
Đề cương ôn tập giữa học kì 1 môn Hóa học lớp 10 (chuyên) năm 2024-2025 - Trường THPT Chuyên Bảo Lộc
lượt xem 1
download

Nhằm giúp các bạn có thêm tài liệu ôn tập, củng cố lại kiến thức đã học và rèn luyện kỹ năng làm bài tập, mời các bạn cùng tham khảo "Đề cương ôn tập giữa học kì 1 môn Hóa học lớp 10 (chuyên) năm 2024-2025 - Trường THPT Chuyên Bảo Lộc" dưới đây. Hy vọng sẽ giúp các bạn tự tin hơn trong kỳ thi sắp tới.
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Đề cương ôn tập giữa học kì 1 môn Hóa học lớp 10 (chuyên) năm 2024-2025 - Trường THPT Chuyên Bảo Lộc
- THPT CHUYÊN BẢO LỘC TỔ HÓA SINH ĐỀ CƯƠNG ÔN TẬP GIỮA HỌC KÌ I – HÓA 10 CHUYÊN NĂM HỌC 2024 – 2025 I. NỘI DUNG KIẾN THỨC STT Chuyên đề Nội dung/Đơn vị kiến thức Enthalpy tạo thành và biến thiên enthalpy của phản ứng hoá học 1 NHIỆT HÓA HỌC Tính biến thiên enthalpy của phản ứng hoá học Thành phần của nguyên tử Nguyên tố hoá học và đồng vị 2 CẤU TẠO NGUYÊN TỬ Mô hình Rutherford–Bohr và mô hình hiện đại về nguyên tử Cấu trúc lớp vỏ electron của nguyên tử Cấu tạo Bảng tuần hoàn BẢNG TUẦN HOÀN Xu hướng biến đổi tính chất của đơn chất, thành phần và tính chất của hợp 3 CÁC NGUYÊN TỐ HÓA chất trong một chu kì và trong một nhóm HỌC Định luật tuần hoàn. Ý nghĩa của Bảng TH II. CÂU HỎI ÔN TẬP Phần 1. TỰ LUẬN NHIỆT HÓA HỌC Câu 1: Nhiệt dung riêng của benzene C6H6 là 1,74 J g-1 K-1. Tính nhiệt dung mol của nó ( J mol-1 K-1). Câu 2: Biến thiên enthalpy chuẩn của quá trình “H2O(s) H2O(l)” là 6,020 kJ. a) Quá trình tan chảy của nước đá là quá trình thu nhiệt hay toả nhiệt? Vì sao? b) Vì sao khi cho viên nước đá vào một cốc nước lỏng ấm, viên đá lại tan chảy dần? Cốc nước lỏng bị lạnh dần trong quá trình viên nước đá tan chảy? c) Biết rằng để làm cho nhiệt độ của 1 mol nước lỏng thay đổi 1°C cần một nhiệt lượng là 75,4 J. Giả sử mỗi viên nước đá tương ứng với 1 mol nước, tính số viên nước đá tối thiểu cần tan chảy để có thể làm lạnh 576 gam nước lỏng ở 20°C xuống 0°C ? d) Để làm lạnh 180 gam nước lỏng ở 45°C xuống 0°C, một bạn học sinh đã dùng 150 gam nước đá. Lượng nước đá này là vừa đủ, thiếu hay dư? (Trong phần c, d, giả thiết chỉ có sự trao đổi nhiệt giữa nước và nước đá). Câu 3: Nescafe đã sản xuất thành công lon café tự làm nóng. Để làm nóng café, chỉ cần ấn nút (trên lon) để trộn nguyên liệu gồm 1 dung dịch KOH hoặc NaOH rất loãng và CaO; 210 mL café trong lon sẽ được hâm nóng đến khoảng 400C. a) Viết phương trình phản ứng xảy ra giữa các nguyên liệu dùng để đun nóng café (khi ấn nút). Hãy tính hiệu ứng nhiệt của phản ứng này. Cho biết: Ca(OH)2 CaO H2O 0 ∆ 𝑓 𝐻298 (kJ/mol) -1003 -635 -286 b) Giả sử nhiệt dung riêng của café là 4,18 J/K.g (Nhiệt dung riêng là nhiệt lượng cần cung cấp để 1 gam chất tăng lên 1 độ). Hãy tính lượng nhiệt cần cung cấp để làm nóng 210mL café từ 00C đến 400C (d = 1,0 g/ml). Hãy tính lượng CaO cần để thực hiện nhiệm vụ này. Giả sử hiệu ứng nhiệt của phản ứng trên không đổi trong khoảng nhiệt độ đang xét. 2. Khi cho 32,69g Zn tác dụng với dung dịch H2SO4 loãng dư trong bom nhiệt lượng kế (V = const) ở 250C, người ta thấy có thoát ra một nhiệt lượng là 71,48 kJ. Tính hiệu ứng nhiệt (kJ) của phản ứng ở nhiệt độ đó. Cho Zn = 65,38. 3. Một người đàn ông đốt cháy 2000 kJ năng lượng khi chạy bộ trong 1,0 giờ. Nếu enthalpy đốt cháy tiêu chuẩn của một chất béo điển hình là 38 kJ g–1 và chỉ có 70% năng lượng phục vụ cho hoạt động cơ bắp. Anh ta cần chạy bộ tối thiểu bao nhiêu giờ nếu muốn giảm 0,5 kg chất béo? (Làm tròn kết quả đến hàng phần chục)
- Câu 4: Ở 25°C nhiệt thăng hoa của iodine là 62,3 kJ/mol. Enthalpy chuẩn trong sự hình thành HI (k) là 24,7 kJ/mol. Tính biến thiên enthalpy ứng với sự hình thành HI (k) từ iodine với hydrogen ở thể khí ở 225°C, biết rằng khoảng nhiệt độ từ 25°C đến 225°C nhiệt dung trung bình của các chất như sau: Chất H2(k) I2(k) HI(k) CP(J/mol) 29,08 33,56 29,87 1 Câu 5: Phản ứng phân hủy 1 mol H2O(g) ở điều kiện chuẩn: H2O(g) H2(g) + O2(g) 2 Cần cung cấp một nhiệt lượng là 241,8 kJ. Biến thiên enthalpy chuẩn của phản ứng 2H2(g) + O2(g) 2H2O(g) là bao nhiêu? Câu 6: Trong ngành công nghệ lọc hóa dầu, các alkane thường được loại bỏ hydrogen trong các phản ứng dehydrogen hóa để tạo ra những sản phẩm hydrocarbon không no có nhiều ứng dụng trong công nghiệp. Hãy tính biến thiên enthalpy chuẩn của các phản ứng: H3C – CH2 – CH2 – CH3 → CH2 = CH – CH = CH2 + 2H2 dựa vào năng lượng liên kết. Liên kết Eb (kJ/mol) Liên kết Eb (kJ/mol) C=C 611 H–H 436 C–H 414 C-C 347 Câu 7: Ở điều kiện chuẩn, nhiệt lượng tỏa ra của phản ứng sau là 1035,88 kJ 2H2S(g) + 3O2(g) → 2SO2(g) + 2H2O(g) Tính f H 298 của H2S. (kết quả làm tròn đến hàng phần mười) 0 Cho biết: Chất O2(g) SO2(g) H2O(g) f H 298 (kJ/mol) 0 0 -296,8 -241,8 Câu 8: Thực nghiệm cho biết năng lượng liên kết, kí hiệu là E, (theo kJ.mol-1) của một số liên kết như sau: Liên kết O-H (alcohol) C=O (RCHO) C-H (alkane) C-C (alkane) E 437,6 705,2 412,6 331,5 Liên kết C-O (ancol) C-C (RCHO) C-H (RCHO) H-H E 332,8 350,3 415,5 430,5 a) Tính nhiệt phản ứng ( H 0 pư) của phản ứng: CH 2 (CHO)2 2H 2 CH 2 CH 2OH 2 (1) b) H 0 pư tính được ở trên liên hệ như thế nào với độ bền của liên kết hóa học trong chất tham gia và sản phẩm của phản ứng (1)? CẤU TẠO NGUYÊN TỬ 50 51 Câu 9: 1. Nguyên tố vanadium (V) có hai đồng vị, trong đó đồng vị 23 V chiếm 0,25% và đồng vị 23 V . Tính nguyên tử khối trung bình của Vanadium. 2. Trong hóa học hữu cơ hiện đại, để xác định công thức cấu tạo, công thức phân tử của một chất bất kì người ta sẽ dựa vào phổ nghiệm của các chất đó. Một trong những loại phổ nghiệm được sử dụng khá phổ biến là phổ cộng hưởng từ hạt nhân (NMR) dựa trên đồng vị 13C của carbon. Biết rằng để máy đo NMR xác định được phổ NMR của một chất thì hàm lượng 13C tối thiểu phải đạt mức 1,0.10-5g/mẫu. Biết trong tự nhiên carbon có 2 đồng vị bền là 12C (chiếm 98,9% số nguyên tử) và 13C. Tính khối lượng chất hữu cơ X theo mg (trong đó carbon chiếm 76,61% về khối lượng) tối thiểu cần lấy để máy đo có thể xác định phổ NMR. (Làm tròn kết quả đến hàng phần chục) Câu 10: Viết cấu hình electron nguyên tử của nguyên tố oxygen (Z= 8) và biểu diễn cấu hình electron của oxygen theo ô orbital. Xác định số electron độc thân, loại nguyên tố (kim loại, phi kim, khí hiếm) của nguyên tử này. Câu 11: Bán kính của quỹ đạo thứ n (rn) của các ion chỉ chứa 1 electron như He+, Li2+, Be3+ có thể tính theo công thức: 0,529 o rn n 2 (A) , trong đó Z là điện tích hạt nhân. Z2 Hãy so sánh (có giải thích) bánh kính quỹ đạo thứ nhất của các ion He+, Li2+, Be3+. Câu 12: Năng lượng của electron trong hệ gồm 1 electron và 1 hạt nhân (như H, He+,…) theo mô hình Rutherford – Bohr cũng như mô hình hiện đại đều phụ thuộc vào số thứ tự của lớp (n) và điện tích hạt nhân (Z) như sau:
- Z2 E n 2,18 1018 (J) n2 Trong đó Z là điện tích hạt nhân; n = 1, 2, 3,… là số thứ tự của lớp electron. Hãy tính và so sánh (có giải thích) năng lượng của electron ở lớp thứ nhất của H, He+, Li2+. Câu 13. Khi kích thích nguyên tử hydrogen ở trạng thái cơ bản, bán kính quỹ đạo dừng của electron tăng lên 9 lần. Tính các bước sóng của các bức xạ mà nguyên tử hydrogen có thể phát ra. Biết rằng, năng lượng của các trạng 13, 6 thái dừng của nguyên tử hydrogen là E n (eV) với n = 1, 2,… Cho h = 6,625.10-34 (J.s); c = 3.108 (m/s) n2 Câu 14. Trong trường hợp đối với nguyên tử hydrogen, hãy xác định các đại lượng sau: a) Năng lượng kích thích dùng để chuyển electron từ trạng thái cơ bản lên trạng thái ứng với n = 3. b) Năng lượng ion hóa để tách electron ở n = 3 tới xa . c) Bước sóng λ (nm) khi chuyển eletron từ n = 3 về n = 2. Câu 15. Năm 1888, Rydberg và Ritz đã phát hiện ra một công thức kinh nghiệm để xác định vị trí các vạch phổ hydrogen bằng sự hấp thụ ánh sáng: 1 1 1 R. 2 2 n1 n 2 λ là bước sóng; R – hằng số Rydberg; n1 và n2 là các số tự nhiên. Các dãy quang phổ dưới đây tương ứng với sự chuyển (nhảy) của electron từ các trạng thái n2 khác nhau về trạng thái cho sẵn n1. Các dãy phổ n1 n2 λ, nm 1 3 Đo gần đúng là 100 Lyman 1 121 Brackett 4 1456 Balmer 3 Tính hằng số Rydberg và hoàn thành bảng bằng cách bổ sung các dữ kiện còn thiếu. Câu 16. Hai nguyên tố A, B trong cấu electron nguyên tử có electron cuối cùng ứng với 4 số lượng tử sau: A ( n = 2 ; l = 1 ; m = -1 ; ms = - ½) B (n = 3 ; l = 1 ; m = 0 ; ms = - ½) a) Viết cấu hình electron và xác định vị trí của A và B trong bảng tuần hoàn b) Viết công thức cấu tạo của các hợp chất trong công thức phân tử có chứa 3 nguyên tố A, B và hydrogen. Cho biết loại liên kết hóa học trong phân tử của các hợp chất đó. BẢNG TUẦN HOÀN Câu 17. 1. Nguyên tử của nguyên tố R ở trạng thái cơ bản có tổng số electron ở các phân lớp s là 7. a. Viết cấu hình electron nguyên tử của R ở trạng thái cơ bản, gọi tên nguyên tố R. b. Viết cấu hình electron của R2+, R3+ ứng với R có số electron độc thân lớn nhất ở trạng thái cơ bản. 2. Tổng số hạt mang điện và không mang điện của n nguyên tử Y bằng 18. Viết kí hiệu nguyên tử của Y. 3. Nguyên tố X rất cần cho sự sống trên trái đất, X thuộc nhóm VA, chu kì 2. Xác định X và bộ 4 số lượng tử của eletron cuối cùng trong X. Câu 18. Biết X ở chu kì 3 và Y ở chu kì 2 trong bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học. Tổng số electron lớp ngoài cùng của X và Y là 10. Ở trạng thái cơ bản số electron p của X nhiều hơn số electron p của Y là 8. a) Xác định số electron phân lớp ngoài cùng của X, Y. b) Viết cấu hình electron đầy đủ của X, Y. Gọi tên X, Y c) Viết công thức của oxide, hydroxide ứng với hóa trị cao nhất của các nguyên tố X,Y. So sánh tính chất của các hydroxide (Viết phương trình minh họa). Câu 19. Hợp chất ion XY được sử dụng để bảo quản mẫu tế bào trong viện nghiên cứu dược phẩm và hóa sinh vì ion Y − ngăn cản sự thủy phân của glycogen. Trong phân tử XY, số electron của anion bằng số electron của cation và tổng số electron của XY là 20. Biết trong mọi hợp chất, Y chỉ có một mức oxy hóa duy nhất. Hãy xác định vị trí của X, Y trong bảng tuần hoàn ?
- Câu 20. Cho các nguyên tố X, Y, Z có số hiệu nguyên tử lần lượt là 6, 9, 14. a) Xác định vị trí của các nguyên tố đó trong bảng tuần hòa, b) Xếp các nguyên tố đó theo thứ tự bán kính nguyên tử tăng dần. c) Xếp các nguyên tố đó theo thứ tự độ âm điện giảm dần. d) Xếp các nguyên tố đó theo thứ tự tính phi kim tăng dần. Câu 21. Thành phần % về khối lượng của nguyên tố R trong oxide cao nhất và trong hợp chất khí với hydrogen tương ứng là a% và b%, với a: b = 0,425. Xác định tên của R, tổng số e trên các phân lớp p của nguyên tử R. Câu 22. Hãy so sánh và giải thích kích thước tương đối của: a) Nguyên tử lithium và nguyên tử fluorine. b) Nguyên tử lithium và ion của nó (Li+). c) Nguyên tử oxygen và ion của nó (O2–). d) ion nitride (N3–) và ion fluorine (F–). Phần 2. TRẮC NGHIỆM Cho phản ứng N2(g) + O2(g) 2NO(g), Δ r H298 = +179,2 kJ. Chọn phát biểu đúng 0 Câu 1. A. Phản ứng thu nhiệt từ môi trường. B. Phản ứng tỏa nhiệt ra môi trường. C. Phản ứng tự xảy ra. D. Nhiệt độ môi trường xung quanh hệ tăng lên. Cho phản ứng 2Fe(s) + O2(g) 2FeO(s); Δ r H298 = 544 kJ. Nhiệt tạo thành chuẩn của FeO là 0 Câu 2. A. + 544 kJ/mol. B. 544 kJ/mol. C. + 272 kJ/mol. D. 272 kJ/mol. Câu 3. Tính hiệu ứng nhiệt ở 250C của phản ứng 2Al(s) + Fe2O3(s) 2Fe(s) + Al2O3(s), biết nhiệt tạo thành chuẩn của Al2O3 là 1667,82 kJ/mol, Fe2O3 1648,8 kJ/mol. A. 3316,62 kJ. B. 19,02 kJ. C. 199,02 kJ. D. 662,96 kJ. Câu 4. Dung dịch glucose (C6H12O6) 5%, có khối lượng riêng là 1,02 g/mL, phản ứng oxi hóa 1 mol glucose tạo thành CO2 (g) và H2O (l) tỏa ra nhiệt lượng là 2803,0 kJ. Một người bệnh được truyền một chai nước chứa 500 mL dung dịch glucose 5%. Năng lượng tối đa từ phản ứng oxi hóa hoàn toàn glucose mà bệnh nhân đó có thể nhận được là A. +397,09 kJ. B. -397,09 kJ. C. +416,02 kJ. D. -416,02 kJ. Câu 5. Hydrogen peroxide bị phân huỷ theo phương trình nhiệt hoá học sau: 2H2O2(l) 2H2O(l) + O2(g); ∆rH = –196,4 kJ.mol-1 Giá trị biến thiên enthalpy chuẩn của phản ứng khi 1,0 gam hydrogen peroxide bị phân huỷ là A. –2,89 kJ.mol-1. B. –2,80 kJ.mol-1. C. –2,80 kJ.mol-1. D. –2,85 kJ.mol-1. Câu 6. Phương trình nhiệt hóa học là A. phương trình phản ứng xảy ra trong điều kiện cung cấp nhiệt độ. B. phương trình phản ứng có kèm theo nhiệt phản ứng. C. phương trình phản ứng có kèm theo nhiệt phản ứng và trạng thái của các chất đầu và sản phẩm. D. phương trình phản ứng tỏa nhiệt ra môi trường. Câu 7. Acetylene (C2H2) có khả năng phản ứng mãnh liệt với oxygen và sinh ra một lượng nhiệt lượng lớn lên đến 3000 oC. Vì vậy người ta có thể dùng acetylene để làm đèn hàn xì, cắt kim loại. Phát biểu nào dưới đây là đúng? A. Phản ứng giữa acetylene và oxygen là phản ứng tỏa nhiệt. B. Phản ứng giữa acetylene và oxygen là phản ứng thu nhiệt. C. Phản ứng giữa kim loại và oxygen là phản ứng tỏa nhiệt. D. Phản ứng giữa kim loại và acetylene là phản ứng thu nhiệt. Câu 8. Nguyên tử của nguyên tố chlorine (Z = 17) có số electron độc thân là A. 1. B. 2. C. 3. D. 4. Câu 9. Nguyên tử nguyên tố Na có 11 proton, 11 electron và 12 neutron. Điện tích hạt nhân nguyên tử Na là A. +11. B. -11. C. +12. D. -12. Câu 10. Các electron của nguyên tử nguyên tố X được phân bố trên 3 lớp, lớp thứ 3 có 6 electron. Số đơn vị điện tích hạt nhân của nguyên tử nguyên tố X là A. 6. B. 8. C. 14. D. 16.
- Câu 11. Số N trong nguyên tử của một nguyên tố hoá học có thể tính được khi biết số khối A, số thứ tự của nguyên tố (Z) theo công thức: A. A = Z – N. B. N = A – Z. C. A = N – Z. D. Z = N + A. Câu 12. Chọn phát biểu đúng về orbital nguyên tử (AO): Orbital nguyên tử là A. quỹ đạo chuyển động của electron. B. vùng không gian bên trong đó các electron chuyển động. C. bề mặt có mật độ electron bằng nhau của đám mây electron. D. vùng không gian quanh nhân, trong đó có xác suất gặp electron khoảng 90%. Câu 13. Định nghĩa về đồng vị nào sau đây đúng? A. Đồng vị là tập hợp các nguyên tử có cùng số neutron, khác nhau số proton.ose B. Đồng vị là tập hợp các nguyên tố có cùng số neutron, khác nhau số proton. C. Đồng vị là tập hợp các nguyên tử có cùng số proton, khác nhau số neutron. D. Đồng vị là tập hợp các nguyên tố có cùng số proton, khác nhau số neutron. Câu 14. X là nguyên tố hóa học có trong thành phần của chất có tác dụng oxi hóa và sát khuẩn cực mạnh, thường được sử dụng với mục đích khử trùng và tẩy trắng trong lĩnh vực thủy sản, dệt nhuộm, xử lí nước cấp, nước thải, nước bể bơi. Nguyên tử X có tổng số các loại hạt bằng 52, trong đó số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 16 hạt. Số electron trong A là A. 12. B. 17. C. 18. D. 35. Câu 15. Đối với các nguyên tố nhóm A trong bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học, trong một chu kì, theo chiều tăng của điện tích hạt nhân, tính phi kim của nguyên tố A. có xu hướng tăng dần. B. có xu hướng giảm dần. C. có xu hướng không đổi. D. không dự đoán được xu Câu 16. Hóa trị trong oxide cao nhất của nguyên tố nhóm IIA là bao nhiêu? A. 2. B. 4. C. 3. D. 1. Câu 17. Nguyên tử nguyên tố P có 15 proton, 16 neutron, 15 electron được kí hiệu là 16 31 31 30 A. 15 P. B. 15 P. C. 16 P. D. 16 P. Câu 18. Trong tự nhiên, carbon có hai đồng vị bền là C và C; oxygen có ba đồng vị bền là 16O, 17O và 18O. Số 12 13 lượng tối đa loại phân tử CO2 có thể tạo ra từ các đồng vị này là A. 6. B. 9. C. 12. D. 18. Câu 19. Deuterium (D) là một đồng vị của hydrogen, được ứng dụng trong các lĩnh vực hạt nhân. Ion nào sau đây có số electron nhiều hơn số proton và số proton nhiều hơn số neutron (Biết H= 1H, D= 2H, O = 16 𝑂)? 1 1 8 A. D−. B. H3O+. C. OD−. D. OH−. Câu 20. Phổ khối lượng của một mẫu lithium cho thấy nó chứa hai đồng vị là 6Li và 7Li với tỉ lệ phần trăm số nguyên tử mỗi đồng vị lần lượt là 7,42% và 92,58%. Nguyên tử khối trung bình của mẫu lithium này (kết quả tính đến hai chữ số thập phân) là A. 6,07. B. 6,50. C. 6,90. D. 6,93. Câu 21. Cho các phát biểu sau: (1) Trong một nguyên tử luôn có số proton bằng số electron và bằng số đơn vị điện tích hạt nhân. (2) Tổng số proton và số electron trong một hạt nhân được gọi là số khối. (3) Số khối là khối lượng tuyệt đối của nguyên tử. (4) Số proton bằng số đơn vị điện tích hạt nhân. (5) Đồng vị là các nguyên tố có cùng số proton nhưng khác nhau về số neutron. Số phát biểu không đúng là A. 1. B. 2. C. 3. D. 4. Câu 22. Số phân lớp bão hoà trong các phân lớp: 1s , 2s , 2p , 3d , 3p là 2 2 3 10 4 A.1. B. 2. C. 3. D.5. Câu 23. Những phát biểu nào sau đây là đúng khi nói về mô hình Rutherford – Bohr? A.Electron quay xung quanh hạt nhân theo những quỹ đạo giống như các hành tinh quay xung quanh Mặt Trời.
- B.Electron không chuyển động theo quỹ đạo cố định mà trong cả khu vực không gian xung quanh hạt nhân. C. Electron không bị hút vào hạt nhân do còn chịu tác dụng của lực quán tính li tâm Câu 24. Dựa vào mô hình nguyên tử Rutherford – Bohr, hãy cho biết phát biểu nào sau đây đúng? A. Số lượng electron tối đa trên các lớp là như nhau. B. Năng lượng của các electron trên các phân lớp khác nhau có thể bằng nhau. C. Khi quay quanh hạt nhân theo một quỹ đạo xác định, năng lượng của electron là không đổi. D. Electron ở gần hạt nhân nhất có năng lượng cao nhất. Câu 25. Theo mô hình Rutherford – Bohr, khi một nguyên tử H hấp thụ một năng lượng đủ lớn, electron đó sẽ A. chuyển từ lớp electron gần hạt nhân sang lớp xa hạt nhân hơn. B. chuyển từ lớp electron xa hạt nhân về lớp gần hạt nhân hơn. C. không thay đổi trạng thái. D. có thể chuyển sang lớp khác bất kì. Câu 26. Phát biểu nào sau đây không đúng khi nói về mô hình Rutherford – Bohr? A. Electron trên lớp K có năng lượng cao hơn trên lớp L. B. Electron trên lớp M có năng lượng cao hơn trên lớp K. C. Electron ở lớp K gần hạt nhân hơn so vớielectron ở lớp L. D.Electron ở lớp M xa hạt nhân hơn so với electron ở lớp L. Câu 27. Nguyên tử F có 9 electron. Theo mô hình Rutherford – Bohr, tỉ lệ số lượng electron trên lớp thứ hai so với số lượng electron trên lớp thứ nhất là A. 2: 12. B. 7: 2. C. 5: 2. D. 2:7. Câu 28. Hình ảnh bên mô tả AO p với hai thùy. Những phát biểu nào sau đây là đúng? A. Xác suất tìm thấy electron ở mỗi thùy là khoảng 45%. B. Xác suất tìm thấy electron ở mỗi thùy là khoảng 90%. C. Xác suất tìm thấy electron trong AO p là khoảng 90%. D. Xác suất tìm thấy electron trong AO p là khoảng 45%. Câu 29. Cho cấu hình electron các nguyên tố sau đây: Na: [Ne]3s1, Cr: [Ar]3d54s1, Br: [Ar]3d104s24p5, F: 1s22s22p5, Cu: [Ar]3d104s1. Số nguyên tố thuộc khối s,p,d trong các nguyên tố trên lần lượt là A. 2, 1, 2. B. 1, 2, 2. C. 1, 1, 3. D. Không xác định được. Câu 30. Hình bên mô tả ô nguyên tố của vàng trong bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học Những thông tin thu được từ ô nguyên tố này là A. Vàng có ký hiệu là Au, nguyên tử có 79 proton, nguyên tử khối trung bình là 196,97. B. Vàng và các hợp chất của vàng có ký hiệu là Au, có số hiệu nguyên tử là 79, nguyên tử khối trung bình là 196,97. C. Vàng và các hợp chất của vàng có ký hiệu là Au, có số hiệu nguyên tử là 79, vàng có hai đồng vị với số khối là 196 và 197. D. Vàng có ký hiệu là Au, số hiệu nguyên tử là 79, có hai đồng vị với số khối là 196 và 197. Câu 31. Dãy nguyên tử nào sau đây có bán kính tăng dần? A. F < S < Si < Ge < Ca < Rb. B. F < Si < S < Ca < Ge < Rb. C. Rb < Ca < Ge < Si < S < F. D. F < Si < S < Ge < Ca < Rb. Câu 32. Dãy các ion nào sau đây có bán kính tăng dần? A. S < Cl- < K+ < Ca2+. 2- B. K+ < Ca2+ < S2- < Cl-. - 2- 2+ + C. Cl < S < Ca < K . D. Ca2+ < K+ < Cl- < S2-. Câu 33. Trong liên kết H-X (với X là F, C1, Br), cặp electron trong liên kết sẽ bị lệch về nguyên tử X do chúng có độ âm điện lớn hơn H. Hãy sắp xếp các nguyên tử X theo chiều giảm dần mức độ lệch của cặp electron liên kết về phía nó.
- A. Br > Cl > F. B. Cl > F > Br. C. F> Cl > Br. D. Mức độ lệch của cặp electron là như nhau trong ba trường hợp. Câu 34. Cho bảng số liệu sau đây: Nguyên tử Bán kính (pm) Ion Bán kính (pm) + Na 186 Na 98 + K 227 K ? Dựa trên xu hướng biến đổi tuần hoàn và dữ liệu trong bằng trên, giá trị nào sau đây là phù hợp nhất đối với bán kính ion K+? A. 90 pm. B. 133 pm. C.195 pm. D. 295 pm. Câu 35. Phát biểu nào sau đây là đúng về xu hướng biển đổi tính kim loại trong bảng tuần hoàn các nguyên tố hoá học? A. Tính kim loại của các nguyên tố tăng theo chiều từ trái sang phải trong một chu kì và từ trên xuống dưới trong một nhóm. B. Tính kim loại giảm dần theo chiều từ trái sang phải trong một chu kì và tăng dần từ trên xuống dưới trong một nhóm. C. Tính kim loại giảm dần theo chiều từ trái sang phải trong một chu kì và từ trên xuống dưới trong một nhóm. D. Tính kim loại tăng dần theo chiều từ trái sang phải trong một chu kì và giảm dần từ trên xuống dưới trong một nhóm. Câu 36. Dãy các nguyên tố nào sau đây có tính kim loại giảm dần? A. Sr > Al > P > Si > N. B. Sr > Al > P > N > Si. C. Sr > Al > Si > P > N. D. Sr > Si > Al > P > N. Câu 37. Cấu hình electron nào sau đây ứng với nguyên tố có độ âm điện lớn nhất? A. 1s 2s 2p5. 2 2 B. 1s22s22p6. C. 1s22s22p63s1. D. 1s22s22p63s23p2. Câu 38. Dãy nào sau đây sắp xếp thứ tự giảm dần tính base ? A. Al(OH)3; NaOH; Mg(OH)2; Si(OH)4. B. NaOH; Mg(OH)2; Si(OH)4 ; Al(OH)3. C. NaOH ; MgOH)2; Al(OH)3 ; Si(OH)4. D. Si (OH)4 ; NaOH ; Mg(OH)2 ; Al(OH)3. Câu 39. Dãy nào sau đây sắp xếp thứ tự tăng dần tính acid? A. H3PO4 ; H2SO4 ; H3AsO4. B. H2SO4 ; H3AsO4 ; H3PO4. C. H3PO4; H3AsO4; H2SO4. D. H3AsO4; H3PO4; H2SO4 . Câu 40. X và Y là hai nguyên tố thuộc nhóm A, trong cùng một chu kì của bảng tuần hoàn. Oxide cao nhất của X và Y có dạng là XO và YO3. Trong các phát biểu sau: (1) X và Y thuộc 2 nhóm A kế tiếp nhau. (2) X là kim loại, Y là phi kim. (3) X2O3 là basic oxide và YO3 là acidic oxide. (4) Hydroxide cao nhất của Y có dạng Y(OH)6 và có tính base. Số phát biểu đúng là A. 2. B. 3. C. 4. D. 1. Câu 41. X là một trong những thành phần điều chế nước Javel tẩy trắng quần áo, sợi vải. Y là một nguyên tố khoáng chất có ý nghĩa quan trọng đối với sự phát triển của hệ xương khớp. Anion X – và cation Y2+ đều có cấu hình e lớp ngoài cùng là 3s23p6. 1. Cấu hình electron của X là [Ar]4s1. 2. Cấu hình electron của Y là [Ar]4s2. 3. Ở trạng thái cơ bản, nguyên tử của nguyên tố X có 1 electron độc thân. 4. Ở trạng thái cơ bản, nguyên tử của nguyên tố Y có 2 electron độc thân. Trong số các nhận xét trên, số nhận xét đúng là A. 4. B. 3. C. 2. D. 1.

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Đề cương ôn tập giữa học kì 1 môn Công nghệ lớp 7 năm 2020-2021 - Trường THCS Lê Quang Cường
2 p |
190 |
8
-
Đề cương ôn tập giữa học kì 1 môn Hóa học 10 năm 2019-2020 - Trường THPT Bắc Thăng Long
1 p |
162 |
7
-
Đề cương ôn tập giữa học kì 1 môn Tiếng Anh 11 năm 2019-2020 - Trường THPT Bắc Thăng Long
10 p |
137 |
6
-
Đề cương ôn tập giữa học kì 2 môn Ngữ văn 7 năm 2018-2019 - Trường THCS Long Toàn
4 p |
228 |
5
-
Đề cương ôn tập giữa học kì 1 môn Toán 11 năm 2019-2020 - Trường THPT Bắc Thăng Long
2 p |
118 |
5
-
Đề cương ôn tập giữa học kì 1 môn Ngữ văn 6 năm 2019-2020 - Trường THCS Long Toàn
2 p |
137 |
4
-
Đề cương ôn tập giữa học kì 1 môn Lịch sử 9 năm 2018-2019 - Trường THCS Long Toàn
1 p |
178 |
4
-
Đề cương ôn tập giữa học kì 1 môn Vật lí 11 năm 2019-2020 - Trường THPT Bắc Thăng Long
2 p |
91 |
4
-
Đề cương ôn tập giữa học kì 1 môn GDCD lớp 9 năm 2020-2021 - Trường THCS Lê Quang Cường
2 p |
84 |
3
-
Đề cương ôn tập giữa học kì 1 môn Tiếng Anh lớp 7 năm 2020-2021 - Trường THCS Lê Quang Cường (Bài tập)
8 p |
124 |
3
-
Đề cương ôn tập giữa học kì 1 môn GDCD 8 năm 2019-2020 - Trường THCS Long Toàn
1 p |
146 |
3
-
Đề cương ôn tập giữa học kì 1 môn Ngữ văn 11 năm 2019-2020 - Trường THPT Bắc Thăng Long
3 p |
110 |
3
-
Đề cương ôn tập giữa học kì 2 môn Ngữ văn 9 năm 2018-2019 - Trường THCS Long Toàn
2 p |
95 |
3
-
Đề cương ôn tập giữa học kì 1 môn Vật lí 8 năm 2018-2019 - Trường THCS Long Toàn
1 p |
130 |
3
-
Đề cương ôn tập giữa học kì 1 môn Tiếng Anh 8 năm 2019-2020 - Trường THCS Long Toàn
3 p |
147 |
3
-
Đề cương ôn tập giữa học kì 1 môn GDCD 9 năm 2019-2020 - Trường THCS Long Toàn
1 p |
164 |
3
-
Đề cương ôn tập giữa học kì 2 môn Địa lí lớp 8 năm 2020-2021 - Trường THCS Lê Quang Cường
1 p |
100 |
2
-
Đề cương ôn tập giữa học kì 2 môn GDCD lớp 7 năm 2020-2021 - Trường THCS Lê Quang Cường
2 p |
60 |
1


Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn
