Câu 2: Khái niệm, âm mưu, thủ đon chiến lược “ Diễn biến hoà bình” của ch nghĩa đế quc
và các thế lực thù địch đối vi cách mng Vit Nam.
1) Khái niệm
"Diễn biến hoà bình" chiến lược cơ bản nhằm lật đổ chế độ chính trị của các nước tiến bộ, trước
hết các nước xã hội chủ nghĩa từ bên trong bằng biện pháp phi quân sự do chủ nghĩa đế quốc
các thế lực phản động tiến hành.
- Nội dung chính của chiến lược "Diễn biến hoà bình" là kẻ thù sử dụng mọi thủ đoạn kinh tế, chính
trị, tưởng, văn hoá, hội, đối ngoại, an ninh..., để phá hoại, làm suy yếu từ bên trong các nước
chủ nghĩa xã hội.
2) Âm mưu
Các thế lực thù địch luôn coi Việt Nam là một trọng điểm trong chiến lược "Diễn biến hoà bình".
+ Mục tiêu nhất quán của chủ nghĩa đế quốc và các thế lực thù địch trong sử dụng chiến lược
"DBHB" đối với VN là xóa bỏ vai trò lãnh đạo của Đảng, xoá bỏ chế độ XHCN.
+ Trong chiến lược DBHB, CN đế quốc các thế lực thù địch đã sử dụng rất nhiều thủ đoạn
chiến lược phức tạp. Trong đó, các thủ đoạn về: KT, chính trị, tưởng văn hóa, lĩnh vực dân
tộc tôn giáo, qpan, đối ngoại,….
3) Thủ đoạn:
- Kinh tế:
+ Chuyển hoá KT thị trường định hướng XHCN ở VN theo KT thị trường tư bản chủ nghĩa.
+ Khích lệ KT tư nhân, làm mất vai trò chủ đạo của KT nhà nước.
+ Lợi dụng sự giúp đỡ, đầu tư vốn, chuyển giao công nghệ đgây sức ép về chính trị, chuyển hoá
VN theo con đường tư bản chủ nghĩa.
- Chính trị:
+ Kích động đòi thực hiện chế độ "đa nguyên chính trị, đa đảng đối lập", "tự do hoá" mọi mặt đời
sống xã hội
+ Chúng tập hợp, nuôi dưỡng phần tử phản động, lợi dụng vấn đ"dân chủ", "nhân quyền", "dân
tộc", "tôn giáo" để chia rẽ mối quan hệ giữa Đảng với nhân dân và khối đại đoàn kết toàn dân tộc.
+ Tận dụng sơ hở trong chính sách của Đảng => can thiệp bằng sức mạnh quân sự để lật đổ chế độ
XHCN ở VN
- Tư tưởng - văn hoá:
+Thực hiện nhiều hoạt động nhằm xóa bỏ CN Mác - Lênin, tư tưởng Hồ Chí Minh.
+ Phá vỡ nền tảng tư tưởng của Đảng Cộng sản Việt Nam, ra sức truyền bá tư tưởng tư sản.
+ Lợi dụng xu thế mở rộng hợp tác quốc tế làm phai mờ bản sắc văn hoá dân tộc Việt Nam.
- Lĩnh vực tôn giáo - dân tộc:
+ Chúng lợi dụng những khó khăn ở những vùng đồng bào dân tộc ít người, những tồn tại do lịch s
để lại, trình độ dân trí thấp để kích động tư tưởng đòi ly khai, tự quyết dân tộc.
+ Lợi dụng chính sách tự do tôn giáo của Đảng, Nhà nước ta để truyền đạo trái phép để thực hiện
âm mưu tôn giáo hoá dân tộc, từng bước gây mất ổn định xã hội.
- Lĩnh vực quốc phòng, an ninh:
- Lợi dụng xu thế mở rộng, hợp c quốc tế, tăng cường hoạt động tình báo thu thập mật quốc gia.
- Kích động đòi phủ nhận vai trò lãnh đạo của Đảng trog QPAN và đối với lực lượng vũ trang.
- Đối với quân đội và công an, chủ trương vô hiệu hoá sự lãnh đạo của Đảng làm cho các lực lượng
này xa rời mục tiêu chiến đấu.
- Đối ngoại:
+ Lợi dụng hội nhập quốc tế để hướng VN đi theo chủ nghĩa tư bản.
+ Hạn chế mở rộng quan hệ hợp tác của VN đối với các nước lớn trên thế giới.
+ Coi trọng việc chia rẽ tình đoàn kết hữu nghị giữa Việt Nam với Lào, Campuchia các nước
hội chủ nghĩa.
Câu 3: Nhng gii pháp chính trong phòng, chng chiến lược Diễn biến hoà bình” bạo lon
lật đổ ca các lực lượng thù địch đối vi cách mng Vit Nam hin nay
1) Đẩy lùi tệ quan liêu, tham nhũng, tiêu cực hội, giữ vững định hướng XHCN trên các lĩnh
vực, chống nguy cơ tụt hậu về kinh tế.
2) Nâng cao nhận thức về âm mưu, thủ đoạn của các thế lực thù địch, nắm chắc mọi diễn
biến không để bị động và bất ngờ.
3) Xây dựng cơ sở chính trị - xã hội vững mạnh mọi mặt.
4) Xây dựng ý thức bảo vệ Tổ quốc cho toàn dân.
5) Chăm lo xây dựng lực lượng vũ trang địa phương vững mạnh.
6) Xây dựng, luyện tập các phương án, các tình huống chống "Diễn biến hoà bình", bạo loạn
lật đổ của địch.
7) Đẩy mạnh sự nghiệp công nghiệp hoá, hiện đại hoá đất nước chăm lo nâng cao đời
sống vật chất, tinh thần cho nhân dân lao động.
Trách nhiệm của sinh viên trong bảo vệ diễn biến hòa bình :
- Học sinh, sinh viên thế hệ tương lai của đất nước, đồng thời ng một đối tượng các thế
lực thù địch lợi dụng, chống phá nhằm làm suy thoái về đạo đức, lối sống phai nhạt niềm tin,
tưởng xã hội chủ nghĩa. Vì vậy, mỗi người phải có nỗ lực học tập và rèn luyện để trở thành công dân
tốt, cống hiến cho đất nước, phải thường xuyên nêu cao tinh thần cảnh giác cách mạng, phát hiện và
góp phần đấu tranh, ngăn ngừa, đánh bại mọi âm mưu, thủ đoạn của kẻ thù trong chiến lược "Diễn
biến hoà bình", bạo loạn lật đổ, hòng xoá bỏ chế độ xã hội chủ nghĩa ở nước ta hiện nay.
Câu 4: Đặc điểm các dân tộc và quan điểm chính sách dân tc của Đảng và Nhà nước ta
hin nay
1) Đặc điểm : Vit Nam là mt quc gia dân tc thng nht gm 54 dân tc cùng sinh sng.
Các dân tc Việt Nam có đặc trưng sau :
- Có truyn thng đoàn kết gn bó xây dng quc gia dân tc thng nht.
- Các dân tc thiu s VN cư trú phân tán và xen k trên địa bàn rng ln, ch yếu là min
núi, biên gii, hải đảo.
- Có quy mô dân s và trình độ phát triển không đều.
- Mi dân tc Việt Nam đều có sắc thái văn hoá riêng, góp phn làm nên s đa dạng, phong
phú, thng nht của văn hoá Việt Nam.
2) Chính sách dân tc của Đảng và Nhà nước
Công tác dân tc c ta hiện nay, Đảng,Nhà nước ta tp trung:
- Các dân tộc trong đại gia đình VN bình đẳng, đoàn kết, tôn trọng và giúp đ nhau; cùng thc
hin thng li s nghip công nghip hoá, hiện đại hoá đất nước.
- Phát trin kinh tế, chăm lo đời sng vt cht và tinh thn, gi gìn và phát huy bn sắc văn
hoá, tiếng nói, ch viết và truyn thng tốt đẹp ca các dân tc.
- Thc hin tt chiến lược phát trin kinh tế - xã hi min núi, vùng sâu, vùng xa, vùng biên gii,
vùng căn cứ cách mng.
- Quy hoch, phân b, sp xếp li dân cư, gn phát trin kinh tế vi bảo đảm an ninh, quc phòng.
cng c và nâng cao chất lượng h thng chính tr cơ sở vùng đồng bào dân tc thiu s.
- Thc hin chính sách ưu tiên trong đào to, bồi dưỡng cán b, trí thức là người dân tc thiu s.
- Chng các biu hin k th, hp hòi, chia r dân tc”.
Câu 5: Quan điểm ca Ch nghĩa Mác – Lênin v gii quyết vấn đề tôn giáo trong Cách mng
xã hi ch nghĩa
-Giải quyết vấn đề tôn giáo phải gắn liền với quá trình cải tạo xã hội cũ, xây dựng XH mới – XHCN.
-Tôn trọng và bảo đảm quyền tự do tín ngưỡng và không tín ngưỡng của công dân, kiên quyết bài
trừ mê tín dị đoan.
-Quán triệt quan điểm lịch sử cụ thể.
-Phân biệt rõ mối quan hệ giữa hai mặt chính trị và tư tưởng.
Câu 6: Tình hình tôn giáo Vit Nam và chính sách tôn giáo của Đảng, Nhà nước ta.
1) Tình hình tôn giáo
- Vit Nam là quc gia có nhiu tôn giáo và nhiều người tin theo các tôn giáo.
- Trong những năm gần đây các tôn giáo đẩy mnh hot đng.
-Tuy nhiên, tình hình tôn giáo còn có nhng din biến phc tp, tim n nhng nhân t gây mt n
định.
- Các thế lực thù địch vn luôn li dng vấn đề tôn giáo để chng phá cách mng Vit Nam.
2) Chính sách tôn giáo của Đảng và Nhà nước ta hin nay
Đảng ta khẳng định:
- Đồng bào các tôn giáo là b phn quan trng ca khối đại đoàn kết dân tc.
- Thc hin nht quán chính sách tôn trng và bảo đảm quyn t do tín ngưỡng.
- Đoàn kết đng bào theo các TG khác nhau, đồng bào theo tôn giáo và không theo tôn giáo.
- Phát huy nhng giá tr văn hoá, đạo đức tốt đẹp ca các tôn giáo.
- Các t chc tôn giáo hp pháp hoạt động theo pháp luật và được pháp lut bo h.
- Tăng cường công tác đào tạo, bồi dưỡng cán b làm công tác tôn giáo.
- Đấu tranh ngăn chặn các hoạt động mê tín d đoan, các hành vi lợi dụng tín ngưỡng, tôn
giáo làm phương hại đến li ích chung của đất nước.
Câu 7: Khái nim, ngun gc ca tôn giáo. Phân bit gia tôn giáo và mê tín d đoan
1) Khái nim tôn giáo: Tôn giáo mt hình thái ý thc hi, phn ánh hin thc khách
quan, theo quan niệm hoang đường, ảo tưởng phù hp vi tâm lí, hành vi của con người
- Trong đời sng xã hi, tôn giáo là mt cộng đng xã hi, vi các yếu t: H thng giáo lí tôn
giáo, nghi l tôn giáo, t chc tôn giáo vi đội ngũ giáo sĩ và tín đồ, cơ sở vt cht.
2) Ngun gc ca tôn giáo
- Ngun gc t nhiên, kinh tế - hi: Trong hi nguyên thu, do trình độ lực lượng sn
xut thp kém, con người cm thy yếu đuối, l thuc bt lực trước t nhiên => Gán cho t
nhiên nhng sc mnh, quyn lc thn bí quyết định đến cuc sng và h phi tôn th.
Khi hi giai cấp đối kháng, nn áp bc, bóc lt, bt công ca giai cp thng tr ngun
gc ny sinh tôn giáo.
- Ngun gc nhn thc ca tôn giáo. Tôn giáo bt ngun t s nhn thc hn hẹp, hồ v
t nhiên, xã hội có liên quan đến đời sng của con người => gán cho nó nhng sc mnh siêu nhiên,
to ra biểu tượng tôn giáo. Mt khác, con người ny sinh nhng yếu t suy diễn, tưởng tưởng xa l
hình thành nên các biểu tượng tôn giáo.
- Ngun gc tâm lí ca tôn giáo. Tình cm, cm xúc, tâm trng lo âu, s hãi, bun chán, tuyt vng
đã dẫn con người đến s khut phc, không làm ch đưc bản thân là cơ sở tâmđể hình thành tôn
giáo. Mt khác, lòng biết ơn, sự tôn kính cũng là cơ sở để tôn giáo ny sinh.
3) Phân bit tôn giáo và mê tín d đoan
Mê tín d đoan là nhng hiện tượng (ý thc, hành vi) cung vng đến mc mê mui, trái
vi l phải và hành vi đạo đức => hu qu tiêu cực đến đời sng ca cá nhân, cộng đồng.
Đây là một hin ng xã hi tiêu cc, phi kiên quyết bài tr.
Tôn giáo là mt hình thái ý thc xã hi, phn ánh hin thc khách quan, theo quan nim
hoang đường, ảo tưởng phù hp vi tâm lý, hành vi của con người.
Tôn giáo
Mê tín d đoan
- Th hin nhu cu của đời sng tinh thn,
đời sng tâm linh.
- Li dng tôn giáo nhằm tư lợi bt chính.
- Có cơ sở th t riêng như: chùa, đình, từ
đưng, miếu,…
- Li dng một không gian nào đó của nhng
cơ sở th t để hành ngh hoc hành ngh
ti gia đình
- Sinh hoạt định k tại cơ sở th t
- Hot động không có định k
- Đưc pháp luật cho phép, được xã hi tha
nhn tạo điều kin
- B xã hi lên án, phê phán, bài tr
Câu 8: Các giải pháp chính trong đấu tranh phòng, chng s li dng vn đề dân tc, tôn giáo
chng phá cách mng Vit Nam ca các thế lực thù địch
M bài: Để vô hiu hoá s li dng vấn đề dân tc, tôn giáo Vit Nam ca các thế lực thù địch thì
giải pháp chung bản nhtthc hin tt chính sách dân tc, tôn giáo, nâng cao đời sng vt cht,
tinh thn ca nhân dân c dân tc, các tôn giáo, cng c xây dng khối đại đoàn kết toàn dân tc,
thc hin thng li công cuộc đổi mi, theo mc tiêu dân giàu, nước mnh, hi ng bng, dân
chủ,vănminh.
- Ra sc tuyên truyn, quán triệt quan điểm, chính ch dân tc, tôn giáo của Đảng, Nhà nước;
v âm mưu, th đon li dng vấn đề dân tc, tôn giáo chng phá cách mng Vit Nam ca
các thế lực thù địch.
- Tăng cường xây dng cng c khối đại đoàn kết toàn dân tc, gi vng ổn định chính tr- XH.
- Chăm lo nâng cao đời sng vt cht tinh thn của đồng bào các dân tc, các tôn giáo.
- Phát huy vai trò ca c h thng chính tr; ca những người uy tín trong các dân tc, tôn
giáo tham gia vào phòng chng s li dng vấn đề dân tc, tôn giáo chng phá cách
mngVitNamcacácthếlcthùđịch.
- Ch động đấu tranh trên mt trận tưởng làm tht bi mọi âm mưu thủ đon li dng tôn
giáo chng phá cách mng ca các thế lực thù địch.