Đề án môn hc
Nguyn Th Chinh - Lp KT15G 1
LI M ĐẦU
Nhng năm va qua đất nước ta đang tng bước tiến lên Ch nghĩa Xã
hi theo định hướng công nghip hóa, hin đại hoá phát trin lâu dài. Cùng
vi quá trình phát trin kinh tếđổi mi cơ chế kinh tế, h thng kế toán
Vit Nam đã không ngng phát trin và hoàn thin, góp phn tích cc vào
vic tăng cường và nâng cao cht lượng qun lý tài chính ca Nhà nước và
trong qun lý doanh nghip. Vi tinh thn chung đó, h thng kế toán doanh
nghip mi đã được xây dng phù hp vi đặc đim kinh tế, yêu cu qun tr
kinh doanh ca doanh nghip.. Tuy nhiên, để phù hp vi nhng quy định
mi v cơ chế tài chính đối vi các doanh nghip hin nay thì h thng kế
toán phi thường xuyên b sung, hoàn thin để phù hp vi thc tế.
Trong nhng vn đề cn đề cp hin nay thì vic hch toán khu hao TSCĐ
cũng rt quan trng cn được xem xét, đánh giá. Bi các doanh nghip khi s
dng TSCĐ phi tính toán và phân b dn giá tr ca TSCĐ vào chi phí kinh
doanh trong tng k hch toán nhm mc đích thu hi dn vn đầu tư, phn
ánh hao mòn ca TSCĐ và tính đủ chi phí vào chi phí tng k.
Xut phát t mc tiêu và tm quan trng ca công tác t chc hch toán
khu hao TSCĐ trong doanh nghip là rt cn thiết nên em đã chn đề tài: “
Mt s vn đề v khu hao TSCĐ trong doanh nghip” .
Đối tượng và phm vi nghiên cu:
- Đối tượng nghiên cu: Nghiên cu vn đề v khu hao TSCĐ trong
doanh nghip.
- Phm vi nghiên cu: Nghiên cu vn đề v khu hao TSCĐ trong
doanh nghip theo chế độ tài chính hin hành ( Quyết định 206/2003 – BTC
ca b tài chính v qun lý, s dng và trích khu hao TSCĐ)
Mc đích nghiên cu:
- Làm rõ cơ s lý lun, thc tin và s cn thiết v trích khu hao TSCĐ
trong doanh nghip.
Đề án môn hc
Nguyn Th Chinh - Lp KT15G 2
- Làm rõ mt s vn đề v trích khu hao TSCĐ: Các phương pháp
trích khu hao, Nguyên tc trích khu hao, phương pháp hch toán khu hao
TSCĐ.
- Đánh giá và kiến ngh v trích khu hao TSCĐ theo chế độ tài chính
hin hành v qun lý, s dng và trích khu hao TSCĐ (Quyết định206/2003
BTC ca B tài chính.
Phương pháp Nghiên cu:
- Phương pháp phân tích
- Phương pháp tng hp
- Phương pháp so sánh
Kết cu ca đề án:
Đề án môn hc ngoài phn m đầu, kết lun, danh mc tài liu tham kho,
ph lc, đề án môn hc gm 3 phn:
Phn I : Cơ s lý lun v khu hao TSCĐ trong doanh nghip
Phn II : Mt s vn đề v khu hao TSCĐ trong doanh nghip
Phn III: Đánh giá và kiến ngh
Em xin chân thành cm ơn s hướng dn, giúp đỡ ca Cô giáo Thc sĩ
Phm Minh Hng trong thi gian em làm đề án môn hc. Trong quá trình viết
đề án môn hc em không tránh khi nhng hn chế, thiếu sót, rt mong được
s đóng góp ý kiến ca thày cô để em tiếp tc hc hi nhiu hơn na.
Sinh viên thc hin:
NGUYN TH CHINH
Đề án môn hc
Nguyn Th Chinh - Lp KT15G 3
NI DUNG
PHN I: CƠ S LÝ LUN V KHU HAO TSCĐ
TRONG DOANH NGHIP
I. TIÊU CHUN, NHN BIT VÀ PHÂN LOI TSCĐ:
1. Tiêu chun và nhn biết TSCĐ:
Chc chn thu được li ích kinh tế trong tương lai t vic s dng tài
sn đó: Li ích kinh tế do tài sn mang li được biu hin vic tăng doanh
thu, tiết kim chi phí, tăng cht lưng ca sn phm, dch v khi doanh
nghip kim soát và s dng mt ti sn nào đó.
Giá tr ban đầu ca tài sn phi được xác định mt cách tin cy: Tiêu
chun này yêu cu mt tài sn nào đó mun được ghi nhn là TSCĐ thì phi
cơ s khách quan để xác định giá tr ban đầu ca nó.
thi gian s dng t 1 năm tr lên: Tiêu chun này nhm c th
hoá tiêu chun th nht ca TSCĐ. Li ích kinh kế trong tương lai do vic s
dng TSCĐ không phi là trong mt năm tài chính mà ít nht là 2 năm.
giá tr t 10 triu đồng tr lên: Theo quan đim ca chế độ tài
chính hin hành, mt tài sn có giá tr t 10 triu đồng tr lên thì được coi là
có giá tr ln.
2. Phân loi TSCĐ:
Để tiến hành hot động sn xut kinh doanh và các hot động khác, đòi
hi doanh nghip phi huy động, phân phi và s dng mt khi lượng tài sn
nht định. Mt loi tài sn nào đó được ghi nhn là tài sn ca doanh nghip
khi nó đáp ng được hai tiêu chun cơ bn là: Doanh nghip kim soát được
tài sn đó; D tính đem li li ích kinh tế trong tương lai cho doanh nghip.
Khi s dng TSCĐ thì các doanh nghip phi tính toán và phân b mt cách
có h thng nguyên giá ca TSCĐ vào chi phí kinh doanh trong tng k hch
toán và gi là khu hao TSCĐ.
Đề án môn hc
Nguyn Th Chinh - Lp KT15G 4
Để làm rõ v vn đề khu hao TSCĐ cn phân loi TSCĐ và các khái
nim liên quan đến vn đề khu hao TSCĐ.
2.1. TSCĐ hu hình:
Tài sn c định hu hình là nhng tư liu lao động ch yếu có hình thái
vt cht (tng đơn v tài sn có kết cu độc lp hoc là mt h thng gm
nhiu b phn tài sn liên kết vi nhau để thc hin mt hay mt s chc
năng nht định) tho mãn các tiêu chun ca TSCĐ hu hình, tham gia vào
nhiu chu k kinh doanh nhưng vn gi nguyên hình thái vt cht ban đầu
như Nhà ca, vt kiến trúc, máy móc, thiết b,…
2.2. TSCĐ vô hình:
TSCĐ vô hình là nhng tài sn không có hình thái vt cht, th hin
mt lượng giá tr đã được đầu tư tho mãn các tiêu chun ca tài sn c định
vô hình, tham gia vào nhiu chu k kinh doanh, như mt s chi phí liên quan
trc tiếp ti đất s dng; chi phí v quyn phát hành, bng phát minh, bng
sáng chế, bn quyn tác gi,…
2.3. TSCĐ thuê tài chính:
TSCĐ thuê tài chính là nhng tài sn c định mà doanh nghip thuê ca
công ty cho thuê tài chính. Khi kết thúc thi hn thuê, bên thuê được quyn
la chn mua li tài sn thuê hoc tiếp tc thuê theo các điu kin đã tho
thun trong hp đồng thuê tài chính. Tng s tin thuê mt loi tài sn quy
định ti hp đồng thuê tài chính, ít nht phi tương đương vi giá tr ca tài
sn đó ti thi đim ký hp đồng.
3. Các khái nim cơ bn v Khu hao TSCĐ:
3.1. Khái nim v khu hao TSCĐ:
Khu hao TSCĐ là vic tính toán và phân b mt cách có h thng
nguyên giá ca TSCĐ vào chi phí sn xut, kinh doanh trong thi gian s
dng ca TSCĐ.
3.2. Khái nim v giá tr hao mòn lu kế ca TSCĐ:
Giá tr hao mòn lu kế ca TSCĐ là tng cng giá tr hao mòn ca tài
sn c định tính đến thi đim báo cáo.
Đề án môn hc
Nguyn Th Chinh - Lp KT15G 5
3.3. Khái nim v hao mòn TSCĐ:
Hao mòn TSCĐ s gim dn giá tr s dng và giá tr ca tài sn c
định do tham gia vào hot động sn xut kinh doanh, do bào mòn ca t
nhiên, do tiến b k thut,… trong quá trình hot động ca tài sn c định.
II. S CN THIT V QUN LÝ, S DNG VÀ TRÍCH KHU HAO TSCĐ
TRONG DOANH NGHIP:
Hao mòn TSCĐ là mt phm trù mang tính khách quan, mun xác định
giá tr hao mòn ca mt TSCĐ nào đó thì cơ s có tính khách quan nht là
thông qua giá c th trường, tc là phi so sánh giá c ca TSCĐ cũ vi TSCĐ
mi cùng loi. Tuy nhiên, TSCĐ được đầu tư mua sm là để s dng lâu dài
cho quá trình kinh doanh, do vy, các doanh nghip không th xác định giá tr
hao mòn TSCĐ theo phương pháp như trên.
Nhn thc được s hao mòn TSCĐ có tính khách quan, cho nên khi s
dng TSCĐ, các doanh nghip phi tính toán và phân b nguyên giá ca
TSCĐ vào chi phí kinh doanh trong tng k hch toán. Mc đích ca vic
trích khu hao TSCĐ là giúp cho các doanh nghip tính đúng, tính đủ chi phí
s dng TSCĐ và thu hi vn đầu tư để tái to TSCĐ khi chúng b hư hng
hoc thi gian kim soát hết hiu lc. Như vy, khu hao TSCĐ là mt hot
động có tính ch quan là con s gi định v s hao mòn ca TSCĐ trong quá
trình s dng. Chính vì vy, v phương tin kế toán, giá tr hao mòn ca
TSCĐ được tính bng s khu hao lu kế đến thi đim xác định. Khi TSCĐ
bt đầu đưa vào s dng ti doanh nghip thì giá tr hao mòn coi như bng
không ( tr trường hp TSCĐ chuyn giao giúp các đơn v thành viên hch
toán ph thuc trong doanh nghip, giá tr hao mòn TSCĐ bên nhn được tính
bng giá tr hao mòn ghi trên sor ca đơn v giao).
TSCĐ ca doanh nghip có nhiu th, nhiu loi vi đặc tính hao mòn
khác nhau, cho nên các doanh nghip phi xác định phương pháp tính khu
hao phù hp vi tng TSCĐ. Tuy nhiên, các phương pháp khu hao khác
nhau s cho kết qu các khác nhau v chi phí khu hao TSCĐ và qua đó nh