
1
BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PTNT
TRƯỜNG ĐẠI HỌC NÔNG – LÂM
BẮC GIANG
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
Bắc Giang, ngày tháng năm 2020
ĐỀ CƯƠNG HỌC PHẦN NGUYÊN LÝ THỐNG KÊ KINH TẾ
1.
Thông tin chung về học phần
- Mã học phần: KTO2004
- Số tín chỉ: 03
-
Loại học phần: Bắt buộc
- Các học phần tiên quyết: Không
- Các học phần song hành: Không
- Các yêu cầu đối với học phần (nếu có): Không
- Bộ môn (Khoa) phụ trách học phần: Bộ môn Quản trị kinh doanh, khoa Kinh tế
- Tài chính
-
Số tiết quy định đối với các hoạt động:
+ Nghe giảng lý thuyết: 30 tiết + Hoạt động theo nhóm: tiết
+ Thảo luận: tiết + Kiểm tra định kỳ 4 tiết
+ Làm bài tập tiết + Tự học: 90
giờ
+ Thực hành, thí nghiệm: 26 tiết + Bài tập lớn (Bài thực hành) 30 giờ
2. Thông tin chung về các giảng viên
TT
Học hàm, học vị, họ tên
Số điện
thoại
Email
Ghi
chú
1
Ths. Nguyễn Thị Dung
0974343776
nguyenthidungktkt81@gmail.com
2
Ths. Hoàng Nguyệt Quyên
0973943266
quyenhn129@gmail.com
3
Ths. Hoàng Ninh Chi
0918022866
ninhchi28@gmail.com
3. Mục tiêu của học phần
- Yêu cầu về kiến thức: Diễn đạt được những kiến thức cơ bản về quá trình
nghiên cứu thống kê. Hiểu và trình bày được những nội dung cơ bản về điều tra thống
kê, tổng hợp thống kê và phân tích thống kê về các mức độ của hiện tượng nghiên cứu,
dãy số thời gian, chỉ số, phân tích hồi quy tương quan.
- Yêu cầu về kỹ năng: Trên cơ sở đó biết vận dụng các kiến thức vào thực tế để
thực hiện quá trình nghiên cứu trong điều tra thu thập số liệu, tổng hợp, phân tích thống
kê nhằm đưa ra những quyết định phù hợp trong công tác quản lý.
- Năng lực tự chủ và trách nhiệm nghề nghiệp: Tuân thủ các nguyên tắc trong
điều tra, tổng hợp và phân tích thống kê, đảm bảo tính khách quan, tính logíc khi nghiên

2
cứu các hiện tượng KTXH theo quy định của luật thống kê.
Ghi chú: Mục tiêu của học phần được thể hiện tại Phụ lục 2
4. Chuẩn đầu ra của học phần (LO- Learning Out comes)
STT
Mã
CĐR
Mô tả CĐR học phần
Sau khi học xong môn học này, người học có thể:
1
LO.1
Chuẩn về kiến thức
LO.1.1
Hiểu được các giai đoạn cơ bản quá trình nghiên cứu thống kê.
LO.1.2
Vận dụng được kiến thức trong thu thập, xử lý thông tin trong điều tra
thống kê, phân tích thống kê mô tả: các mức độ của hiện tượng nghiên
cứu, dãy số thời gia, chỉ số và phân tích hồi quy tương quan trong mối
liên hệ tương quan giữa biến độc lập và biến phụ thuộc.
2
LO.2
Chuẩn về kỹ năng
LO.2.1
Giải quyết vấn đề khi thực hiện công tác điều tra và tổng hợp dữ liệu và
tính toán các chỉ tiêu.
LO.2.2
Vận dụng tư duy logic trong phân tích dữ liệu nhằm giải quyết vấn đề
trong thực tiễn.
3
LO.3
Năng lực tự chủ & trách nhiệm nghề nghiệp
LO.3.1
Có khả năng sáng tạo trong giải quyết vấn đề trong thực tiễn phân tích số
liệu, dữ liệu thống kê.
LO.3.2
Có thái độ nghiêm túc, trách nhiệm trong công việc, thực hiện tốt các
khâu thu thập số liệu và phân tích số liệu trong các báo cáo, đảm bảo tính
khách quan, tính logic khi nghiên cứu các hiện tượng KTXH theo quy
định của luật thống kê.
Ghi chú: Mã hóa chuẩn đầu ra học phần, đánh giá mức độ tương thích của chuẩn đầu
ra học phần với chuẩn đầu ra CTĐT được thể hiện tại Phụ lục 1
5. Mô tả tóm tắt nội dung học phần
Nguyên lý thống kê kinh tế là học phần 3 tín chỉ bắt buộc thuộc kiến thức cơ sở
ngành Kế toán và Kinh tế. Nguyên lý thống kê là môn khoa học nghiên cứu các hiện
tượng kinh tế xã hội số lớn cung cấp cơ sở lý luận và phương pháp luận (phương pháp
phân tích thống kê cơ bản) áp dụng trong thống kê kinh tế; Trên cơ sở lý thuyếtngười
học có khả năng ứng dụng phương pháp điều tra thống kê nhằm thu thập thông tin từ đó
xử lý, phân tổ thống kê và chọn các tiêu thức để phân tổ thống kê làm cơ sở tính toán
các chỉ tiêu thống kê, các chỉ tiêu phân tích dãy số thời gian như mức độ bình quân, tốc
độ phát triển của hiện tượng nhằmchỉ ra xu hướng phát triển của hiện tượng qua các
thời gian khác nhau, tìm ra nguyên nhân ảnhhưởng của các yếu tố đến tổng thể hiện
tượng và đề xuất hướng thúc đẩy hiện tượng phát triển từ đó dự báo xu hướng phát triển
của hiện tượng kinh tế xã hội. Ngoài ra, qua các bước phân tích hồi qui tương quan, xác
định được hàm tương quan tuyến tính. Nhằm đánh giá được mức độ chặt chẽ của mối
liên hệ tương quan tuyến tính giữa hai tiêu thức.
6. Mức độ đóng góp của các bài giảng để đạt được chuẩn đầu ra của học phần
Mức độ đóng góp của mỗi bài giảng được mã hóa theo 3 mức, trong đó:

3
+ Mức 1: Thấp (Nhớ: Bao gồm việc người học có thể nhớ lại các điều đặc biệt hoặc
tổng quát, trọn vẹn hoặc một phần các quá trình, các dạng thức, cấu trúc… đã được
học. Ở cấp độ này người học cần nhớ lại đúng điều được hỏi đến).
+ Mức 2: Trung bình (Hiểu: Ở cấp độ nhận thức này, người học cần nắm được ý nghĩa
của thông tin, thể hiện qua khả năng diễn giải, suy diễn, liên hệ).
+ Mức 3: Cao (Vận dụng, phân tích, đánh giá, sáng tạo: Người học có khả năng chia
các nội dung, các thông tin thành những phần nhỏ để có thể chỉ ra các yếu tố, các mối
liên hệ, các nguyên tắc cấu trúc của chúng).
Bài giảng
Chuẩn đầu ra của học phần
LO.1.1
LO.1.2
LO.2.1
LO.2.2
LO.3.1
LO.3.2
Chương 1
2
1
1
…
…
1
Chương 2
2
1
1
…
…
1
Chương 3
2
2
2
…
…
1
Chương 4
2
2
2
2
2
2
Chương 5
2
2
2
2
2
2
Chương 6
2
2
2
2
2
2
Chương 7
2
3
2
2
2
2
7. Danh mục tài liệu
7.1. Tài liệu học tập chính
(1) Trần Thị Kim Thu (2020). Giáo trình lý thuyết thống kê. Nhà xuất bản Đại
học Kinh tế Quốc dân, Hà Nội.
7.2. Tài liệu tham khảo
(2) David R. Anderson & c.s (2018). Thống kê trong Kinh tế Và Kinh doanh.
Nhà xuất bản Kinh tế Thành phố Hồ Chí Minh, Hồ Chí Minh.
(3) Ngô Văn Thứ & Nguyễn Mạnh Thế (2019). Giáo trình Thống kê thực hành
(Với sự trợ giúp của SPSS và STATA). Nhà xuất bản Đại học Kinh tế Quốc dân, Hà
Nội.
(4) Nguyễn Thị Kim Thúy (2012). Nguyên lý thống kê (Lý thuyết thống kê): Ứng
dụng trong quản lý kinh tế & kinh doanh sản xuất dịch vụ. Nhà xuất bản Lao động Xã
hội, Hà Nội.
(5) Phan Công Nghĩa, Bùi Đức Triệu (2012). Giáo trình thống kê kinh tế: Dành
cho sinh viên ngành kinh tế. Nhà xuất bản Đại học Kinh tế Quốc dân, Hà Nội.
8. Quy định của học phần
8.1. Phần lý thuyết, bài tập, thảo luận
- Dự lớp ≥ 80% tổng số thời lượng của học phần.
- Tích cực, chủ động tham gia các bài tập thực hành.
- Hoàn thành các bài tập được giao.
- Chủ động tổ chức thực hiện giờ tự học.
(Nhiệm vụ của người hoạc được thể hiện tại Phụ lục 3)
8.2. Phần thực hành
- Tham gia đầy đủ các bài thực hành.

4
- Kết thúc bài thực hành phải nộp lại sản phẩm đầy đủ.
(Nhiệm vụ của người hoạc được thể hiện tại Phụ lục 3)
8.3. Phần bài tập lớn, tiểu luận (không)
8.4. Phần khác
- Tự nghiên cứu các nội dung được giao.
- Tìm hiểu các kiến thức thực tế liên quan đến nội dung bài học.
- Kiểm tra định kỳ: mỗi tín chỉ 1 bài kiểm tra và một bài thi giữa học phần.
9. Phương pháp giảng dạy
- Phần lý thuyết: Sử dụng phương pháp thuyết giảng, nêu vấn đề, phát vấn, giải
thích, phân tích, khái quát hóa.
- Phần thực hành: Giao đề bài và hướng dẫn sinh viên thực hiện điều tra, tổng
hợp phân tích dữ liệu, thu sản phẩm và đánh giá.
(Phương pháp giảng dạy thể hiện tại Phụ lục 3)
10. Phương pháp, hình thức kiểm tra – đánh giá kết quả học tập
10.1. Các phương pháp kiểm tra đánh giá giúp đạt được và thể hiện, đánh giá được
các kết quả học tập của học phần:
- Phương pháp kiểm tra, đánh giá: tự luận/ trắc nghiệm/ bài tập /bài thực hành.
- Hình thức kiểm tra, đánh giá:
+ Điểm chuyên cần: được đánh giá căn cứ vào ý thức, thái độ học tập và thời gian
tham gia học trên lớp của sinh viên.
+ Kiểm tra thường xuyên: Tự luận/bài tập lớn.
+ Thi giữa học phần: Tự luận.
+ Thi kết thúc học phần: Tự luận.
(Phương pháp kiểm tra được thể hiện tại Phụ lục 4)
10.2. Thang điểm, tiêu chí đánh giá và mô tả mức đạt được điểm số
+ Thang điểm đánh giá: Theo thang điểm 10.
+ Trọng số đánh giá kết quả học tập
Bảng 1: Đánh giá CĐR của học phần
CĐR của học
phần
Điểm kiểm tra quá trình
Điểm thi
Chuyên cần
Các bài kiểm tra định kỳ,
bài thực hành, tiểu luận
Bài kiểm
tra giữa kỳ
Thi vấn đáp
(tự luận)
10%
20%
20%
50%
Nguyên lý thống
kê kinh tế
X
X
X
X
Bảng 2: Đánh giá học phần

5
Bảng 2.1. Đánh giá chuyên cần
TT
Hình thức
Trọng số
điểm
Tiêu chí đánh giá
CĐR
của HP
Điểm tối
đa
1
Điểm chuyên
cần, ý thức
học tập, tham
gia thảo luận
10%
Thái độ tham dự (2%)
Trong đó:
- Luôn chú ý và tham gia các hoạt
động (2%)
- Khá chú ý, có tham gia (1,5%)
- Có chú ý, ít tham gia (1%)
- Không chú ý, không tham gia (0%)
2
Thời gian tham dự (8%)
- Nếu vắng 01 tiết trừ 1 %
- Vắng quá 20% tổng số tiết của học
phần thì không đánh giá.
8
Bảng 2.2. Đánh giá bài kiểm tra thường xuyên, bài thực hành và bài kiểm tra giữa kỳ
Tiêu chí
Trọng
số
Giỏi – Xuất
sắc
(8,5-10)
Khá
(7,0-8,4)
Trung bình
(5,5-6,9)
Trung
bình yếu
(4,0-5,4)
Kém
<4,0
Bài kiểm tra thường xuyên
Kiến thức
của chương
1,2,3,4 Vận
dụng kiến
thức làm
bài kiểm
tra.
20%
Hiểu >85%
kiến thức
của chương
1,2,3,4
Vận dụng
làm bài
kiểm tra.
Hiểu 70%-
84% kiến
thức của
chương
1,2,3,4
Có khả
năng vận
dụng 80%
kiến thức để
làm bài
kiểm tra.
Hiểu 55%-
69% kiến
thức của
chương
1,2,3,4
Có khả
năng vận
dụng 50%
kiến thức để
làm bài
kiểm tra.
Hiểu 40%
- 50% kiến
thức của
chương
1,2,3,4
Có khả
năng vận
dụng 30%
kiến thức
để làm bài
kiểm tra
Hiểu <40%
kiến thức của
chương
1,2,3,4
Chưa có khả
năng vận
dụng kiến
thức để làm
bài kiểm tra
Bài kiểm tra giữa kỳ
Kiến thức
của chương
5
Vận dụng
kiến thức
làm bài
kiểm tra.
20%
Hiểu >85%
kiến thức
của chương
5
Vận dụng
kiến thức
làm bài
kiểm tra.
Hiểu 70%-
84% kiến
thức của
chương 5
Có khả
năng vận
dụng 80%
kiến thức để
l làm bài
kiểm tra.
Hiểu 55%-
69% kiến
thức của
chương 5
Có khả
năng vận
dụng 50%
kiến thức để
l làm bài
kiểm tra.
Hiểu 40%
- 50% kiến
thức của
chương 5
Có khả
năng vận
dụng 30%
kiến thức
để làm bài
kiểm tra.
Hiểu <40%
kiến thức của
chương 5
Chưa có khả
năng vận
dụng kiến
môn để làm
bài kiểm tra