TR
TRƯỜNG ĐẠI HỌC HỒNG ĐỨC KHOA NÔNG LÂM NGƯ NGHIỆP qAQSAEDCGBSFFƯỜNG ĐẠI HỌC HỒNG ĐỨC KHOA NÔNG LÂM NGƯ NGHIỆP ĐỀ CƯƠNG CHI TIẾT HỌC PHẦN THEO TÍN CHỈ
HỌC PHẦN ĐỀ CƯƠNG CHI TIẾT HỌC PHẦN THEO TÍN CHỈ HỆ THỐNG THÔNG TIN ĐỊA LÝ HỌC PHẦN Dùng cho chuyên ngành Quản lý đất đai QUY HOẠCH ĐÔ THỊ VÀ KHU DÂN CƯ NÔNG THÔN
Dùng cho chuyên ngành Quản lý đất đai Bậc Cao đẳng Bậc Cao đẳng
Mã học phần: 2.Q§N0.N1.3
Số tín chỉ: 3
Mã học phần: 162075
Giảng viên: Nguyễn Thị Loan
Số tín chỉ: 3
Giảng viên: Nguyễn Thị Loan
Thanh Hóa, 12/2010
1
ĐỀ CƯƠNG CHI TIẾT HỌC PHẦN
TRƯỜNG ĐẠI HỌC HỒNG ĐỨC Đề cương chi tiết học phần:
Khoa: Nông Lâm Ngư nghiệp Hệ thống thông tin địa lý
Bộ môn: Khoa học đất Mã học phần: 162075
1.Thông tin về giảng viên:
1.1.Thông tin về giảng viên
Họ và tên: Nguyễn Thị Loan
Chức danh, học vị: Kỹ sư
Thời gian: Năm học 2010 - 2011
Địa điểm làm việc: Khoa Nông lâm Ngư nghiệp – Cơ sở II ĐH Hồng Đức
Địa chỉ liên hệ: Bộ môn Khoa học đất - Khoa Nông lâm Ngư nghiệp
Điện thoại: NR: 0373723643; DĐ: 0948342004
Địa chỉ email: annhi99@gmail.com
1.2. Thông tin về giảng viên có thể giảng dạy học phần này:
Họ và tên: Lê Trọng Thắng
Chức danh, học vị: Thạc sỹ
Địa điểm làm việc: Khoa Nông lâm Ngư nghiệp – Cơ sở II ĐH Hồng Đức
Địa chỉ liên hệ: Bộ môn Khoa học đất - Khoa Nông lâm Ngư nghiệp
Điện thoại: NR: 0373820840; DĐ: 0917238232
Địa chỉ email: lethanghd@gmail.com
2. Thông tin chung về học phần
Tên ngành đào tạo: Ngành Quản lý Đất đai
Tên học phần: Hệ thống thông tin địa lý
Số tín chỉ học tập: 03
Học kỳ: 4
Học phần: Bắt buộc
2
Các học phần tiên quyết: Tin học đại cương
Các học phần kế tiếp: Các môn chuyên ngành
Các học phần tương đương, học phần thay thế (nếu có): Không
Giờ tín chỉ đối với các hoạt động:
Nội dung
Lý thuyết Thảo luận Thực hành Bài tập Tự học Kiểm tra Tiết 18 24 30 135 7
Địa chỉ của bộ môn phụ trách học phần: Phòng 111 - Nhà A1- Cơ sở III -
Trường Đại học Hồng Đức.
3. Mục tiêu của học phần:
- Về kiến thức: sinh viên cần nắm được những thành phần cơ bản về một hệ GIS,
cấu trúc dữ liệu không gian (bản đồ) và phi không gian (số liệu bảng biểu). Từ đó có thể
ứng dụng vào các ngành các lĩnh vực khác nhau đặc biệt là ứng dụng vào ngành quản lý
đất đai đáp ứng mục tiêu phát triển công nghiệp hoá, hiện đại hoá đất nước.
- Về kỹ năng: sinh viên cần vận dụng được những kiến thức ở lý thuyết vào thực
hành, sử dụng được phần mềm Mapinfor để thành lập các loại bản đồ, xây dựng cơ sở
dữ liệu đất đai của địa phương phục vụ cho công tác quản lý Nhà nước về đất đai.
- Về thái độ: sinh viên cần thấy được tầm quan trọng của môn học này đối với
chuyên ngành Quản lý đất đai để có cái nhìn đúng đắn khi tiến hành xây dựng các loại
bản đồ hay khi xây dựng cơ sở dữ liệu đất đai của địa phương.
4. Tóm tắt nội dung học phần:
Nội dung: Giới thiệu về hệ thống thông tin địa lý (GIS): Khái niệm GIS, các
thành phần chính của GIS:Phần cứng, phần mềm (software), dữ liệu, người sử dụng,
phương pháp. Vai trò của hệ thống thông tin địa lý; Lịch sử phát triển của GIS; Nội
dung chính hệ GIS; Yêu cầu đối với một hệ GIS; Một số ứng dụng GIS trong các ngành
khoa học kinh tế và kỹ thuật. Một số khái niệm về hệ thống tham chiếu không gian:
3
Khái niệm về bản đồ;Các đặc tính của bản đồ; Hệ thống tọa độ; Phép chiếu bản đồ; Hệ
quy chiếu VN – 2000. Cấu trúc dữ liệu GIS:Các khái niệm cơ sở; Dữ liệu không gian;
Dữ liệu thuộc tính. Nhập và chỉnh lý dữ liệu trong hệ thống thông tin địa lý: Nhập dữ
liệu; Nhập dữ liệu thuộc tính phi không gian ; Kết nối dữ liệu không gian và dữ liệu
thuộc tính; Hiển thị đầu ra của dữ liệu địa lý. Phân tích dữ liệu trong GIS: Mục đích và
khả năng giải quyết vấn đề của các hệ thống GIS; Chức năng quản lý cơ sở dữ liệu.
Hiển thị và xuất dữ liệu: Giới thiệu; Hiển thị dữ liệu; Xuất dữ liệu dưới dạng bản đồ;
Chuẩn bị dữ liệu và chất lượng dữ liệu. Các phát triển mới trong GIS: GPS - Bản đồ di
động; Cải thiện công nghệ viễn thám; Bản đồ internet; Thế giới ảo; GIS mở.
4
5. Nội dung chi tiết học phần:
CHƯƠNG 1: GIỚI THIỆU VỀ HỆ THỐNG THÔNG TIN ĐỊA LÝ (GIS)
1. Giới thiệu
1.1. Khái niệm GIS
1.1.1. Định nghĩa GIS
1.1.2. Phân biệt hệ thống thông tin địa lý và hệ thống thông tin đất
1.2. Các thành phần chính của GIS
1.2.1. Phần cứng
1.2.2. Phần mềm (software)
1.2.2.1. Nhập dữ liệu:
1.2.2.2. Lưu trữ dữ liệu và quản lý dữ liệu
1.2.2.3. Chuyển đổi dữ liệu
1.2.2.4. Trình bày kết quả
1.2.2.5. Các sản phẩm phần mềm
1.2.3. Dữ liệu
1.2.3.1. Thu thập dữ liệu
1.2.3.2. Nhập dữ liệu
1.2.4. Người sử dụng
1.2.5. Phương pháp
1.3. Vai trò của hệ thống thông tin địa lý
1.4. Lịch sử phát triển của GIS
1.4.1. Giai đoạn 1: Từ 1960 - 1970
1.4.2. Giai đoạn 2: Từ giữa 1970 đến đầu những năm 1980
1.4.3. Giai đoạn 3: Từ 1980 – 1990
1.4.4. Giai đoạn 4: từ cuối năm 1980 đến nay
1.4.5. Xu hướng hiện nay của GIS
1.5. Nội dung chính hệ GIS
5
1.6. Yêu cầu đối với một hệ GIS
1.7. Một số ứng dụng GIS trong các ngành khoa học kinh tế và kỹ thuật
1.7.1. GIS và cảnh quan
1.7.2. GIS trong khoa học đất
1.7.3. Xử lý dữ liệu hỏi đáp trên cơ sở dữ liệu đất
1.7.4. Phân tích ước tính sản lượng cây trồng
1.7.5. Chương trình khoa học hệ thống trái đất NASA
1.7.6. Sử dụng đất và sự thay đổi bề mặt
CHƯƠNG 2: MỘT SỐ KHÁI NIỆM VỀ HỆ THỐNG
THAM CHIẾU KHÔNG GIAN
1. Khái niệm về bản đồ
2. Các đặc tính của bản đồ
2.1. Đặc tính biểu thị
2.2. Đặc tính đặc thù
2.2.1. Tỷ lệ:
2.2.2. Độ phân giải
2.2.3. Độ chính xác của bản đồ
2.2.4. Vùng phủ bản đồ
3. Hệ thống tọa độ
4. Phép chiếu bản đồ
4.1. Ellip tròn xoay
4.2. Phép chiếu
4.2.1. Phân loại phép chiếu theo hình dạng
4.2.1.1. Phép chiếu lập thể cực
4.2.1.2. Phép chiếu hình nón các đường kinh độ và vĩ độ
4.2.1.3. Phép chiếu hình trụ
6
4.2.2. Phân loại phép chiếu theo vị trí
4.2.2.1. Phép chiếu chuẩn
4.2.2.2. Phép chiếu xiên
5. Hệ quy chiếu VN – 2000
5.1. Ellipsoid quy chiếu Clark
5.2. Sử dụng hệ quy chiếu Ellipsoid Everest của Mỹ
5.3. Hệ quy chiếu Ellipsoid Kravsovsky của Liên Xô cũ
CHƯƠNG 3: CẤU TRÚC DỮ LIỆU GIS
1. Các khái niệm cơ sở
1.1. Lưu trữ dữ liệu địa lý trong máy tính
2. Dữ liệu không gian
2.1. Cấu trúc dữ liệu dạng raster
2.1.1. Định nghĩa
2.1.2. Tổ chức dữ liệu raster trong GIS
2.1.3. Các phương pháp nén lưu trữ dữ liệu raster
2.1.3.1. Phương pháp nén theo đường biên của vùng (chain codes)
2.1.3.2. Phương pháp nén theo hàng, cột (run – length codes)
2.1.3.3. Phương pháp nén theo khối (Block codes)
2.1.3.4. phương pháp nén cây tứ phân
2.2. Cấu trúc dữ liệu dạng vector
2.2.1. Khái niệm
2.2.2. Các thực thể vector
2.2.3. Phân loại cấu trúc dạng vector
2.2.4. Quan hệ trong cấu trúc mạng vector (vector topology)
2.3. So sánh mô hình dữ liệu Raster và vector
3. Dữ liệu thuộc tính
7
3.1. Các nhóm thông tin thuộc tính
3.2. Cấu trúc quan hệ giữa dữ liệu không gian và thuộc tính
CHƯƠNG 4: NHẬP VÀ CHỈNH LÝ DỮ LIỆU
TRONG HỆ THỐNG THÔNG TIN ĐỊA LÝ
1. Nhập dữ liệu
1.1. Nhập dữ liệu không gian
1.1.1. Nhập dữ liệu dạng vector
1.1.2. Nhập dữ liệu raster
2. Chỉnh sữa dữ liệu không gian
2.1. Rà soát lỗi trong quá trình số hóa
2.2. Các thao tác cơ bản với đường và điểm
2.2.1. Các đường thẳng cắt nhau
2.2.1. Tìm kiếm điểm trong đa giác
3. Nhập dữ liệu thuộc tính phi không gian
4. Kết nối dữ liệu không gian và dữ liệu thuộc tính
5. Hiển thị đầu ra của dữ liệu địa lý
CHƯƠNG 5: PHÂN TÍCH DỮ LIỆU TRONG GIS
1. Mục đích và khả năng giải quyết vấn đề của các hệ thống GIS
1.1. Phân tích vị trí
1.2. Thỏa mãn điều kiện không gian
1.3. Phân tích biến đổi theo thời gian
1.4. Phân bố không gian
1.5. Đánh giá hậu quả các phương án
2. Chức năng quản lý cơ sở dữ liệu
2.1. Nhập và mở rộng cơ sở dữ liệu
8
2.2. Cập nhật dữ liệu thuộc tính
2.3. Tìm kiếm trên cơ sở dữ liệu
CHƯƠNG 6: HIỂN THỊ VÀ XUẤT DỮ LIỆU
1. Giới thiệu
1.1. Màn hình
1.2. Máy in
1.3. Máy vẽ
2. Hiển thị dữ liệu
2.1. Hiển thị bản đồ và bảng
2.2. Hiển thị bản đồ vector và raster
3. Xuất dữ liệu dưới dạng bản đồ
3.1. Các đối tượng địa lý
3.2. Các yếu tố bản đồ
3.2.1. Sử dụng các ký hiệu
3.2.2. Sử dụng các ký hiệu một cách hiệu quả nhất
3.2.3. Các bước tạo bản đồ bằng GIS
3.2.4. Vẽ các đối tượng sử dụng thuộc tính của chúng
4. Chuẩn bị dữ liệu và chất lượng dữ liệu
4.1. Vấn đề chuẩn dữ liệu
4.2. Các yếu tố chất lượng dữ liệu
4.2.1. Độ chính xác về vị trí:
4.2.2. Độ chính xác về thuộc tính:
4.2.3. Độ chính xác về thời gian:
4.2.4.Sự nhất quán logic:
4.2.5. Sự đầy đủ và độ phân giải:
4.2.6. Lịch sử dữ liệu
9
4.2.7. Việc sử dụng dữ liệu:
4.3. Các nguồn sai sót
4.3.1. Nguồn sai sót độc lập với xử lý GIS
4.3.2. Sai sót trong xử lý dữ liệu GIS
4.3.3. Sai sót về phương pháp
4.4. Kiểm tra và sử dụng dữ liệu
CHƯƠNG 7: CÁC PHÁT TRIỂN MỚI TRONG GIS
1. GPS - Bản đồ di động
2. Cải thiện công nghệ viễn thám
3. Bản đồ internet
4. Thế giới ảo
5. GIS mở
10
6. Học liệu:
* Học liệu bắt buộc:
[1] GV. Nguyễn Thị Loan (2010), “Bài giảng Hệ thống thông tin địa lý”, Khoa
Nông Lâm ngư nghiệp – Trường Đại học Hồng Đức.
[2] PGS.TS. Trần Thị Băng Tâm (2008), “Giáo trình Hệ thống thông tin địa lý”,
Trường Đại học Nông nghiệp - Hà Nội.
* Tài liệu tham khảo:
[3] Lê Bảo Tuấn “Bài giảng Hệ thống thông tin địa lý”- Trường Đại học Huế.
11
7. Hình thức tổ chức dạy học
7.1. Lịch trình chung:
Hình thức tổ chức dạy học học phần Tổng
Nội dung
Lý thuyết Bài tập Thực hành KT- ĐG Xêmina Thảo luận Làm việc nhóm Tự học,tự NC
25 32 1 3 3
Giới thiệu về hệ thống thông tin địa lý
30 37 1 3 3
Một số khái niệm về hệ thống tham
không
chiếu gian
30 37 1 2 4 trúc dữ
Cấu liệu GIS
10 30 50 1 3 6
Nhập và chỉnh liệu dữ lý trong hệ thống thông tin địa lý
10 14 1 2 1
Phân tích dữ liệu trong GIS
30 37 1 thị và 3 3
Hiển xuất dữ liệu
7 1 2 4
Các phát triển mới trong GIS
7 Cộng 18 24 135 30 214
12
7.2. Lịch trình cụ thể cho từng nội dung:
Tuần 1; nội dung 1: Giới thiệu về hệ thống thông tin địa lý (GIS)
Nội dung chính Ghi chú Mục tiêu cụ thể Yêu cầu SV chuẩn bị Hình thức tổ chức dạy học Thời gian, địa điểm
Học liệu [1] tr1-15; [2] tr14- 22
- Hiểu được khái niệm về GIS, các thành phần chính của GIS, ứng dụng của GIS trong các ngành. Lý thuyết (3 tiết)
- Định nghĩa GIS - Phân biệt hệ thống thông tin địa lý và hệ thống thông tin đất - Phần cứng - Phần mềm - Người sử dụng - Phương pháp - Ứng dụng của GIS trong các ngành
Học liệu trang [1] 17-19; [2] tr 9-10 - Nắm được lịch sử phát triển của một hệ GIS
Tự học (15 tiết)
Lịch sử phát triển của GIS - Giai đoạn 1: Từ 1960 - 1970 - Giai đoạn 2: Từ giữa 1970 đến đầu những năm 1980 - Giai đoạn 3: Từ 1980 – 1990 - Giai đoạn 4: từ cuối năm 1980 đến nay - Xu hướng hiện nay của GIS
13
Tuần 2; nội dung 1: Giới thiệu về hệ thống thông tin địa lý (GIS)
Nội dung chính Ghi chú Mục tiêu cụ thể Thời gian, địa điểm Yêu cầu SV chuẩn bị Hình thức tổ chức dạy học
Học liệu [1] tr 20- 23; tr [2] tr 23-28
Thảo luận (3 tiết)
tầm Nắm được trọng của quan GIS đối với các lĩnh ngành, các vực đặc biệt ngành Quản lý đất đai
Ứng dụng GIS: - GIS và cảnh quan - GIS trong khoa học đất - Xử lý dữ liệu hỏi đáp trên cơ sở dữ liệu đất - Phân tích ước tính sản lượng cây trồng - Chương trình khoa học hệ thống trái đất NASA - Sử dụng đất và sự thay đổi bề mặt
Tư vấn
Tự học (10 tiết) Học liệu [1] tr 19- 20; tr10- 11
- Hiểu được nội dung và yêu cầu đối với một hệ GIS
thành phần Tư vấn cho sinh viên cách tự học ở nhà - Nội dung chính hệ GIS - Yêu cầu đối với một hệ GIS. Các chính của GIS
Học liệu [1] tr 1- 15; [2] tr14-22 KT, ĐG
Bài kiểm tra thường xuyên 1 tiết
- Nắm được một hệ GIS phải có dầy đủ 5 thành phần: Phần cứng, phần mềm, dữ sử người liệu, dụng và phương pháp
14
Tuần 3; nội dung 2: Một số khái niệm về hệ thống tham chiếu không gian
Nội dung chính Ghi chú Mục tiêu cụ thể Yêu cầu SV chuẩn bị Hình thức tổ chức dạy học Thời gian, địa điểm
liệu Học [1] tr 24- 35; [2] tr 30-44 Nắm được các đặc tính của bản đồ, hệ thống tọa độ, phép chiếu bản đồ Lý thuyết (3 tiết)
- Khái niệm về bản đồ - Đặc tính biểu thị - Đặc tính đặc thù - Hệ thống tọa độ - Ellip tròn xoay - Phép chiếu
Nắm được hệ quy chiếu VN - 2000 liệu tr30- [2] Học [1] 32; tr39-40
chiếu Tự học (15 tiết)
Thư viện, ký túc xá, nhà ở (tiết)
- Ellipsoid quy chiếu Clark - Sử dụng hệ quy chiếu Ellipsoid Everest của Mỹ - Hệ quy Ellipsoid - Kravsovsky của Liên Xô cũ
15
Tuần 4; nội dung 2: Một số khái niệm về hệ thống tham chiếu không gian
Nội dung chính Ghi chú Mục tiêu cụ thể Yêu cầu SV chuẩn bị Hình thức tổ chức dạy học Thời gian, địa điểm
liệu Học [1] tr 30- 32; [2] tr 39-40
Thảo luận (3 tiết) chiếu
Nắm được và hiểu sâu sắc bản chất của các hệ quy chiếu VN – 2000; trọng tầm quan của các hệ quy chiếu đối với mỗi quốc gia, mỗi vùng lãnh thổ. Hệ quy chiếu: - Ellipsoid quy chiếu Clark - Sử dụng hệ quy chiếu Ellipsoid Everest của Mỹ - Hệ quy Ellipsoid Kravsovsky của Liên Xô cũ
liệu tr32- [2] Học [1] 37; tr40-43 Tự học (15 tiết) Nắm được cách loại phép phân chiếu theo hình dạng của bản đồ Thư viện, ký túc xá, nhà ở (tiết)
- Phép chiếu lập thể cực - Phép chiếu hình nón các đường kinh độ và vĩ độ - Phép chiếu hình trụ Các đặc tính của bản đồ
Học liệu [1] tr 25- 28; tr[2] tr 33-36 KT – ĐG Phân tích được 2 đặc tính cơ bản của bản đồ là đặc tính biểu thị và đặc tính đặc thù
Bài kiểm tra thường xuyên 1 tiết
16
Tuần 5; nội dung 3: Cấu trúc dữ liệu GIS
Nội dung chính Ghi chú Mục tiêu cụ thể Yêu cầu SV chuẩn bị Hình thức tổ chức dạy học Thời gian, địa điểm
liệu Học [1] tr -38- 40; [2] tr 47-50 liệu
Lý thuyết (2 tiết)
- Hiểu được các khái niệm cơ sở về dữ liệu; cấu trúc dữ không raster, gian: vector; dữ liệu thuộc tính
- Lưu trữ dữ liệu địa lý trong máy tính - Cấu trúc dữ liệu dạng raster - Cấu trúc dữ liệu dạng vector - Cấu trúc quan hệ giữa dữ liệu không gian và thuộc tính So sánh mô hình dữ liệu Raster và vector Phân biệt được sự khác nhau giữa mô hình dữ liệu raster và vector Học liệu [1] tr 39- 40; [2] tr 47-49 Thảo luận nhóm (1 tiết)
liệu Học [1] tr 41- 45; [2] tr 52-55
Nắm được Các phương pháp nén lưu liệu trữ dữ raster Tự học (20 tiết)
Tư vấn tài - Phương pháp nén theo đường biên của vùng (chain codes) - Phương pháp nén theo hàng, cột (run – length codes) - Phương pháp nén theo khối (Block codes) - Phương pháp nén cây tứ phân Tư vấn cho sinh viên liệu cách tìm tham khảo
17
Tuần 6; nội dung 3: Cấu trúc dữ liệu GIS
Nội dung chính Ghi chú Mục tiêu cụ thể Yêu cầu SV chuẩn bị Hình thức tổ chức dạy học Thời gian, địa điểm
liệu Học [1] tr 41- 45; [2] tr 52-55 Hiểu được bản của chất các phương pháp nén lưu liệu trữ dữ raster
Thảo luận (3 tiết)
- Phương pháp nén theo đường biên của vùng (chain codes) - Phương pháp nén theo hàng, cột (run – length codes) - Phương pháp nén theo khối (Block codes) - Phương pháp nén cây tứ phân
liệu tr57- [2]tr - Các nhóm thông tin thuộc tính Học [1] 58; 65-66 Tự học (10 tiết)
Quan hệ trong cấu trúc mạng vector các của Nắm được các thông tin thuộc tính bao gồm: cơ sở hạ tâng, văn hóa, xã hội, môi trường, đất đai.. Nắm được chất tính topology liệu tr57- [2]tr Học [1] 58; 65-66 KT - ĐG
Bài kiểm tra thường xuyên 1 tiết
18
Tuần 7; nội dung 4: Nhập và chỉnh lý dữ liệu trong hệ thống thông tin địa lý
Nội dung chính Ghi chú Mục tiêu cụ thể Yêu cầu SV chuẩn bị Hình thức tổ chức dạy học Thời gian, địa điểm
liệu Học [1] tr60- 68; [2] tr 68-74 Nắm được quá trình nhập dữ liệu không gian và phi không gian
Lý thuyết (3 tiết)
- Nhập dữ liệu không gian - Rà soát lỗi trong quá trình số hóa - Các thao tác cơ bản với đường và điểm - Nhập dữ liệu thuộc tính phi không gian - Kết nối dữ liệu không gian và dữ liệu thuộc tính
Nắm được các cách thức hiển thị đầu ra của dữ liệu liệu tr72- [2] Tự học (10 tiết) - Hiển thị đầu ra của dữ liệu địa lý
Học [1] 73; tr83-84 liệu Học [1] tr60- 68; [2] tr 68-74 KT, ĐG Phân tích quá trình: nhập dữ liệu không gian, nhập dữ liệu thuộc tính và kết nối 2 loại dữ liệu này. Kiểm tra giữa kỳ 1 tiết
Hiểu được đây là một quá trình liên tục và tác động lẫn nhau. Ứng dụng quá trình này vào việc lưu trữ cơ sở dữ liệu địa lý
19
Tuần 8; nội dung 5: Phân tích dữ liệu trong GIS
Nội dung chính Ghi chú Mục tiêu cụ thể Yêu cầu SV chuẩn bị Hình thức tổ chức dạy học Thời gian, địa điểm
Lý thuyết (2 tiết) Học liệu [1] tr75- 80; [2] tr 101-111
Hiểu được mục đích và khả năng giải quyết vấn đề của các hệ thống GIS; Chức năng quản lý cơ sở dữ liệu
Hiểu được khả năng giải quyết vấn đề của các hệ thống GIS liệu Học [1] tr75- 80; [2] tr 101-111 Thảo luận nhóm (1 tiết) - Phân tích vị trí - Thỏa mãn điều kiện không gian - Phân tích biến đổi theo thời gian - Phân bố không gian - Nhập và mở rộng cơ sở dữ liệu - Cập nhật dữ liệu thuộc tính Phân tích mối quan hệ không gian có trong cơ sở dữ liệu thông qua một số ví dụ
Học liệu [1] tr 77- 78; [2]103- 104 Tự học (10 tiết) - Đánh giá hậu quả các phương án - Tìm kiếm trên cơ sở dữ liệu
liệu Nắm rõ hậu quả xảy ra khi xây dựng các phương án dựa trên các mô hình mô phỏng để dự báo hậu quả và thành lập bản đồ Chức năng quản lý cơ sở dữ liệu Học [1] tr KT, ĐG (1 tiết) Phân tích chức năng quản lý cơ sở dữ liệu của 1 hệ GIS
20
Tuần 9; nội dung 6: Hiển thị và xuất dữ liệu
Nội dung chính Ghi chú Mục tiêu cụ thể Thời gian, địa điểm Yêu cầu SV chuẩn bị Hình thức tổ chức dạy học
thị bản đồ liệu Học [1] tr 81- 100 [3] 85-100
Lý thuyết (3 tiết)
tố chất
- Hiểu được các hình thức hiển thị dữ liệu; Xuất dữ liệu dưới dạng bản đồ; chuẩn bị dữ liệu và chất lượng dữ liệu - Hiển thị bản đồ và bảng - Hiển vector và raster - Các đối tượng địa lý - Các yếu tố bản đồ - Vấn đề chuẩn dữ liệu - Các yếu lượng dữ liệu - Kiểm tra và sử dụng dữ liệu
Nhận biết về các thiết bị xuất dữ liệu Tự học (15 tiết) liệu Học [1] tr 85- 87; [3] 85-100 - Màn hình - Máy in - Máy vẽ
21
Tuần 10; nội dung 6: Hiển thị và xuất dữ liệu
Nội dung chính Ghi chú Mục tiêu cụ thể Yêu cầu SV chuẩn bị Hình thức tổ chức dạy học Thời gian, địa điểm
Nắm được các bước tạo bản đồ bằng GIS Học liệu [1] tr 89- 92; [3] 100-102
Thảo luận (3 tiết)
- Các bước tạo bản đồ bằng GIS Bước 1: Xác định mục đích và yêu cầu của bản đồ Bước 2: Xác định kích thước và tỷ lệ bản đồ Bước 3: Thiết kế khung bản đồ Bước 4: Chuẩn bị dữ liệu Bước 5: Tạo bản đồ cuối cùng
Hiểu được các nguồn sai sót trong GIS trong xử lý dữ liệu GIS liệu Học [1] tr 95- 100; [3] 100-102 Tự học (15 tiết)
- Nguồn sai sót độc lập với xử lý GIS - Sai sót trong xử lý dữ liệu GIS - Sai sót về phương pháp Thiết kế một khung bản đồ hiện trạng sử dụng đất Nắm được cách thiết kế một khung bản đồ Học liệu [1] tr 89- 92
Kiểm tra thường xuyên (1 tiết)
22
Tuần 11, nội dung 7: Các phát triển mới trong GIS
Nội dung chính Ghi chú Thời gian, địa điểm Mục tiêu cụ thể Yêu cầu SV chuẩn bị Hình thức tổ chức dạy học
thiện công
Nắm được các công nghệ mới trong GIS Lý thuyết (2 tiết) Học liệu [1] tr96- 100; [3] 103-110
- GPS - Bản đồ di động - Cải nghệ viễn thám - Bản đồ internet - Thế giới ảo - GIS mở
Học liệu [1] tr 96- 100 Hiểu được sự phối hợp giữa công nghệ viễn thám và GIS Thảo luận (1 tiết) Ứng dụng công nghệ viễn thám trong thành lập bản đồ: bản đồ hiện trạng sử dụng đất
23
Tuần 12, nội dung 7: Các phát triển mới trong GIS
Nội dung chính Ghi chú Thời gian, địa điểm Mục tiêu cụ thể Yêu cầu SV chuẩn bị Hình thức tổ chức dạy học
Học liệu [1] tr 96- 100 sự Hiểu được phối hợp giữa công nghệ viễn thám và GIS
Thảo luận (3 tiết)
Tiếp tục thảo luận về: Ứng dụng công viễn nghệ thám trong thành lập bản đồ: bản đồ địa hình, bản đồ đất
[8]
Tìm hiểu các phần mềm nguồn mở
Nắm được các phần mềm nguồn mở có trên thị trường
Kiểm tra thường xuyên (1 tiết)
24
Tuần 13, nội dung 4: Nhập và chỉnh lý dữ liệu trong hệ thống thông tin địa lý
Nội dung chính Ghi chú Thời gian, địa điểm Mục tiêu cụ thể Yêu cầu SV chuẩn bị Hình thức tổ chức dạy học
liệu tr1- Học [1] 100 Xây dựng cơ sở dữ liệu đất đai của 1 địa phương
Thảo luận (3 tiết)
Nắm được các bước xây dựng nên cơ sở dữ liệu đất đai của 1 xã hoặc 1 huyện: nhập liệu dữ thuộc tính
25
Tuần 14, nội dung 4: Nhập và chỉnh lý dữ liệu trong hệ thống thông tin địa lý
Nội dung chính Thời gian, địa điểm Ghi chú Mục tiêu cụ thể Yêu cầu SV chuẩn bị Hình thức tổ chức dạy học
Học liệu [1] tr 1- 100 Xây dựng cơ sở dữ liệu đất đai của 1 địa phương
Thảo luận (3 tiết)
Nắm được các bước xây dựng nên cơ sở dữ liệu đất đai của 1 xã hoặc 1 huyện: nhập liệu dữ không gian. Kết nối dữ liệu thuộc tính và dữ liệu không gian
* Phần thực hành: 30 tiết
Sinh viên sẽ được thực hành trong phòng máy, sử dụng phần mềm Mapinfo xây
dựng cơ sở dữ liệu đất đai của một địa phương.
26
8. Yêu cầu đối với học phần:
Sinh viên phải lên lớp nghe giảng ít nhất 15 tiết lý thuyết; tham dự ít nhất 18 tiết
thảo luận, 20 tiết thực hành,1 tiết bài kiểm tra giữa kỳ và 6 bài kiểm tra đánh giá: 5 bài
kiểm tra trên lớp và 1 bài tập cá nhân làm ở nhà; Tự học những phần đã yêu cầu; Đọc
tài liệu theo hướng dẫn.
9. Phương pháp, hình thức kiểm tra
9.1. Kiểm tra - đánh giá thường xuyên ( Trọng số 30%) 6 bài bao gồm: 5 bài kiểm tra
thường xuyên, 1 bài tập cá nhân (làm bài tập trên lớp).
9.2. Kiểm tra- đánh giá giữa kỳ: 1 bài ( Trọng số 20%)
9.3. Kiểm tra- đánh giá cuối kỳ: ( Trọng số 50%)
9.4. Tiêu chí đánh giá:
+ Kiểm tra thường xuyên: Kiểm tra kỹ năng đọc: 20%, kỹ năng viết: 20%, kỹ
năng phân tích tổng hợp: 20%, kỹ năng tư duy sáng tạo:40%
+ Thi giữa học phần: Kiểm tra kỹ năng phân tích tổng hợp: 50%; tự học và
nghiên cứu tài liệu: 50%
+ Thi kết thúc học phần: Kiểm tra kỹ năng đọc: 20%, kỹ năng viết: 20%, kỹ năng
phân tích tổng hợp: 20%, kỹ năng tư duy sáng tạo:20%, kỹ năng tự học 20%.
9.5. Lịch thi, kiểm tra:
+ Các bài kiểm tra thường xuyên được thực hiện trong các giờ dạy lý thuyết, các
giờ thảo luận, các giờ bài tập;
+ Bài kiểm tra giữa kỳ 1 tiết thực hiện khi kết thúc tuần dạy thứ 7;
+ Bài thi cuối kỳ thực hiện khi kết thúc môn học, thi theo lịch của trường.
Ngày tháng năm 201 duyệt Ngày tháng năm 201
P. Trưởng khoa Trưởng bộ môn Giảng viên
Th.S Bùi Thị Thục Nguyễn Thị Loan
27
28

