1
BỘ NÔNG NGHIỆP & PTNT
TRƯỜNG ĐẠI HỌC NÔNG - LÂM
BẮC GIANG
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
Bắc Giang, ngày 15 tháng 12 năm 2020
ĐỀ CƯƠNG HỌC PHẦN KẾ TOÁN HÀNH CHÍNH SỰ NGHIỆP
1.
Thông tin chung về học phần
- Mã học phần: KTO2055
- Số tín chỉ: 03
-
Loại học phần: Bắt buộc
- Các học phần tiên quyết: Nguyên lý kế toán
- Các học phần song hành: Không
- Các yêu cầu đối với học phần (nếu có): Không
-
Bộ môn (Khoa) phụ trách học phần: Bộ môn Kế toán, khoa Kinh tế - Tài chính.
-
Số tiết qui định đối với các hoạt động
+ Nghe giảng lý thuyết: 30 tiết
+ Hoạt động theo nhóm: tiết
* Thảo luận: tiết
+ Tự học: 120 giờ
* Làm bài tập: tiết
+ Tự học có hướng dẫn: giờ
+ Thực hành, thí nghiệm: 30 tiết
* Bài tập lớn, thảo luận: giờ
2. Thông tin chung về các giảng viên
TT
Học hàm, học vị, họ
tên
Số điện
thoại
Email
1
Nguyễn Thị Ưng
0983874938
Falcon83bg@gmail.com
2
Phạm Thị Thanh Lê
0988083918
Phamthanhle.nlbg@gmaill.com
3
Phạm Thị Dinh
0975194298
dinhcdnlbg@gmail.com
4
Hoàng Ninh Chi
0918022866
Ninhchi28@gmail.com
5
Trần Thị Ngọc Ánh
0915288988
Ttna2411@gmail.com
3. Mục tiêu của học phần
- Yêu cầu về kiến thức: Trang bị cho sinh viên các kiến thức về tổ chức công tác
kế toán trong đơn vị hành chính sự nghiệp; c nguyên tắc và phương pháp kế toán của
các phần hành kế toán : vốn bằng tiền, vật tư, tài sản ; các khoản thanh toán, nguồn kinh
phí, vốn quỹ ; các khoản thu chi hoạt động sự nghiệp, hoạt động sản xuất kinh doanh và
xác định kết quả của đơn vị;
2
- Yêu cầu về kỹ năng: Rèn luyện cho sinh viên các kỹ năng:
+ Phân tích các nghiệp vụ kinh tế phát sinh, lập chứng từ, ghi sổ kế toán chi tiết
và sổ kế toán tổng hợp theo từng hình thức kế toán.
+ Lập báo cáo tài chính và báo cáo quyết toán trong đơn vị hành chính sự nghiệp.
+ Thọc tập, nghiên cứu để cập nhật, giải quyết các vấn đề thay đổi về chế độ
kế toán phát sinh trong thực tế công tác sau khi tốt nghiệp.
-
Yêu cầu về năng lực tự chủ, trách nhiệm nghề nghiệp.
+ Tuân thủ các quy định của chế độ kế toán đơn vị hành chính sự nghiệp.
+ Có đạo đức nghề nghiệp, ý thức kỷ luật.
Ghi chú: Mục tiêu của học phần được thể hiện tại Phụ lục 2
4. Chuẩn đầu ra của học phần (LO Learning Out Comes)
STT
Mã CĐR
(LO)
Mô tả CĐR của học phần
1
LO.1
Chuẩn đầu ra về kiến thức
LO.1.1
Giải thích được khái niệm, đặc điểm cơ chế tự chủ trong
đơn vị HCSN. Xác định được đơn vị HCSN và cơ cấu tổ chức
trong đơn vị HCSN.
LO.1.2
Vận dụng các nguyên tắc, phương pháp hạch toán để thực hiện
nhiệm vụ của các phần hành kế toán theo các hoạt động HCSN,
sản xuất kinh doanh, tài chính, đầu tư xây dựng cơ bản hoạt
động khác trong các đơn vị HCSN.
LO.1.3
Vận dụng các nguyên tắc và phương pháp lập để thực hiện chế
độ báo o tài chính báo cáo quyết toán trong đơn vị HCSN.
2
LO.2
Chuẩn đầu ra về kỹ năng
LO.2.1
Phân tích các nghiệp vụ kinh tế phát sinh liên quan tài sản, các
khoản thanh toán, các nguồn kinh phí, vốn quỹ, các khoản thu,
chi của đơn vị hành chính sự nghiệp, vận dụng các nguyên tắc
kế toán, cũng như tài khoản sử dụng lập định khoản cho các
nghiệp vụ này.
LO.2.2
Tổng hợp được thu nhập, chi phí. Xác định và phân phối kết
quả hoạt động của đơn vị. Lập được một số báo cáo tài chính
và báo cáo quyết toán của đơn vị hành chính sự nghiệp.
3
LO.3
Năng lực tự chủ và trách nhiệm nghề nghiệp
LO.3.1
Có thái độ làm việc nghiêm túc, có đạo đức nghề nghiệp, tuân
thủ qui định của luật và chuẩn mực kế toán
LO.3.2
khả năng tự học tập, tích lũy kiến thức, kinh nghiệm đ
thực hiện công tác kế toán trong các đơn vị hành chính sự
nghiệp.
3
Ghi chú: hóa chuẩn đầu ra học phần đánh giá mức độ tương thích của chuẩn đầu
ra học phần với chuẩn đầu ra CTĐT được thể hiện tại Phụ lục 1
5. Mô tả tóm tắt nội dung học phần
Kế toán hành chính sự nghiệp học phần 3 tín chỉ bắt buộc thuộc kiến thức
chuyên ngành kế toán. Học phần này cung cấp cho sinh viên kiến thức tổng quan về các
đơn vị HCSN và kiến thức cụ thể về nguyên tắc kế toán, chứng từ kế toán, tài khoản kế
toán phương pháp hạch toán các nghiệp vụ kinh tế liên quan đến các phần hành kế
toán trong đơn vị HCSN. Từ đó, giúp sinh viên có khả năng phân tích kiến thức chuyên
môn sâu để tạo nền tảng cho việc học tập, nghiên cứu và giải quyết các vấn đề thực tiễn
liên quan đến kế toán trong đơn vị HCSN
6. Mức độ đóng góp của các bài giảng để đạt được chuẩn đầu ra của học phần
Mức độ đóng góp của mỗi bài giảng được mã hóa theo 3 mức, trong đó:
+ Mức 1: Thấp (Nhớ: Bao gồm việc người học thể nhớ lại các điều đặc biệt hoặc tổng
quát, trọn vẹn hoặc một phần các quá trình, các dạng thức, cấu trúc… đã được học.
cấp độ này người học cần nhớ lại đúng điều được hỏi đến).
+ Mức 2: Trung bình (Hiểu: Ở cấp độ nhận thức này, người học cần nắm được ý nghĩa
của thông tin, thể hiện qua khả năng diễn giải, suy diễn, liên hệ).
+ Mức 3: Cao (Vận dụng, phân tích, đánh giá, sáng tạo: Người học khả năng chia
các nội dung, các thông tin thành những phần nhỏ để thể chỉ ra các yếu tố, các mối
liên hệ, các nguyên tắc cấu trúc của chúng).
Bài giảng
Chuẩn đầu ra của học phần
LO.1.1
LO.1.2
LO.1.3
LO.2.1
LO.2.2
LO.3.1
LO.3.2
Chương 1
2
2
Chương 2
2
2
2
3
3
Chương 3
2
2
2
3
3
Chương 4
2
3
2
3
3
Chương 5
2
3
3
2
2
3
3
Chương 6
3
3
3
2
3
3
3
7. Danh mục tài liệu
7.1. Tài liệu học tập chính
1. Võ Văn Nhị, Phạm Ngọc Toàn, Lê Quang Mẫn (2018), Hướng dẫn thực hành
Kế toán hành chính sự nghiệp theo thông số 107/2017/TT-BTC, Nhà xuất bản Tài
chính
7.2. Tài liệu tham khảo:
2. Nguyễn Văn Công (2007) Giáo trình kế toán hành chính sự nghiệp, NXB
Thống Kê, Hà Nội.
3. Thị Ngọc (2006) Hướng dẫn thực hành chế độ kế toán nh chính sự
nghiệp, BT và lập BCTC, NXB Tài chính.
4
4. Nghiêm Văn Lợi (2007), Giáo trình kế toán Hành chính sự nghiệp, NXB Tài
chính, Hà Nội
5. Văn Nhị (2012), Giáo trình kế toán hành chính sự nghiệp, NXB Phương
Đông.
6. Nguyễn Thị Minh Thọ; Đặng Thị Dịu (2010) Giáo trình kế toán hành chính sự
nghiệp, NXB Khoa học Kỹ thuật.
7. Nguyễn Thị Ưng (2017) Bài giảng kế toán Hành chính sự nghiệp, trường Đại
học Nông - Lâm Bắc Giang
8. Các website:
https://mof.gov.vn
http://danketoan.com
https://www.webketoan.vn/
8. Quy định của học phần
8.1. Phần lý thuyết, bài tập, thảo luận
- Dự lớp ≥ 80% tổng số thời lượng của học phần.
- Tích cực, chủ động tham gia thảo luận nhóm.
- Hoàn thành các câu hỏi, bài tập về nhà được giao trong bài giảng.
- Chủ động tổ chức thực hiện giờ tự học.
(Nhiệm vụ của người học được thể hiện ở phụ lục 3)
8.2. Phần thí nghiệm, thực hành:
- Tham gia đầy đủ các bài thực hành.
- Kết thúc bài thực hành phải nộp báo cáo đầy đủ.
(Nhiệm vụ của người học được thể hiện ở phụ lục 3)
8.3. Phần bài tập lớn, tiểu luận (không)
8.4. Phần khác (không)
9. Phương pháp giảng dạy
- Phần thuyết: giảng dạy trên lớp bằng c phương pháp: thuyết trình, diễn giải;
phương pháp giảng dạy chủ động (động não; mô phỏng; tình huống); Phát vấn.
- Phần thực hành: Giảng dạy bằng các phương pháp: dựa trên vấn đề, đóng vai.
(Phương pháp giảng dạy được thể hiện ở phụ lục 3)
10. Phương pháp, hình thức kiểm tra - đánh giá kết quả học tập
10.1. Các phương pháp kiểm tra đánh giá giúp đạt được và thể hiện, đánh giá được các
kết quả học tập của học phần:
- Phương pháp kiểm tra, đánh giá: Vấn đáp/tự luận/thực hành
- Hình thức kiểm tra, đánh giá:
+ Điểm chuyên cần: được đánh giá căn cứ vào tinh thần và thái độ học tập của sinh
viên.
+ Kiểm tra thường xuyên: Tự luận
+ Thi giữa học phần: Tự luận/trắc nghiệm
+ Thi kết thúc học phần: Tự luận/ trắc nghiệm/ vấn đáp.
5
(Phương pháp kiểm tra đánh giá được thể hiện ở phụ lục 4)
10.2. Thang điểm, tiêu chí đánh giá và mô tả mức đạt được điểm số
+ Thang điểm đánh giá: Theo thang điểm 10.
+ Trọng số đánh giá kết quả học tập
Bảng 1: Trọng số đánh giá kết quả học tập
CĐR của học
phần
Điểm kiểm tra quá trình
Điểm thi
Chuyên cần
Bài kiểm tra
thường xuyên
Bài thi giữa
học phần
Thi tự luận/ trắc
nghiệm/vấn đáp
10%
10%
20%
50%
Kế toán Hành
chính sự nghiệp
X
X
X
X
Bảng 2: Đánh ghọc phần
Bảng 2.1. Đánh giá chuyên cần
TT
Hình thức
Trọng số
điểm
Tiêu chí đánh giá
CĐR
của HP
Điểm
tối đa
1
Điểm chuyên cần,
ý thức học tập,
tham gia thảo luận
10%
Thái độ tham dự (2%)
Trong đó:
- Luôn chú ý tham gia các hoạt
động (2%)
- Khá chú ý, có tham gia (1,5%)
- Có chú ý, ít tham gia (1%)
- Không chú ý, không tham gia
(0%)
2
Thời gian tham dự (8%)
- Nếu vắng 01 tiết trừ 1 %
- Vắng quá 20% tổng số tiết của
học phần thì không đánh giá.
8