intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Đề cương ôn tập giữa học kì 1 môn Hóa học lớp 12 năm 2022-2023 - Trường THPT Sơn Động số 3

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: DOC | Số trang:6

7
lượt xem
1
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Sau đây là “Đề cương ôn tập giữa học kì 1 môn Hóa học lớp 12 năm 2022-2023 - Trường THPT Sơn Động số 3” được TaiLieu.VN sưu tầm và gửi đến các em học sinh nhằm giúp các em có thêm tư liệu ôn thi và rèn luyện kỹ năng giải đề thi để chuẩn bị bước vào kì thi giữa học kì 1 sắp tới. Chúc các em ôn tập kiểm tra đạt kết quả cao.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Đề cương ôn tập giữa học kì 1 môn Hóa học lớp 12 năm 2022-2023 - Trường THPT Sơn Động số 3

  1. TRƯỜNG THPT SƠN ĐỘNG SỐ 3 ĐỀ CƯƠNG ÔN TẬP KIỂM TRA GIỮA HỌC KỲ 1 NHÓM HÓA HỌC Môn: Hóa Học 12 Năm học: 2022 – 2023 I. HÌNH THỨC KIỂM TRA:  Trắc nghiệm khách quan  75% + Tự luận 25% (25 câu trắc nghiệm + 3 câu Tự luận). II. THỜI GIAN LÀM BÀI : 45 phút. III. NỘI DUNG 1. Lý thuyết TT CHỦ ĐỀ KIẾN THỨC ­ Khái niệm, nhóm chức, công thức tổng quát, danh pháp,  1 ESTE – CHẤT BÉO tính chất hóa học đặc trưng, PTHH tổng quát, điều chế. ­ Khái niệm cacbohiđrat, phân loại. ­ CTPT của glucozơ, fructozơ, saccarozơ, xenlulozơ và tinh  2 CACBOHIĐRAT bột. Đặc điểm CTCT. ­ Tính chất hóa học đặc trưng. ­ Khái niệm, nhóm chức, danh pháp. 3 AMIN – AMINO AXIT ­ Tính chất vật lý. ­ Tính chất hóa học đặc trưng. ­ Khái niệm peptit, liên kết peptit, protein, đặc điểm cấu   4 PEPTIT – PROTEIN tạo. ­ Tính chất hóa học đặc trưng. ­ Khái niệm, phân loại, phương pháp điều chế. 5 POLIME ­ Vật liệu polime. 2. Một số dạng bài tập lí thuyết và toán cần lưu ý 2.1. Bài tập lý thuyết ­ Gọi tên các hợp chất hữu cơ. ­ Viết đồng phân các hợp chất este, amin. ­ Hoàn thành phương trình, sơ  đồ  phản  ứng: este, chất béo, cacbohiđrat, amin, amino axit,  peptit; trùng ngưng, trùng hợp polime. 1
  2. 2.2. Bài tập tính toán ­ Bài toán thủy phân este, chất béo, saccarozơ, tinh bột, xenlulozơ. ­ Bài toán đốt cháy este, chất béo, cacbohiđrat, amin. ­ Bài toán phản ứng tráng bạc của glucozơ, fructozơ. ­ Bài toán phản ứng lên men. ­ Bài toán amin, amino axit tác dụng với dung dịch axit (hoặc dung dịch kiềm). 3. Một số bài tập minh họa:  3.1 Trắc nghiệm Câu 1: Chất nào sau đây là este? A. HCOOH. B. CH3CHO. C. HCOOCH3. D. CH3COOH. Câu 2: Công thức chung của este no, đơn chức, mạch hở là A. CnH2nO2 (n≥2). B. CnH2nO (n≥1).  C. CnHnO2 (n≥1). D. CnH2n­2O2 (n≥1). Câu 3: Phản ứng thủy phân este trong môi trường kiềm, đun nóng được gọi phản ứng A. xà phòng hóa. B. tráng gương. C. este hóa. D. hiđro hóa. Câu 4: Este CH3COOCH3 có tên là A. metyl fomat.  B. metyl axetat. C. metyl fomic.  D. vinyl axetat. Câu 5: Đun nóng este CH3COOC2H5 với một lượng vừa đủ  dung dịch NaOH, sản phẩm thu   được là A. CH3COONa và CH3OH.   B. CH3COONa và C2H5OH.  C. HCOONa và C2H5OH.   D. C2H5COONa và CH3OH.   Câu 6: Số đồng phân este ứng với công thức phân tử C4H8O2 là A. 3.  B. 4. C. 5. D. 6. Câu 7: Cho 8,8 gam etyl axetat tác dụng vừa đủ  với dung dịch NaOH, đun nóng thu được m   gam muối. Giá trị của m là A. 8,2. B. 8,8.  C. 8,4. D. 8,6. Câu 8: Đốt cháy hoàn toàn m gam etyl axetat thu được 8,96 lít khí CO 2 (đktc) và a gam nước.  Giá trị của a là A. 7,2. B. 7,6.  C. 7,4.  D. 7,8. Câu 9: Chất béo là trieste của glixerol với các A. axit béo. B. ancol. C. anđehit. D. phenol. 2
  3. Câu 10: Tripanmitin có công thức cấu tạo là A. (C17H31COO)3C3H5. B. (C15H31COO)3C3H5. C. (C15H33COO)3C3H5. D. (C17H33COO)3C3H5. Câu 11:  Cho m gam tripanitin tác dụng vừa  đủ  với dung dịch NaOH, thu  được 9,2 gam  glixerol. Giá trị của m là A. 80,6. B. 86,0. C. 76,2. D. 72,6. Câu 12: Chất nào sau đây thuộc loại monosaccarit A. Glucozơ. B. Tinh bột. C. Saccarozơ. D. Xenlulozơ. Câu 13: Công thức phân tử của glucozơ là A. C6H12O6. B. C6H10O6. C. C12H22O11. D. C6H10O5. Câu 14: Để chứng minh trong phân tử glucozơ có nhiều nhóm –OH, người ta cho dung dịch   glucozơ phản ứng với A. Cu(OH)2, nhiệt độ thường.  B. NaOH. C. AgNO3/NH3, đun nóng.   D. H2SO4, đun nóng. Câu 15: Chất tác dụng với H2 tạo thành sobitol là A. Saccarozơ. B. Glucozơ. C. Tinh bột. D. Xenlulozơ. Câu 16:  Để  chứng minh trong phân tử  glucozơ  có nhóm –CHO, người ta cho dung dịch   glucozơ phản ứng với A. Cu(OH)2, nhiệt độ thường.  B. NaOH. C. AgNO3/NH3, đun nóng.   D. H2SO4, đun nóng. Câu 17: Công thức phân tử của saccarozơ là A. C6H12O6. B. C6H10O6. C. C12H22O11. D. C6H10O5. Câu 18: Chất nào sau đây thuộc loại đisaccarit? A. Glucozơ. B. Tinh bột. C. Saccarozơ.  D. Xenlulozơ. Câu 19: Tinh bột có công thức phân tử là A. (C6H10O5)n. B. C6H12O6. C. C12H22O11. D. C6H11O6. Câu 20: Phản ứng của hồ tinh bột với dung dịch I2 tạo thành dung dịch A. xanh tím. B. vàng.  C. đỏ. D. nâu đỏ. Câu 21: Chất nào sau đây thuộc loại polisaccarit? 3
  4. A. Glucozơ.  B. Xenlulozơ. C. Saccarozơ. D. Fructozơ. Câu 22: Công thức tổng quát của amin no đơn chức, mạch hở là A. CnH2n+3N.  B. CnH2n+2N. C. CnH2nN.   D. CnHn+3N. Câu 23: Metylamin có công thức hóa học là A. CH3NH2. B. CH3NHCH3. C. C2H5NH2. D. C3H7NH2. Câu 24: Chất nào sau đây thuộc loại amin bậc I?  A. CH3NH2. B. CH3NHCH3. C. C2H5NHCH3. D. (CH3)3N. Câu 25: Ở điều kiện thường, metylamin tồn tại ở trạng thái A. rắn. B. lỏng. C. khí. D. vô định hình. Câu 26: Nhỏ vài giọt nước brom vào ống nghiệm chứa anilin, hiện tượng quan sát được là  A. xuất hiện màu tím.                    B. xuất hiện kết tủa màu trắng.  C. có bọt khí thoát ra. D. xuất hiện màu xanh. Câu 27: Cho sơ đồ phản ứng sau: CH3NH2 + HCl → X. X có công thức hóa học là A. CH3NH3Cl. B. CH3NH3. C. NH3. D. NH4Cl. Câu 28: Cho các chất sau: đimetylamin (1), phenylamin (2), etylamin (3), amoniac (4). Thứ tự  tăng dần lực bazơ là  A. (2) 
  5. A. –O­. B. –CO­. C. –CONH­.  D. ­COO. Câu 34: Đipeptit là hợp chất A. mà mỗi phân tử có 2 liên kết peptit. B. có liên kết peptit mà phân tử có 2 gốc amino axit giống nhau. C. có liên kết peptit mà phân tử có 3 gốc amino axit khác nhau. D. có 1 liên kết peptit mà phân tử có 2 gốc α­amino axit. Câu 35: Thuốc thử được dùng để phân biệt Gly­Ala­Gly với Gly­Ala là A. dung dịch NaOH. B. dung dịch NaCl. C. Cu(OH)2.  D. dung dịch HCl. Câu 36: Số liên kết peptit trong peptit Gly­Gly­Ala­Ala­Glu là A. 2. B. 3. C. 4.  D. 5. Câu 37: Protein phản ứng với Cu(OH)2 tạo sản phẩm có màu đặc trưng là A. màu tím. B. màu da cam. C. màu vàng.  D. màu đỏ. Câu 38: Các tơ: nilon­6,6 (1); tơ capron (2); tơ axetat (3); sợi bông (4); tơ nitron (5). Tơ thuộc  loại poliamit là A. (1) và (2). B. (1), (2) và (5). C. (2), (4) và (5). D. (2), (3) và (5). Câu 39: Trong số các loại tơ sau: tơ tằm, tơ visco, tơ nilon­6,6, tơ axetat, tơ capron, tơ enan.  Những loại tơ nào thuộc loại tơ nhân tạo? A. Tơ tằm và tơ enan.                                  B. Tơ visco và tơ nilon­6,6. C. Tơ nilon­6,6 và tơ capron.                       D. Tơ visco và tơ axetat. 3.2 Tự luận  Câu 1: Hoàn thành các phương trình phản ứng: a) CH3COOCH3 + NaOH → b) (C15H31COO)3C3H5 + KOH → c) C6H12O6 (lên men rượu, to, xt) → d) CH3NH2 + HCl → e) H2NCH2COOH + KOH → Câu 2: Câu hỏi thực tế: a) Tại sao nhai kĩ cơm có vị ngọt? b) Tại sao nước ép quả chuối chín (kĩ) có phản ứng tráng gương? c) Mùi tanh của cá (đặc biệt cá mè) do hỗn hợp một số amin (nhiều nhất là trimetylamin)   và một số chất khác gây nên. Hãy nêu phương pháp hóa học để khử mùi tanh sau khi mổ để  nấu? 5
  6. Câu 3:  Cho 0,9 gam glucozơ  (C6H12O6) tác dụng hết với lượng dư  dung dịch AgNO 3  trong  NH3, thu được  m gam Ag. Tính m? Câu 4: Đốt cháy hoàn toàn amin đơn chức X bằng O 2, thu được 1,12 lít N2 (đktc); 8,96 lít CO2  (đktc) và 8,1 gam H2O. Xác định công thức phân tử của X? 6
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2