
Đề cương ôn tập giữa học kì 1 môn Hóa học lớp 10 năm 2024-2025 - Trường THPT Chuyên Bảo Lộc
lượt xem 1
download

Nhằm phục vụ quá trình học tập cũng như chuẩn bị cho kì thi sắp đến. TaiLieu.VN gửi đến các bạn tài liệu ‘Đề cương ôn tập giữa học kì 1 môn Hóa học lớp 10 năm 2024-2025 - Trường THPT Chuyên Bảo Lộc’. Đây sẽ là tài liệu ôn tập hữu ích, giúp các bạn hệ thống lại kiến thức đã học đồng thời rèn luyện kỹ năng giải đề. Mời các bạn cùng tham khảo.
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Đề cương ôn tập giữa học kì 1 môn Hóa học lớp 10 năm 2024-2025 - Trường THPT Chuyên Bảo Lộc
- TRƯỜNG THPT CHUYÊN BẢO LỘC TỔ HÓA - SINH ĐỀ CƯƠNG ÔN TẬP KIỂM TRA GIỮA KÌ I LỚP 10 - NĂM HỌC 2024 – 2025 A. KIẾN THỨC CẦN NẮM VỮNG Bài 1: Nhập môn hoá học Nhận biết: - Nêu được đối tượng nghiên cứu hóa học - Nêu được vai trò của hóa học đối với đời sống và sản xuất Thông hiểu: - Trình bày được phương pháp học tập và nghiên cứu hóa học Bài 2: Các thành phần của nguyên tử Nhận biết: - Trình bày được thành phần nguyên tử. - Nguyên tử gồm hạt nhân mang điện tích dương và vỏ nguyên tử mang điện tích âm; - Kích thước, khối lượng của nguyên tử. - Hạt nhân gồm các hạt proton và neutron. - Kí hiệu, khối lượng và điện tích của electron, proton và neutron. Thông hiểu: - Khối lượng của electron nhỏ hơn nhiều so với khối lượng proton và neutron. - Kích thước của nguyên tử chủ yếu là kích thước của lớp vỏ. Bài 3: Nguyên tố hóa học Nhận biết - Trình bày được khái niệm về nguyên tố hóa học, số hiệu nguyên tử, đồng vị, nguyên tử khối và kí hiệu nguyên tử. Vận dụng: - Tính được nguyên tử khối trung bình và phần trăm số nguyên tử các đồng vị theo phổ khối lượng được cung cấp. Bài 4: Cấu trúc lớp vỏ electron nguyên tử Nhận biết: - Nêu được khái niệm về orbital nguyên tử (AO); hình dạng của AO s và AO p, số lượng electron trong 1 AO. - Trình bày được khái niệm lớp electron, phân lớp electron. Thông hiểu: - Trình bày được mô hình của Rutherford – Bohr, mô hình hiện đại mô tả sự chuyển động của electron trong nguyên tử. So sánh 2 mô hình. - Trình bày được mối quan hệ giữa số lượng phân lớp tỏng 1 lớp, số AO trong 1 phân lớp, trong 1 lớp. - Viết cấu hình electron nguyên tử theo lớp, phân lớp và theo ô orbital khi biết số hiệu nguyên tử (Z
- Câu 1: Chọn phát biểu sai khi nói về chất: A mọi vật đều được tạo thành từ chất. B mỗi vật thể chỉ chứa một chất duy nhất. C ở đâu có vật thể, ở đó có chất. D một chất có thể có trong nhiều vật thể. Câu 2: Hóa học nghiên cứu những vấn đề gì về chất? A thành phần của chất. B cấu trúc của chất. C tính chất của chất. D thành phần, cấu trúc và tính chất của chất. Câu 3: Loại hạt cấu tạo nên hầu hết nguyên tử là A neutron, electron và proton. B neutron. C proton. D electron. Câu 4: Loại hạt cấu tạo nên hạt nhân của hầu hết nguyên tử là A proton. B electron. C neutron. D neutron và proton. Câu 5: Loại hạt cấu tạo nên vỏ của nguyên tử là A neutron, electron và proton. B neutron. C proton. D electron. Câu 6: Trong nguyên tử, hạt mang điện là A neutron và proton. B neutron và electron. C proton. D electron và proton. Câu 7: Trong nguyên tử, hạt mang điện dương là A neutron và proton. B neutron và electron. C proton. D electron và proton Câu 8: Nguyên tử có số electron bằng số proton nên: A Nguyên tử trung hòa về điện. B Nguyên tử có điện tích của hạt proton. C Nguyên tử có điện tích của hạt electron. D Nguyên tử có khối lượng tập trung ở hạt nhân. Câu 9: Số khối của nguyên tử bằng tổng số hạt : A Proton và electron. B Neutron và electron. C Proton và neutron. D Electron, proton và neutron. Câu 10: So với nguyên tử, hạt nhân nguyên tử có: A kích thước nhỏ, khối lượng lớn. B kích thước nhỏ, khối lượng nhỏ. C kích thước lớn, khối lượng nhỏ. D kích thước lớn, khối lượng lớn. Câu 11: Nguyên tử của các nguyên tố khác nhau có thể giống nhau về: A số proton. B số electron. C số hiệu nguyên tử. D số neutron. Câu 12: Khối lượng hạt electron rất nhỏ so với khối lượng hạt proton và hạt neutron do đó : A Khối lượng nguyên tử bằng khối lượng phần vỏ. B Khối lượng nguyên tử rất nhỏ không đáng kể. C Khối lượng nguyên tử bằng tổng số hạt electron và proton. D Khối lượng nguyên tử tập trung ở phần hạt nhân. Câu 13: Nguyên tố hóa học bao gồm các nguyên tử có: A cùng số khối A. B cùng số proton. C cùng số proton và neutron. D cùng số neutron. Câu 14: Đồng vị của một nguyên tố hóa học là những nguyên tử có: A cùng số proton, khác số neutron. B cùng số neutron, khác số proton. C cùng số khối, khác số proton. D cùng số neutron, khác số hiệu nguyên tử. Câu 15: Từ kí hiệu của nguyên tử ta có thể biết : A Số electron. B Số proton. C Số proton, số neutron, số electron. D Số proton, số neutron. Câu 16: Có 3 nguyên tử: 6 X , 7Y , 6 Z . Các nguyên tử là đồng vị của cùng một nguyên tố hóa học là: 12 14 14 A X và Y. B X và Z. C Y và Z. D X, Y và Z. Câu 17: Một nguyên tử sodium có cấu tạo từ 11 electron, 12 neutron và 11 proton. Kí hiệu nguyên tử nào sau đây đúng? 22 23 22 23 A 11 Na . B 12 Na . C 12 Na . D 11 Na . Câu 18: AO có dạng hình cầu là A AO s. B AO p. C AO d. D AO f. Câu 19: Theo nguyên lí Pauli, mỗi orbital chỉ chứa tối đa A 1 electron. B 2 electron cùng chiều. C 2 electron ngược chiều. D 3 electron. Câu 20: Tập hợp các electron có mức năng lượng gần bằng nhau gọi là A cấu hình electron. B phân lớp electron.
- C lớp electron. D mức năng lượng của electron. Câu 21: Lớp L có bao nhiêu phân lớp electron? A 1 B 2. C 3. D 4. Câu 22: Một nguyên tử có 17 electron, số phân lớp electron của nguyên tử này là: A 4. B 5. C 6. D 7. Câu 23: Lớp electron liên kết với hạt nhân chặt chẽ nhất là lớp A M. B K. C L. D N. Câu 24: Lớp M có số orbital nguyên tử là bao nhiêu? A 1. B 4. C 9. D 15. Câu 25: Số electron tối đa của lớp N là A 2. B 8. C 32. D 18. Câu 26: Kí hiệu phân lớp không đúng là: A 4f. B 2d. C 3p. D 1s. Câu 27: Số orbital của phân lớp d là: A 1. B 3. C 5. D 7. Câu 28: Nguyên tử nguyên tố X có 19 electron. Ở trạng thái cơ bản, X có số orbital chứa electron là: A 8. B 9. C 10. D 11. Câu 29: Nguyên tố có Z = 12 thuộc loại nguyên tố nào? A s. B p. C d. D f. Câu 30: Một nguyên tử có 14 electron. Số electron p của nguyên tử này là: A 2. B 4. C 6. D 8. Câu 31: Nguyên tử nguyên tố X có 3 lớp electron, lớp thứ 3 có 6 electron. Vậy X là nguyên tố: A S(Z = 16). B Ar(Z = 18). C Si(Z = 14). D Cl(Z = 17). Câu 32: Cho kí hiệu nguyên tử 15 P . Số proton, số nơtron, số electron và số khối lần lượt là : 31 A 16 ; 15 ; 16 và 31. B 16 ; 15 ; 15 và 31. C 15 ; 16 ; 15 và 31. D 15 ; 15 ; 16 và 31. Câu 33: Nguyên tử có 5 electron ở lớp ngoài cùng là: A N(Z = 7). B Al(Z = 13). C C(Z = 6). D Na(Z = 11). Câu 34: Cho biết các cấu hình electron của các nguyên tố sau: (X) 1s2 2s2 2p6 3s2 3p4; (Y) 1s2 2s2 2p6 3s2 3p6 4s2; (Z) 1s2 2s2 2p6 3s2 3p6. Nguyên tố kim loại là: A Z. B Y. C X. D X và Y. Câu 35: Cho K(Z = 19). Vậy Kali là nguyên tố A f. B d. C p. D s. Câu 36: Một nguyên tử có 20 electron. Số electron lớp ngoài cùng của nguyên tử này là A 1. B 2. C 3. D 4. Câu 37: Cho biết các cấu hình electron của các nguyên tố sau: (X) 1s 2s 2p 3s 3p ; (Y) 1s2 2s2 2p6 3s2 3p6 4s2; (Z) 2 2 6 2 4 1s2 2s2 2p6 3s2 3p6. Nguyên tố phi kim là: A Y. B X. C X và Y. D Z. Câu 38: Dãy nào sau đây gồm các phân lớp electron đã bão hòa? A s1, p3, d7, f12. B s2, p5, d9, f13. C s2, p4, d10, f11. D s2, p6, d10, f14. Câu 1: Những nội dung nào dưới đây thuộc đối tượng nghiên cứu hoá học? A. Sự vận chuyển của máu trong hệ tuần hoàn. B. Sự tự quay của Trái Đất quanh trục riêng. C. Sự chuyển hoá thức ăn trong hệ tiêu hoá. D. Sự phá huỷ tầng ozone bởi freon-12. Câu 39: Tinh bột là nguồn dưỡng chất quan trọng cho cơ thể con người. Các nguyên tố tạo nên tinh bột là A. H, C, O. B. C, O, K. C. O, C, P. D. C, O, N. Câu 40: Nội dung nào dưới đây thuộc đối tượng nghiên cứu của hoá học? A. Sự hình thành hệ Mặt Trời. B. Cấu tạo của chất và sự biến đổi của chất. C. Quá trình phát triển của con người. D. Tốc độ ánh sáng trong chân không. Câu 41: Nội dung nào dưới đây không phải là đối tượng nghiên cứu của hoá học? A. Thành phần, cấu trúc của chất. B. Tính chất và sự biến đổi của chất. C. Ứng dụng của chất. D. Sự lớn lên và sinh sản của tế bào
- Trắc nghiệm đúng sai: Câu 42: Cho các phát biểu sau: a/ Một số nguyên tử không có bất kì proton nào. b/ Khối lượng của proton và neutron xấp xỉ bằng nhau và lớn hơn nhiều khối lượng của electron. c/ Điện tích của proton và neutron có cùng độ lớn nhưng ngược dấu. d/ Trong nguyên tử, số hạt proton luôn bằng số hạt electron. Câu 43: Cho các phát biểu sau: a/ Những nguyên tố có cùng số electron thuộc cùng một nguyên tố hóa học. b/ Hai nguyên tử A và B đều có số khối là 14. Vậy hai nguyên tử này thuộc cùng một nguyên tố hóa học. c/ Kí hiệu nguyên tử cho biết kí hiệu hóa hoc của nguyên tố, số hiệu nguyên tử và số khối d/ Nguyên tố hóa học là tập hợp các nguyên tử có cùng số lớp electron. Câu 44: Trong tự nhiên oxygen có 3 đồng vị là 16O, 17O, 18O; chlorine có 2 đồng vị là 35Cl, 37Cl và hydrogen có 3 đồng vị là 1H, 2H, 3H. a/ Có 6 giá trị phân tử khối của HClO. b/ Có 6 phân tử dạng HCl. c/ Có 60 phân tử dạng HClO3. d/ Khối lượng phân tử lớn nhất của H2O là 18. Câu 45: X là nguyên tố hóa học được sử dụng cho ngành công nghiệp hàng không vũ trụ, dùng để làm cho hợp kim bền hơn, dùng trong sản xuất pháo hoa. Nguyên tử X có số hạt mang điện tích dương bằng số hạt không mang điện tích. Số hạt mang điện tích âm của nó là 12. a/ Cấu hình electron nguyên tử của X là 1s22s22p63s2. b/ Số electron độc thân của X là 2 electron. c/ X là kim loại vì có 2 electron lớp ngoài cùng. d/ Kí hiệu nguyên tử của X là 1224Mg. II. TỰ LUẬN: Bài 1: Viết cấu hình electron nguyên tử đầy đủ, xác định số electron ở mức năng lượng cao nhất, cho biết nguyên tố thuộc s, p, d hay f, là nguyên tố kim loại, phi kim hay khí hiếm? a. R có Z = 19 b. X có lớp ngoài cùng là 3s23p3. c. Y thuộc nguyên tố s, có 4 lớp electron, lớp ngoài cùng có 2 electron d. Q có tổng số electron trên các lớp là 17. e. T có tổng số electron trong các phân lớp s là 5. Bài 2: Nguyên tử khối trung bình của Chlorin là 35,5. Chlorin có hai đồng vị, biết đồng vị 17 Cl chiếm 35 75% . Hãy xác định nguyên tử khối của đồng vị 2 (coi nguyên tử khối là số khối). Bài 3: Copper có 2 đồng vị là 64Cu và 65Cu. Biết nguyên tử khối trung bình của copper là 63,54. Hãy xác định % của mỗi đồng vị (coi nguyên tử khối là số khối). Bài 4:Tổng số hạt proton, electron, notron trong nguyên tử nguyên tố X là 46. Biết nguyên tử nguyên tố X có 3 lớp electron, lớp ngoài cùng có 5 electron. Xác định số proton, số notron, số khối và viết kí hiệu nguyên tử nguyên tố X. Bài 5:Biết tổng số hạt proton, nơtron và electron trong 1 nguyên tử là 155. Số hạt có mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 33 hạt. Tìm số proton, nơtron và số khối A của nguyên tử. Bài 6: Trong tự nhiên, bromine có hai đồng vị bền là 79 Br chiếm 50,69% số nguyên tử và 81 Br chiếm 49,31% 35 35 số nguyên tử. Tính nguyên tử khối trung bình của bromine. Bài 7: Phổ khối lượng của zirconium được biểu diễn như hình bên (điện tích z của các ion đồng vị zirconium đều bằng +1). Số lượng đồng vị bền và nguyên tử khối trung bình của zirconium là bao nhiêu? Bài 8: Nguyên tử khối trung bình của Cu là 63,54. Đồng tồn tại trong tự nhiên với 2 loại đồng vị là 65Cu và 63Cu . Tính thành phần 29 29 phần trăm về số nguyên tử của 29 63 Cu .
- Bài 9: đồng vị iodine bền trong tự nhiên có nguyên tử khối là 127. Một mẫu iodine tự nhiên nặng 12,3849 gam vô tình bị nhiễm thêm 1,00070 gam đồng vị 129 I -một đồng vị phóng xạ tổng hợp của iodine, được sử dụng trong điều trị một số bệnh về tuyến giáp. Tìm nguyên tử khối trung bình của mẫu iodine bị ô nhiễm trên. Bài 10: Cho các nguyên tố có điện tích hạt nhân như sau Z = 7; Z = 14 và Z = 21. Biểu diễn cấu hình electron củanguyên tử theo ô orbital. Bài 11: Cấu hình electron của nguyên tử phosphorus (P) là 1s22s22p63s23p3. Hỏi (a) Nguyên tử P có bao nhiêu electron? (b) Số hiệu nguyên tử của nguyên tố P là bao nhiêu? (c) Có bao nhiêu lớp electron, mỗi lớp có bao nhiêu electron? (d) P là nguyên tố kim loại hay phi kim? Vì sao? (e) Viết cấu hình electron của P dưới dạng ô orbital và cho biết P có bao nhiêu electron độc thân ởtrạng thái cơ bản. Bài 12: Cho các nguyên tố: 7N; 12Mg; 18Ar và 24Cr. (a) Hãy viết cấu hình electron nguyên tử dưới dạng ô orbital của các nguyên tố trên và xác định số electronđộc thân của từng nguyên tố. (b) Hãy cho biết các nguyên tố này là kim loại, phi kim hay khí hiếm? Bảo Lộc, ngày 19 tháng 10 năm 2024 NHÓM TRƯỞNG CHUYÊN MÔN Tăng Thị Nhật Minh

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Đề cương ôn tập giữa học kì 1 môn Công nghệ lớp 7 năm 2020-2021 - Trường THCS Lê Quang Cường
2 p |
190 |
8
-
Đề cương ôn tập giữa học kì 1 môn Hóa học 10 năm 2019-2020 - Trường THPT Bắc Thăng Long
1 p |
162 |
7
-
Đề cương ôn tập giữa học kì 1 môn Tiếng Anh 11 năm 2019-2020 - Trường THPT Bắc Thăng Long
10 p |
137 |
6
-
Đề cương ôn tập giữa học kì 2 môn Ngữ văn 7 năm 2018-2019 - Trường THCS Long Toàn
4 p |
228 |
5
-
Đề cương ôn tập giữa học kì 1 môn Toán 11 năm 2019-2020 - Trường THPT Bắc Thăng Long
2 p |
118 |
5
-
Đề cương ôn tập giữa học kì 1 môn Ngữ văn 6 năm 2019-2020 - Trường THCS Long Toàn
2 p |
137 |
4
-
Đề cương ôn tập giữa học kì 1 môn Lịch sử 9 năm 2018-2019 - Trường THCS Long Toàn
1 p |
178 |
4
-
Đề cương ôn tập giữa học kì 1 môn Vật lí 11 năm 2019-2020 - Trường THPT Bắc Thăng Long
2 p |
91 |
4
-
Đề cương ôn tập giữa học kì 1 môn GDCD lớp 9 năm 2020-2021 - Trường THCS Lê Quang Cường
2 p |
84 |
3
-
Đề cương ôn tập giữa học kì 1 môn Tiếng Anh lớp 7 năm 2020-2021 - Trường THCS Lê Quang Cường (Bài tập)
8 p |
124 |
3
-
Đề cương ôn tập giữa học kì 1 môn GDCD 8 năm 2019-2020 - Trường THCS Long Toàn
1 p |
146 |
3
-
Đề cương ôn tập giữa học kì 1 môn Ngữ văn 11 năm 2019-2020 - Trường THPT Bắc Thăng Long
3 p |
110 |
3
-
Đề cương ôn tập giữa học kì 2 môn Ngữ văn 9 năm 2018-2019 - Trường THCS Long Toàn
2 p |
95 |
3
-
Đề cương ôn tập giữa học kì 1 môn Vật lí 8 năm 2018-2019 - Trường THCS Long Toàn
1 p |
130 |
3
-
Đề cương ôn tập giữa học kì 1 môn Tiếng Anh 8 năm 2019-2020 - Trường THCS Long Toàn
3 p |
147 |
3
-
Đề cương ôn tập giữa học kì 1 môn GDCD 9 năm 2019-2020 - Trường THCS Long Toàn
1 p |
164 |
3
-
Đề cương ôn tập giữa học kì 2 môn Địa lí lớp 8 năm 2020-2021 - Trường THCS Lê Quang Cường
1 p |
100 |
2
-
Đề cương ôn tập giữa học kì 2 môn GDCD lớp 7 năm 2020-2021 - Trường THCS Lê Quang Cường
2 p |
60 |
1


Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn
