intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Đề cương ôn tập giữa học kì 1 môn Địa lí lớp 10 năm 2024-2025 - Trường THPT Chuyên Bảo Lộc

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: DOCX | Số trang:6

2
lượt xem
1
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Để đạt kết quả cao trong kì thi sắp tới, các em có thể tham khảo và tải về "Đề cương ôn tập giữa học kì 1 môn Địa lí lớp 10 năm 2024-2025 - Trường THPT Chuyên Bảo Lộc" được TaiLieu.VN chia sẻ dưới đây để có thêm tư liệu ôn tập, luyện tập giải đề thi nhanh và chính xác giúp các em tự tin đạt điểm cao trong kì thi này. Chúc các em thi tốt!

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Đề cương ôn tập giữa học kì 1 môn Địa lí lớp 10 năm 2024-2025 - Trường THPT Chuyên Bảo Lộc

  1. TRƯỜNG THPT CHUYÊN BẢO LỘC TỔ SỬ – ĐỊA – GDKTPL ĐỀ CƯƠNG KIỂM TRA GIỮA KÌ I NĂM HỌC 2023 -2024 ĐỊA LÝ 10 I. DẠNG THỨC 1: Trắc nghiệm nhiều phương án lựa chọn Câu 1. Môn Địa lý có liên quan đến nhiều ngành nghề khác nhau là do A. ra đời từ rất sớm. B. là môn có mối quan hệ với tự nhiên. C. mang tính độc lập và khác biệt. D. mang tính chất tổng hợp. Câu 2. Những nhóm ngành nghề nào sau đây liên quan chặt chẽ đến kiến thức môn Địa lí? A. Dân số, tài nguyên, môi trường. B. Lịch sử, khảo cổ, công tác xã hội. C. Thể dục, thể thao, văn hoá. D. Kinh tế, công nghệ, ngoại giao. Câu 3. Trong phương pháp bản đồ - biểu đồ, để thể hiện giá trị tổng cộng của một đối tượng địa lí trên các đơn vị lãnh thổ, người ta dùng cách A. đặt các kí hiệu vào phạm vi của các đơn vị lãnh thổ đó. B. đặt các biểu đồ vào phạm vi của các đơn vị lãnh thổ đó. C. đặt các điểm chấm vào phạm vi của các đơn vị lãnh thổ đó. D. Khoanh vùng phạm vi của các đơn vị lãnh thổ đó. Câu 4. Phương pháp khoanh vùng thể hiện đối tượng A. phân bố theo vị trí cụ thể. B. có sự di chuyển trong không gian. C. phân bố theo vùng đồng đều trên khắp lãnh thổ. D. phân bố theo vùng nhưng không đều khắp trên lãnh thổ. Câu 5. Ưu điểm của bản đồ số so với bản đồ giấy là A. không cần sử dụng các thiết bị để hiện thị. B. có nhiều kích thước và tỉ lệ. C. thuận lợi trong sử dung, lưu trữ và chỉnh sửa. D. giá thành rẻ. Câu 6. Giới hạn của vỏ Trái Đất là A. từ lớp ô – dôn xuống đến đáy đại dương. B. từ vỏ ngoài của Trái Đất xuống tới bề mặt Mô – hô. C. từ vỏ ngoài của Trái Đất đến manti trên.
  2. D. từ vỏ ngoài của Trái Đất đến manti dưới. Câu 7. Đặc điểm nào sau đây không đúng với vỏ Trái Đất? A. Độ dày dao động từ 5 – 70 km. B. Chia thành hai kiểu: vỏ lục địa và vỏ đại dương. C. Cấu tạo bởi ba tầng: macma, trầm tích, biến chất. D. Vật liệu cấu tạo vỏ Trái Đất là khoáng vật và đá. Câu 8. Ở cùng một thời điểm, người đứng ở các kinh tuyến khác nhau sẽ nhìn thấy Mặt Trời ở các độ cao khác nhau nên có giờ khác nhau. Nguyên nhân là A. Trái Đất tự quay quanh trục. B. trục Trái Đất nghiêng. C. Trái Đất chuyển động quanh Mặt Trời. D. Trái Đất có dạng hình cầu. Câu 9. Đường chuyển ngày quốc tế không phải là đường thẳng do A. Trái Đất hình cầu không phải mặt phẳng. B. được điều chỉnh theo biên giới quốc gia. C. kinh tuyến 1800 không phải là đường thẳng. D. kinh tuyến 1800 nằm giữa biển. Câu 10. Những ngày nào trong năm, ở mọi địa điểm trên bề mặt Trái Đất đều có ngày và đêm dài như nhau? A. Ngày 21 – 3 và ngày 22 – 6. B. Ngày 21 – 3 và ngày 23 – 9. C. Ngày 22 – 6 và ngày 23 – 9. D. Ngày 22 – 6 và ngày 22 – 12. Câu 11. Những vùng bất ổn của Trái Đất thường nằm ở A. trên các lục địa. B. các vùng gần cực. C. giữa đại dương. D. ranh giới các mảng kiến tạo. Câu 12. Nhật Bản là đất nước có nhiều thiên tai địa chất. Cho biết Nhật Bản nằm ở nơi tiếp xúc của các mảng kiến tạo nào? A. Mảng Âu – Á, mảng Thái Bình Dương, mảng Ấn Độ – Ô-xtrây-li-a. B. Mảng Âu – Á, mảng Thái Bình Dương, mảng Phi. C. Mảng Âu – Á, mảng Thái Bình Dương, mảng Phi-lip-pin. D. Mảng Âu – Á, mảng Ấn Độ – Ô-xtrây-li-a, mảng Phi-lip-pin. Câu 13. Nếp uốn được hình thành do A. lực nén ép của các vận động theo phương nằm ngang. B. lực vận động nâng lên, hạ xuống theo phương thẳng đứng. C. kết quả của động đất gây ra. D. hoạt động núi lửa gây ra. Câu 14. Địa hình cồn cát ven biển miền Trung nước ta là do
  3. A. sóng biển và gió tạo thành. B. sóng biển tạo thành. C. vận động nội lực. D. sông tạo thành. Câu 15. Tác động của ngoại lực, một chu trình hoàn chỉnh diễn ra tuần tự theo các quá trình là A. phong hoá – vận chuyển – bóc mòn – bồi tụ. B. phong hoá – bóc mòn – vận chuyển – bồi tụ. C. phong hoá – bồi tụ – vận chuyển – bóc mòn. D. phong hoá – vận chuyển – bồi tụ– bóc mòn. Câu 16. Không khí ở tầng đối lưu bị đốt nóng chủ yếu do nhiệt của A. bức xạ mặt đất. B. bức xạ mặt trời. C. lớp vỏ Trái Đất. D. lớp man ti trên. Câu 17. Gió Tây ôn đới thổi từ áp cao A. chí tuyến về ôn đới. B. chí tuyến về xích đạo. C. cực về ôn đới. D. cực về xích đạo. Câu 18. Nơi tranh chấp giữa khối khí nóng và khối khí lạnh thường A. mưa. B. nóng. C. khô. D. lạnh. Câu 19. Các đại khí áp trên Trái Đất không liên tục mà bị chia cắt thành các trung tâm khí áp riêng biệt do A. sự phân bố xen kẽ giữa lục địa và đại dương. B. bị địa hình bề mặt Trái Đất chia cắt. C. diện tích lục địa và đại dương không đều nhau. D. tác động của các loại gió thổi trên bề mặt Trái Đất. Câu 20. Việt Nam nằm trong khu vực đới khí hậu A. nhiệt đới gió mùa. B. cận nhiệt gió mùa. C. ôn đới lục địa. D. cận nhiệt địa trung hải. II. DẠNG THỨC 2: Trắc nghiệm đúng hoặc sai Câu 1. Dựa vào kiến thức đã học trong chủ đề sử dụng bản đồ, hãy đưa ra nhận định, câu nào đúng, câu nào sai. a) Phương pháp kí hiệu đường chuyển động thể hiện hướng di chuyển của đối tượng thông qua hướng của mũi tên. b) Phương pháp bản đồ - biểu đồ thể hiện số lượng của đối tượng thông qua vị trí đặt các biểu đồ.
  4. c) Để xác định phương hướng chính xác trên bản đồ, cần phải dựa vào các đường kinh, vĩ độ. d) Bản đồ số hỗ trợ nghiên cứu các hiện tượng tự nhiên bằng cách cung cấp dữ liệu trực quan. Câu 2. Dựa vào kiến thức đã học trong chủ đề Trái Đất, hãy đưa ra nhận định, câu nào đúng, câu nào sai. a) Lớp vỏ đại dương chủ yếu được cấu tạo từ đá granit. b) Vỏ Trái Đất là nơi tập trung và lưu trức các khoáng sản quý. c) Trái Đất chuyển động quanh Mặt Trời với quỹ đạo hình elip, theo chiều kim đồng hồ. d) Do Trái Đất có hình cầu và các bán cầu nhận được lượng ánh sáng khác nhau vào các thời điểm khác nhau. Câu 3. Dựa vào kiến thức đã học trong chủ đề Thạch quyển và đọc đoạn dữ kiện sau, hãy đưa ra nhận định, câu nào đúng, câu nào sai. “Bồi tụ là quá trình tích tụ các vật liệu đất đá đã bị phong hóa và bóc mòn ở một nơi khác. Sau khi được các tác nhân như nước, gió, băng hà vận chuyển, các vật liệu này sẽ lắng đọng lại khi năng lượng vận chuyển giảm đi. Quá trình này tạo nên nhiều dạng địa hình mới, góp phần thay đổi diện mạo của bề mặt Trái Đất.” a) Đồng bằng sông Hồng là kết quả của quá trình bồi tụ. b) Bồi tụ làm biến mất các vật liệu bị phong hóa, bóc mòn. c) Bồi tụ gây ô nhiễm môi trường. d) Bồi tụ thu hẹp diện tích đất liền. Câu 4. Dựa vào kiến thức đã học trong chủ đề Khí quyển và bảng số liệu sau, hãy đưa ra nhận định, câu nào đúng, câu nào sai. SỰ PHÂN PHỐI NHIỆT Ở BẮC BÁN CẦU THEO MÙA VÀ THEO VĨ ĐỘ a) Lượng nhiệt hàng ngày giảm dần từ Xích đạo đến địa cực. b) Khu vực cực (trừ ngày 22/6) có nhiệt độ thấp nhất. c) Mọi thời điểm, tại vĩ tuyến 200 nhiệt lượng luôn cao hơn khu vực xích đạo.
  5. d) Biên độ nhiệt năm tại xích đạo lớn hơn địa cực. III. DẠNG THỨC 3: Trắc nghiệm trả lời ngắn Câu 1. Trên bản đồ hành chính có tỉ lệ 1 : 6 000 000, khoảng cách giữa Thủ đô Hà Nội tới thành phố Hải Phòng và thành phố Vinh (tỉnh Nghệ An) lần lượt là 1,5 cm và 5 cm, vậy trên thực tế hai thành phố đó cách Thủ đô Hà Nội bao nhiêu ki-lô-mét? Câu 2. Khi ở thành phố Luân Đôn đang là 3 giờ thì cùng lúc đó thành phố Tokyo( 1350Đ) là mấy giờ? Câu 3. Một đoạn núi có độ cao tương đối là 3000m nhiệt độ ở chân núi là 28 độ c biết rằng lên cao 100m thì giảm 0,6 độ c. Vậy nhiệt độ trên đỉnh núi là bao nhiêu? Câu 4. Cho bảng số liệu LƯỢNG MƯA TRONG NĂM CỦA TP. HÀ NỘI Tính lượng mưa trung bình năm của Hà Nội. Câu 5. Cho bảng số liệu NHIỆT ĐỘ VÀ LƯỢNG MƯA CỦA ĐỊA ĐIỂM A Tính biên độ nhiệt của địa điểm A. Câu 6. Cho bảng số liệu LƯỢNG MƯA, LƯỢNG BỐC HƠI CỦA MỘT SỐ ĐỊA ĐIỂM CỦA NƯỚC TA
  6. Tính cân bằng ẩm của Huế. IV. TỰ LUẬN Câu 1: Trình bày đặc điểm của hiện tượng mùa trên Trái Đất? Câu 2: So sánh sự khác nhau giữa quá trình nội lực và ngoại lực. Câu 3: Cho bảng số liệu sau: Nhiệt độ trung bình năm và biên độ nhiệt năm ở bán cầu Bắc. Vĩ độ (0B) 0 20 30 40 50 60 70 0 Nhiệt độ trung bình năm ( C) 24,5 25,0 20,4 14,0 5,4 -0,6 -10,4 0 Biên độ nhiệt năm ( C) 1,8 7,4 13,3 17,7 23,8 29,0 32,2 Nhận xét và giải thích chế độ nhiệt ở bán cầu Bắc. Câu 4: Cho biểu đồ sau: Nhận xét về sự khác nhau của các trạm khí tượng sau
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
154=>1