ĐẠI HỌC HUẾ
TRƯỜNG ĐẠI HỌC LUẬT
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
ĐỀ CƯƠNG CHI TIẾT HỌC PHẦN
(Trình độ đào tạo: Đại học)
Tên học phần: LUẬT CÔNG PHÁP QUỐC TẾ 1
Tên tiếng Việt: LUẬT CÔNG PHÁP QUỐC TẾ 1
Tên tiếng Anh: International Law 1
Mã học phần: LUA102039
Ngành: Luật
1. Thông tin chung về học phần
Học phần: Luật Quốc tế 1 ?x Bắt buộc
?Tự chọn
Thuộc khối kiến thức hoặc kỹ năng
? xKhối kiến thức chung
? Khối kiến thức KHXH và NV
? Khối kiến thức cơ sở ngành
? Khối kiến thức chuyên ngành
? Thực tập, thực tế, khóa luận tốt nghiệp
? Khối kiến thức tin học, ngoại ngữ
Số tín chỉ: 02
Giờ lý thuyết: 18
Giờ thực hành/thảo luận/bài tập
nhóm/sửa bài kiểm tra
11
Số giờ tự học 90
Bài kiểm tra lý thuyết (bài – giờ) Số bài và tính bao nhiêu giờ, ví dụ: 1-1
Bài kiểm tra thực hành (bài – giờ) 0 – 0
Học phần tiên quyết: Lý luận nhà nước và pháp luật
Lịch sử nhà nước và pháp luật
Học phần học trước:
Học phần song hành: Không
- Đơn vị phụ trách học phần:
2. Thông tin chung về giảng viên
STT Học hàm, học vị, họ và
tên
Số điện thoại
liên hệ Địa chỉ E-mail Ghi chú
1 Ths. Lê Khắc Đại 0904995236 dailk@hul.edu.vn Phụ trách
2 Ths. Nguyễn Thị Hạnh 0966916860 Hanhhlu1991@gmai
l.com
Tham gia
3 Ths.GVC. Nguyễn Thị
0935695662 halqt@yahoo.com Tham gia
4 Ths. Nguyễn Hữu Khánh
Linh
0389904854 nguyenhuukhanhlinh
@gmail.com
Tham gia
3. Mô tả tóm tắt nội dung học phần
Học phần Luật Công pháp quốc tế 1 học phần bắt buộc trong khối kiến
thức ngành Luật tại Trường Đại học Luật Huế học phần đóng góp cho chuẩn đầu ra
của chương trình đào tạo ngành Luật học: PLO1, PLO2, PLO3, PLO6, PLO7, PLO8,
PLO10, PLO11)
Thông qua học phần y sinh viên hiểu được lịch sử hình thành, tính chất, đặc điểm
của ngành luật quốc tế hiện nay. Cung cấp cho người học kiến thức bản của luật
quốc tế về các vấn đề dân cũng như bảo hộ công dân trong quan hệ quốc tế hiện
nay; Luật Điều ước quốc tế; Các quy định của pháp luật quốc tế về biên giới lãnh
thổ quốc gia. (PLO1, PLO2, PLO3)
Kỹ năng:
- Sinh viên thể phân tích, đánh giá, bình luận các vấn đề của luật quốc tế
nói chung những vấn đề mang tính thời sự quốc tế nói riêng hiện nay.
(PL02, PLO6. PL07, PL03)
- Hình thành kỹ năng phân tích đánh giá sự tương thích các quy định của
pháp luật quốc gia so với pháp luật quốc tế (PL07, PL03)
- Phát triển kỹ năng làm việc nhóm kỹ năng thuyết trình của sinh viên
(PL08)
4. Mục tiêu học phần
4.1 Về kiến thức, hình thành nhận thức về pháp luật quốc tế, hình thành thế giới quan
và phương pháp luận nhằm tiếp cận và luận giải các vấn đề hiện đại của pháp luật
để vận dụng giải quyết các vấn đề pháp lý quốc tế trên các lĩnh vực cụ thể của
Luật Quốc tế
4.2 Về kỹ năng, phát triển kỹ năng phân tích các tình huống đã đang diễn ra trong
đời sống pháp lý quốc tế hiện nay. Có kỹ năng phân tích, so sánhđánh giá thực
tiễn thi hành các quy định của luật quốc tế hiện nay, qua đó phát hiện các hành vi
vi phạm pháp luật quốc tế trong từng lĩnh vực cụ thể hiện nay trong c quan hệ
song phương cũng như đa phương toàn cầu
4.3 Về năng lực tự chủ trách nhiệm, hình thành duy về việc tham gia cũng như
tuân thủthi hành các quy định của luật quốc tế, từ đó rút ra những bài học thực
tiễn trong quan hệ quốc tế hiện nay mà Việt Nam là một chủ thể - thành viên.
Sinh viên thực hiện công việc với tinh thần phối hợp, trách nhiệm đạo đức nghề
nghiệp
5. Chuẩn đầu ra học phần
Ký hiệu
CĐR học
phần
(CLOX)
Nội dung CĐR CĐR của CTĐT
5.1.Kiến thức
CLO1 Nhận diện và có khả năng vận dụng các kiến thức nền
tảng của ngành Luật quốc tế để giải quyết các vấn đề
lý luận và thực tiễn liên quan đến ngành học.
PLO2
CLO2 khả năng vận dụng các kiến thức bản để giải
quyết các vấn đề thực tiễn liên quan đến pháp luật
quốc tế hiện nay.
PLO3
CLO3 Vận dụng được các kiến thức cơ bản chuyên sâu để
nhận định được các nguyên nhân và đưa ra hướng giải
quyết các tồn tại trong thực hiện luật quốc tế giải
quyết các tranh chấp giữa các quốc gia với nhau nói
chung giữa Việt Nam với các chủ thể khác nói
riêng.
PLO3
5.2. Kỹ năng
CLO4 kỹ năng phân tích, tổng hợp, nhận diện vấn đề,
đánh giá, bình luận, thu thập thông tin, hệ thống hoá
để đưa ra các quan điểm, nhận định về Luật Công
pháp quốc tế
PLO6
CLO5 kỹ ng tra cứu thành thạo hệ thống văn bản pháp
luật quốc tế, lựa chọn sử dụng đúng các quy định
của của hệ thống pháp luật quốc tế nói chung hệ
thống pháp luật chuyên ngành như; luật Điều ước
quốc tế; Luật biên giới lãnh thổ .. để giải quyết các
tình huống phát sinh trong quan hệ giữa các chủ thể
của Luật Quốc tế với nhau.
PLO7
CLO5 Kỹ ng phân tích đánh giá nội dung của các điều
ước quốc tế hiện nay liên h với thực tiễn thi hành
nó của các quốc gia
Hình thành kỹ năng soạn thảo một số văn kiện pháp lý
quốc tế song phương và đa phương phổ biến.
PLO6
CLO6 Phát triển kỹ năng làm việc nhóm, khi thảo luận các
vấn đề pháp lý quốc tế thực tiễn hiện nay
PLO8
PLO9
5.3. Năng lực tự chủ và trách nhiệm
CLO7 Có cơ sở nền tảng để hình thành thái độ tôn trọng, bảo
vệ các quy định của luật quốc tế hiện hành. Phát hiện
lên án các hành vi vi phạm pháp luật quốc tế hiện
nay của các chủ thể khi tham gia vào các quan hệ quốc
tế
PLO11
PLO10
CLO8 Sinh viên khả năng làm việc độc lập hoặc phối hợp PLO9
để xử các tình huống phát sinh, mâu thuẫn trong
quan hệ pháp luật quốc tế hiện nay.
+ Số bài kiểm tra giữa kì: 01 bài kiểm tra
Quan hệ mục 4 mục 5 cần xác định thống nhất: giữa các CLO PLO phải
rà soát tương thích nhau tùy theo học phần thuộc khối kiến thức nào.
dụ: Học phần thuộc khối kiến thức sở ngành thì PLO của CĐR chương
trình đào tạo khác với học phần chuyên ngành (nếu không xác định được sẽ không
cơ sở xác định của tổng các chuẩn đầu ra của học phần (CLO) đóng góp tạo nên CĐR
của CTĐT (CLO). Cần rà soát xem học phần thuộc khối kiến thức nào?
? Khối kiến thức chung
? Khối kiến thức KHXH và NV
?x Khối kiến thức cơ sở ngành
? Khối kiến thức chuyên ngành
? Thực tập, thực tế, khóa luận tốt nghiệp
? Khối kiến thức tin học, ngoại ngữ
6. Ma trận thể hiện sự đóng góp của các chuẩn đầu ra học phần (CLO) vào
việc đạt được các chuẩn đầu ra của CTĐT (PLO) các chỉ số PI (Performance
Indicator)
Mức độ đóng góp, hỗ trợ của CLO đối với PLO được xác định cụ thể như sau:
Mối liên hệ giữa CLO và PLO/PI
Ghi chú: (*) Ghi tên học phần vào "…" và ghi mức độ đóng góp, hỗ trợ của học
phần (mức I, R, M và A) dựa vào Ma trận liên kết PLO, chỉ số PI và các học phần đã
được xây dựng.
Điền một trong các mức I, R, M hoặc chừa trống (nếu không có sự liên hệ) và
điền A vào ô tương ứng
7. Tài liệu học tập
7.1 Tài liệu bắt buộc
[1]. TS. Nguyễn Thị Thuận (CB), ThS. Nguyễn Thị (2014), Giáo trình Luật
quốc tế 1, Nhà xuất bản Đại học Huế.
[2]. TS. Trần Thuy Dương (CB), TS. Trần Thăng Long (2016), Giáo trình Công
pháp quốc tế - quyển 1, Nhà xuất bản Hồng Đức (thư viện trường Đại học Luật, ĐHH)
Tài liệu học tập có tại thư viện Trường Đại học Luật, Đại học Huế
7.2. Tài liệu tham khảo
[3] Hoàng Khắc Nam (CB), Giáo trình nhập môn quan hệ quốc tế (2018) Nxb
Đại học Quốc gia Hà Nội
http://thuvien.ajc.edu.vn:8080/dspace/handle/123456789/7811
8. Đánh giá kết quả học tập.
- Thang điểm: 10/10 (theo trọng số 40%-60%)
Đánh Trọng Hình thức
Nội dung
Trọn
Phương CĐR
Đánh
Giá số
đánh giá
g số
pháp đánh
giá
giá
(1)
(2)
(3) (4) (5) (6) (7) (8)
-Điểm danh
CLO7
- Điểm danh
A1.Chuyên cần
Tham gia đủ
10% thường
-Đánh giá hoạt
100 % số buổi xuyên và đột
động trên lớp
xuất
- Phát biểu bài
10% -Nghe và
CLO1
- Cá nhân
A2. Hoạt thảo luận
CLO2
xung phong phát
biểu
động cá
tại lớp
CLO3
- Cá nhân đặt câu
hỏi
- Đặt câu hỏi
nhân tại -Trả lời câu
CLO4
- Cá nhân tham
gia thảo luận
- Thảo luận
40% lớp
hỏi của GV
CLO5
(1)
- Giáo viên
giao bài cho sv
tự học ở nhà
10% -Trả lời câu
CLO1
-Trình bày
Điểm
A3. Hoạt hỏi của GV
CLO2
nội dung Sv đã
nghiên cứu
1
động tự
CLO3
quá
0học ở nhà -Nộp bài tự
trình của cá
học cho GV
CLO4
nhân
CLO5
- Chuẩn bị nội
dung thuyết
trình
- Đánh giá SV
theo đóng góp
của cá nhân
trong nhóm
CLO1
- SV có kỹ năng
làm việc nhóm
- Thuyết trình 10%
CLO2
- SV có kỹ năng
thuyết trình
CLO3
- SV có kỹ năng
phản biện
A4. Hoạt
- Trả lời câu
hỏi của GV và
các SV
động
CLO4
nhóm -GV đánh
CLO5
giá thuyết trình
của SV và
nhóm nghiên
cứu