
Theo tôi biết hiện nay chưa sáng kiến hay cun sách nào viết hoàn chỉnh
v phương pháp xét dấu để gii bất phương trình. Trong đáp án ca mt s đề thi
Đại hc Cao đng môn Toán bằng hình thc T lun ca ca mt s trường Đại
hc Cao đẳng trước năm 2002 hoặc gợi ý giải đề thi Đại hc môn Toán Tự lun
ca B GD&ĐT đăng tải trên các trang mạng Internet báo Toán học tui tr thì
2
sử dụng phương pháp xét du gii mt s bài toán khó thuộc phn bất phương
trình. Sáng kiến h thng đầy đủ phương pháp xét du để gii bất phương trình đại
s một cách chính xác, không phải phân chia nhiu trường hp, giúp học sinh tránh
đưc nhng sai lm thưng gp và tiết kiệm được thời gian hơn các phương pháp
khác khi gii các bài tp bất phương trình.
Đim mi của sáng kiến ch: Chuyn vic gii bất phương trình
( ) 0fx
(hoc
( ) 0fx
) v vic giải phương trình
( ) 0fx
, tìm ra các nghiệm, sp xếp các
nghim theo th t nh đến lớn trên trục số, xét du f(x) trên mỗi khong ri chn
khong nghiệm thích hợp; nh kết hợp tính cht của hàm số liên tc của hàm số, c
th là: nếu hàm số f(x) liên tục trên một tp con của R một đon (hoc khong,
nửa đoạn, na khoảng) mà phương trình f(x) = 0 nghim (tức không ct trc
hoành) thì f(x) gi nguyên một dấu trên tập con đó (tức luôn nằm phía trên hoc
phía dưới trục hoành theo cách diễn gii trc quan cho hc sinh d hiu).
Lớp 10A9 trường THPT năm hc 2018-2019 tôi dạy lực hc môn Toán
hơi yếu (điểm bình quân thi vào lớp 10 là 3,25 điểm). Nên trong quá trình dy phn
bất phương trình, nhờ sáng kiến này các em đã rất t tin, nm vững phương
pháp giải phn bất phương trình.
2. Tên sáng kiến: Dạy phương pháp xét dấu để gii bất phương trình cho học sinh
lớp 10A9 trường THPT Sáng Sơn năm học 2018-2019.
3. Tác giả sáng kiến:
- H và tên: Triệu Văn Hải
- Địa ch tác giả sáng kiến: Trường THPT Sáng Sơn, huyện Sông Lô, tỉnh Vĩnh
Phúc.
- S đin thoi: 0987817908. E_mail: trieuvanhai.phtsonglo@vinhphuc.edu.vn
4. Ch đầu tư tạo ra sáng kiến: là tác giả của sáng kiến
5. Lĩnh vực áp dụng sáng kiến:
Phương pháp dạy học môn Toán cấp THPT, dành cho:
+ Giáo viên dy lp 10,11,12, dy ôn thi THPT quc gia; dạy ôn thi học sinh
gii.
+ Hc sinh lp 10, hc sinh lớp 11,12 ôn thi học sinh giỏi ôn thi THPT
quốc gia (các câu hỏi vn dng).
6. Ngày sáng kiến được áp dụng lần đu hoặc áp dụng th: 10/01/2019.
7. Mô tả bn cht của sáng kiến:
- Dy hc sinh s dụng phương pháp xét dấu đ giải nhanh các bất phương trình
khó, phc tp thuộc chương trình bồi dưỡng hc sinh giỏi môn Toán lp 10,11,12;
chương trình dạy ôn thi THPT quốc gia môn Toán.
a) V ni dung của sáng kiến:
3
PHN I. TÓM TẮT LÝ THUYẾT
1.Du ca nh thc bc nht:
1.1. Định nghĩa : Nh thc bc nhất (đối với x) là biểu thức có dạng f(x) = ax + b,
trong đó a, b là những s cho trước và
0a
. S
gọi là nghiệm ca nh
thc bc nht.
1.2. Định lý v du ca nh thc bc nht:
Nh thc bc nht f(x) = ax + b, (
0a
), cùng dấu vi h s a khi x ln hơn
nghiệm và trái dấu vi h s a khi x nh hơn nghiệm.
1.3. Trục xét dấu ca f(x) = ax + b (
0a
):
X
-
b
a
+
f(x) = ax + b
f(x) trái du với a 0 f(x) cùng dấu vi a
1.4. S dng trục xét dấu:
* Nếu a > 0 ta có trục xét dấu:
* Nếu a < 0 ta có trục xét dấu :
1.5. Minh ho bằng đồ th :
4
a > 0
a < 0
x
y
y=ax+b
-
b
a
-
-
-
+
+
+
O
x
y
y=ax+b
-
b
a
-
-
-
+
+
+
O
+
0
-
b
a
-
+
-
f(x)
x
+
0
-
b
a
-
+
-
f(x)
x
2. Du ca tam thc bc hai
2.1. Định nghĩa :
-Tam thc bậc hai (đối với x) là biểu thức có dạng
2
()f x ax bx c
, trong đó
a, b, c là những s cho trước và
0a
.
-S
0
x
(nếu có) thoả mãn
2
00 0ax bx c
đưc gọi là nghiệm ca tam thc bc
hai nói trên.
2.2. Định lý v du ca tam thc bc hai:
Cho tam thc bc hai
2
( ) , 0f x ax bx c a
Nếu
0
thì f(x) cùng dấu vi h s a vi mi x
.
Nếu
0
thì f(x) cùng dấu vi h s a vi mi
2
b
xa

Nếu
0
thì f(x) có hai nghiệm x1, x2 (x1< x2). Khi đó f(x) trái dấu vi h s a vi
mi x nm trong khong (x1, x2) và f(x) cùng dấu vi h s a vi mi x nằm ngoài
đon
12
;xx
.
2.3. Minh ho bằng đồ th và bảng xét du: