intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Đề cương ôn tập giữa học kì 1 môn Lịch sử lớp 12 năm 2024-2025 - Trường THPT Chuyên Bảo Lộc

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:21

5
lượt xem
1
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Cùng tham khảo “Đề cương ôn tập giữa học kì 1 môn Lịch sử lớp 12 năm 2024-2025 - Trường THPT Chuyên Bảo Lộc" được chia sẻ dưới đây để giúp các em biết thêm cấu trúc đề thi như thế nào, rèn luyện kỹ năng giải bài tập và có thêm tư liệu tham khảo chuẩn bị cho kì thi sắp tới đạt điểm tốt hơn.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Đề cương ôn tập giữa học kì 1 môn Lịch sử lớp 12 năm 2024-2025 - Trường THPT Chuyên Bảo Lộc

  1. TRƯỜNG THPT CHUYÊN BẢO LỘC TỔ: SỬ- ĐỊA- GDKTPL ĐỀ CƯƠNG ÔN TẬP GIỮA KÌ 1 MÔN LỊCH SỬ 12 – HỌC KÌ 1 – NH: 2024 – 2025 I. NỘI DUNG ÔN TẬP A. TRẮC NGHIỆM : 8 ĐIỂM - Nêu hoàn cảnh ra đời và mục đích, nguyên tắc của tổ chức Liên hợp quốc. Đánh giá vai trò của tổ chức Liên hợp quốc trong nửa sau thế kỉ XX. - Trình bày được quá trình hình thành và tồn tại của Trật tự thế giới hai cực I-an-ta. Nêu được nguyên nhân dẫn đến sự sụp đổ của Trật tự thế giới hai cực I-an-ta. - Nêu được xu thế phát triển chính của thế giới sau Chiến tranh lạnh. Trình bày được khái niệm đa cực. Nêu được xu thế đa cực trong quan hệ quốc tế sau Chiến tranh lạnh. - Trình bày được quá trình hình thành và mục đích thành lập của ASEAN. Trình bày được quá trình phát triển từ ASEAN 5 đến ASEAN 10. Nêu được các giai đoạn phát triển chính của ASEAN (từ năm 1967 đến nay). - Nêu được nét chính về ý tưởng, mục tiêu và kế hoạch xây dựng Cộng đồng ASEAN. Trình bày được nội dung ba trụ cột của Cộng đồng ASEAN. Nêu được những thách thức và triển vọng của Cộng đồng ASEAN. Có ý thức sẵn sàng tham gia vào các hoạt động xây dựng Cộng đồng ASEAN. - Trình bày được nét khái quát về bối cảnh lịch sử, diễn biến chính của Cách mạng tháng Tám năm 1945. Nêu được nguyên nhân thắng lợi của Cách mạng tháng Tám năm 1945. Phân tích được ý nghĩa và bài học kinh nghiệm của Cách mạng tháng Tám năm 1945. - Trình bày được nét khái quát về bối cảnh lịch sử, diễn biến chính của cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp. Nêu được nguyên nhân thắng lợi của cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp. Phân tích được ý nghĩa lịch sử của cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp. B. TỰ LUẬN: 2 ĐIỂM 1. Nguyên tắc nào đã được Việt Nam vận dụng vào việc giải quyết tranh chấp quốc tế? Việt Nam đã vận dụng nguyên tắc đó vào việc giải quyết tranh chấp chủ quyền Biển Đông như thế nào? 2. Hãy giải thích vì sao sự tồn tại của Trật tự thế giới hai cực I-an-ta không phù hợp với lợi ích chung của cộng đồng quốc tế. 3. Hãy giải thích vì sao việc thành lập Cộng đồng ASEAN được xem là một bước ngoặt quan trọng đối với các quốc gia Đông Nam Á. Hãy phân tích những lợi ích mà Việt Nam có thể đạt được khi tham gia vào Cộng đồng Kinh tế ASEAN (AEC). 4. Làm sáng tỏ vai trò của Nguyễn Ái Quốc - Hồ Chí Minh đối với thắng lợi của Cách mạng tháng Tám năm 1945 ở Việt Nam. 5. Vì sao nói: Thời cơ trong Cách mạng tháng Tám là cơ hội “ngàn năm có một” để nhân dân Việt Nam giành chính quyền thắng lợi? Việc đánh giá và chớp thời cơ của Đảng trong Cách mạng tháng Tám năm 1945? 6. Vì sao nhân dân Việt Nam phải tiến hành kháng chiến lâu dài? Từ sau ngày kháng chiến toàn quốc bùng nổ (19/12/1946) đến trước Chiến dịch Việt Bắc thu – đông năm 1947, quân và dân ta đã làm gì để tiếp tục chuẩn bị kháng chiến lâu dài? II. TRẮC NGHIỆM THAM KHẢO : BÀI 1: LIÊN HỢP QUỐC A. CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM 1. NHẬN BIẾT Câu 1: Ngày 1-1-1946, có bao nhiêu nước chống phát xít kí bản Tuyên bố Liên hợp quốc? A. 3 nước. B. 26 nước. C. 15 nước. D. 20 nước. Câu 2: Tại Hội nghị Tê-hê-ran, ba nước nào khẳng định quyết tâm thành lập Liên hợp quốc? A. Liên Xô, Mỹ, Trung Quốc. B. Nga, Pháp, Việt Nam. C. Liên Xô, Anh, Nhật Bản. D. Liên Xô, Mỹ, Anh. Câu 3: Lễ kí Hiến chương Liên hợp quốc được tổ chức tại? A. Xan Phran-xi-xcô (Mỹ). B. I-an-ta (Liên Xô). C. Tê-hê-ran (I-ran). D. Niu Oóc (Mỹ). Câu 4: Ngày 24-10-1945, Liên hợp quốc chính thức được thành lập với bao nhiêu nước thành viên tham gia? A. 51 nước. B. 26 nước. C. 40 nước. D. 50 nước. Câu 5: Mục tiêu quan trọng nhất và là cơ sở để thực hiện các mục tiêu khác của Liên hợp quốc là A. thúc đẩy quan hệ hữu nghị giữa các dân tộc. B. thúc đẩy hợp tác quốc tế. C. trung tâm điều hòa các nỗ lực quốc tế. D. duy trì hòa bình và an ninh quốc tế. Câu 6: Cơ quan nào của Liên hợp quốc đóng vai trò là cơ quan chính trị quan trọng nhất, chịu trách nhiệm duy trì hòa bình và an ninh thế giới? A. Đại hội đồng. B. Hội đồng bảo an. C. Tòa án Quốc tế. D. Hội đồng Quản thác. Câu 7: Tuyên ngôn Nhân quyền được Đại hội đồng Liên hợp quốc thông qua vào: A. năm 2000. B. năm 2015. C. năm 1951. D. năm 1948. Câu 8: Hội nghị nào đã đặt nền tảng cho sự ra đời của tổ chức Liên hợp quốc? 1
  2. A. Hội nghị I-an-ta. B. Hội nghị Xan Phran-xi-xcô. C. Hội nghị Pốt-xđam. D. Hội nghị Pa-ri. Câu 9: Tổ chức nào dưới đây là tiền thân của tổ chức Liên hợp quốc ngày nay? A. Liên minh tiến bộ quốc tế. B. Đệ tam quốc tế. C. Hội quốc Liên. D. Khối đồng minh chống phát xít. 2. THÔNG HIỂU Câu 1: Đâu không phải là mục tiêu của Liên hợp quốc được quy định trong Hiến chương Liên hợp quốc? A. Duy trì tăng trưởng kinh tế và hội nhập quốc tế. B. Thúc đẩy hợp tác quốc tế để giải quyết các vấn đề kinh tế, xã hội, văn hóa, nhân đạo, đảm bảo quyền con người và quyền tự do cơ bản cho mọi người không phân biệt chủng tộc, giới tính, tôn giáo, ngôn ngữ. C. Thúc đẩy quan hệ hữu nghị giữa các dân tộc trên cơ sở tôn trọng quyền bình đẳng, quyền tự quyết dân tộc và củng cố hòa bình thế giới. D. Đóng vai trò là trung tâm điều hòa các nỗ lực quốc tế vì những mục tiêu trên. Câu 2: Đâu không phải là nguyên tắc cơ bản của Liên hợp quốc? A. Bình đẳng về chủ quyền quốc gia. B. Tôn trọng toàn vẹn lãnh thổ và độc lập chính trị quốc gia. C. Đe dọa bằng vũ lực hoặc sử dụng vũ lực trong quan hệ quốc tế. D. Giải quyết các tranh chấp quốc tế bằng biện pháp hòa bình. Câu 3: Đâu không phải là vai trò của Liên hợp quốc? A. Duy trì hòa bình, an ninh quốc tế. B. Thúc đẩy hợp tác quốc tế. C. Thúc đẩy phát triển kinh tế, tài chính, thương mại quốc tế và nâng cao đời sống người dân. D. Đảm bảo quyền con người, phát triển văn hóa, xã hội. Câu 4: Liên hợp quốc quyết định lấy ngày 24-10 hằng năm làm ngày Liên hợp quốc vì đó là ngày A. Kết thúc Chiến tranh lạnh. B. Bế mạc hội nghị I-an-ta. C. Hiến chương Liên hợp quốc có hiệu lực. D. Khai mạc lễ thành lập Liên hợp quốc. Câu 5: Đâu không phải là việc làm của Liên Hợp quốc để trở thành một diễn đàn quốc tế vừa hợp tác, vừa đấu tranh nhằm duy trì hòa bình và an ninh thế giới? A. Mở rộng kết nạp thành viên trên toàn thế giới. B. Giải quyết các vụ tranh chấp và xung đột ở nhiều khu vực. C. Thúc đẩy mối quan hệ hữu nghị và hợp tác quốc tế. D. Giúp đỡ các dân tộc về kinh tế, văn hóa, giáo dục, y tế, nhân đạo,... Câu 6: Việc hợp tác quốc tế giữa các quốc gia trong tổ chức Liên Hợp quốc dựa trên cơ sở nền tảng nào? A. Tôn trọng chủ quyền và toàn vẹn lãnh thổ. B. Không can thiệp vào công việc nội bộ của nhau. C. Tôn trọng quyền bình đẳng và quyền tự quyết. D. Hợp tác phát triển có hiệu quả trong các lĩnh vực kinh tế, văn hóa, xã hội. Câu 7: Nguyên nhân sâu xa nào khiến Hội nghị I-an-ta đưa ra quyết định thành lập tổ chức Liên Hợp quốc? A. Thành lập tổ chức Liên Hợp quốc nhằm duy trì hòa bình, an ninh thế giới. B. Các cường quốc tham dự Hội nghị I-an-ta muốn thông qua tổ chức Liên Hợp quốc để thiết lập một trật tự thế giới mới. C. Các cường quốc đã ý thức được hậu quả nặng nề của chiến tranh. D. Duy trì hòa bình thế giới là vấn đề toàn cầu cần có sự chung tay của nhân loại và một công cụ bảo vệ nó. Câu 8: Trong bối cảnh Chiến tranh lạnh, nguyên tắc nào của Liên hợp quốc có vai trò quan trọng trong việc duy trì hòa bình thế giới? A. Tôn trọng toàn vẹn lãnh thổ và độc lập chính trị của các nước. B. Bình đẳng chủ quyền giữa các quốc gia và quyền tự quyết của các dân tộc. C. Chung sống hòa bình và sự nhất trí giữa 5 cường quốc. D. Giải quyết tranh chấp bằng biện pháp hòa bình. Câu 9: Ý nào sau đây không đúng khi nói về Đại hội đồng Liên hợp quốc? A. Là cơ quan lớn nhất, đứng đầu Liên hợp quốc, giám sát các hoạt động của Hội đồng bảo an. B. Họp mỗi năm một kì để thảo luận các công việc thuộc phạm vi mà Hiến chương quy định C. Đối với những vấn đề quan trọng, Hội nghị quyết định theo nguyên tắc đa số hai phần ba hoặc quá bán. D. Hội nghị dành cho tất cả các nước thành viên. Câu 10: Tại sao Hiến chương Liên hợp quốc là văn kiện quan trọng nhất? A. Nêu rõ mục đích và nguyên tắc hoạt động của tổ chức Liên hợp quốc. B. Là cơ sở để các nước căn cứ tham gia tổ chức Liên hợp quốc. C. Nêu rõ mục đích là duy trì hòa bình và an ninh thế giới, phát triển mối quan hệ hữu nghị giữa các nước. D. Hiến chương quy định tổ chức bộ máy của Liên hợp quốc. Câu 11: Hoạt động của Liên hợp quốc trong thời kì Chiến tranh lạnh chịu ảnh hưởng sâu sắc nhất từ tình hình nào sau đây? A. nhiều cuộc chiến tranh cục bộ diễn ra ở một số khu vực. B. sự bùng nổ dân số và vơi cạn tài nguyên thiên nhiên. C. mâu thuẫn gay gắt giữa hai cường quốc Xô – Mĩ. D. nhiều quốc gia giành độc lập và trở thành thành viên của Liên hợp quốc. 3. VẬN DỤNG Câu 1: Hội Quốc liên là tổ chức quốc tế được thành lập vào năm nào? A. 1946. B. 1943. C. 1925. D. 1920. 2
  3. Câu 2: Hội Quốc liên được thành lập nhằm mục đích gì? A. Duy trì trật tự thế giới mới sau Chiến tranh thế giới thứ hai. B. Duy trì trật tự thế giới mới sau Chiến tranh thế giới thứ nhất. C. Bảo vệ hòa bình, an ninh các nước Liên Xô, Mỹ, Anh. D. Duy trì trật tự thế giới mới và bảo vệ độc lập, tự do một số nước như Mỹ, Anh, Nga, Trung Quốc. Câu 3: Hội Quốc liên chính thức giải thể vào năm nào? A. 1946. B. 1943. C. 1925. D. 1920. Câu 4: Hội nghị Liên hợp quốc về Thương mại và Phát triển (UNCTAD) là A. tổ chức quốc tế về bảo vệ quyền trẻ em. B. tổ chức y tế thế giới. C. tổ chức thương mại thế giới. D. tổ chức kinh tế, thương mại lớn nhất trực thuộc Liên hợp quốc. Câu 5: Tổ chức nào có vai trò quan trọng trong việc thúc đẩy đối thoại, hợp tác giữa các dân tộc nhằm mục tiêu toàn cầu về phát triển văn hóa, xã hội, phát triển bền vững,... A. Tổ chức Lương thực và Nông nghiệp (FAO). B. Tổ chức Cấm Vũ khí Hóa học (OPCW). C. Tổ chức Giáo dục, Văn hóa, Khoa học (UNESCO). D. Tổ chức Hàng không Dân dụng Quốc tế (ICAO). Câu 6: Cho các sự kiện sau: (1) Hội nghị quốc tế tại I-an-ta (Liên Xô). (2) Việt Nam là thành viên thứ 149 của Liên hợp quốc. (3) Chiến tranh thế giới thứ hai kết thúc. (4) Hội nghị quốc tế họp tại Xan Phran-xi-xcô (Mĩ). Hãy sắp xếp các sự kiện trên theo trình tự thời gian A. (3), (1), (2), (4). B. (2), (1), (4), (3). C. (4), (1), (3), (2). D. (1), (4), (3) ,(2). 4. VẬN DỤNG CAO Câu 1: Việt Nam gia nhập Liên hợp quốc vào khoảng thời gian nào? A. 7-1976. B. 7-1977. C. 9-1977. D. 7-1979. Câu 2: Lần đầu tiên, Việt Nam được bầu làm Ủy viên không thường trực Hội đồng Bảo an Liên hợp quốc trong nhiệm kì nào? A. 2008 – 2009. B. 2011 – 2012. C. 2018 – 2019. D. 2020 – 2021. Câu 3: Việt Nam có thể vận dụng nguyên tắc nào của Liên hợp quốc trong cuộc đấu tranh bảo vệ chủ quyền biển đảo hiện nay? A. Bình đẳng chủ quyền giữa các quốc gia và quyền tự quyết của các dân tộc. B. Tôn trọng toàn vẹn lãnh thổ và độc lập chính trị của tất cả các nước. C. Chung sống hòa bình và sự nhất trí của 5 nước lớn. D. Giải quyết các tranh chấp quốc tế bằng biện pháp hòa bình. Câu 4: Việt Nam từ khi gia nhập tổ chức Liên hợp quốc có những đóng góp A. có mối quan hệ hợp tác chặt chẽ, có hiệu quả trên nhiều lĩnh vực đối với Liên hợp quốc. B. trở thành Ủy viên không thường trực Hội đồng Bảo an nhiệm kì 2008 – 2009. C. có tiếng nói ngày càng quan trọng trong tổ chức Liên hợp quốc. D. có những đóng góp vào thực hiện trong nhiều lĩnh vực như chống tham nhũng, chương trình an ninh lương thực, xóa đói giảm nghèo, quyền trẻ em. B. CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM ĐÚNG – SAI Câu 1: Đọc đoạn tư liệu sau đây: “Duy trì hòa bình và an ninh quốc tế, và để biểu đạt được mục đích đó, thi hành những biện pháp tập thể có hiệu quả để phòng ngừa và loại trừ các mối đe dọa hòa bình, cấm mọi hành vi xâm lược và phá hoại hòa bình khác; điều chỉnh hoặc giải quyết các vụ tranh chấp hoặc những tình thế có tính chất quốc tế có thể đưa đến sự phá hoại hòa bình, bằng biện pháp hòa vình theo đúng nguyên tắc của công lí và pháp luật quốc tế”. (Trích: Điều 1, Hiến chương Liên hợp quốc, ngày 24-10-1945) a. Đoạn tư liệu thể hiện mục tiêu của Liên hợp quốc là duy trì hòa bình và an ninh quốc phòng cho tất cả các quốc gia. b. Một trong những mục tiêu của Liên hợp quốc là giải quyết các vụ tranh chấp quốc tế bằng pháp luật của các quốc gia. c. Trong số các mục tiêu của Liên hợp quốc, duy trì hòa bình và an ninh quốc tế là mục tiêu được đặt lên hàng đầu. d. Ngày nay, Liên hơp quốc vẫn tiếp tục thực hiện mục tiêu giải quyết các vụ tranh chấp, xung đột quốc tế bằng biện pháp hòa bình. Câu Lệnh hỏi Đáp án a S b S 1 c Đ d Đ Câu 2: Đọc đoạn tư liệu sau đây: “Tất cả các quốc gia thành viên Liên hợp quốc đều phải làm tròn những nghĩa vụ mà họ phải đảm nhận theo Hiến chương này để được bảo đảm hưởng toàn bộ các quyền và ưu đãi do tư cách thành viên mà có; 3
  4. Tất cả các thành viên của Liên hợp quốc giải quyết các tranh chấp quốc tế của họ bằng biện pháp hòa bình, sao cho không tổn hại đến hòa bình, an ninh quốc tế và công lí”. (Trích: Điều 2, Hiến chương Liên hợp quốc, ngày 24-10-1945) a. Đoạn tư liệu thể hiện mục tiêu hoạt động cơ bản của Liên hợp quốc là các quốc gia làm tròn nghĩa vụ đối với tổ chức này. b. Đoạn tư liệu cho thấy một trong những nguyên tắc hoạt động của Liên hợp quốc là các quốc gia thành viên thực hiện những nghĩa vụ đảm nhận theo Hiến chương Liên hợp quốc. c. Đoạn tư liệu là văn bản pháp lí giứp Liên hợp quốc ngăn chặn mọi xung đột giữa các thành viên từ khi tổ chức này thành lập. d. Mặc dù Liên hợp quốc có những nguyên tắc hoạt động chặt chẽ, nhưng hiện any giữa một số quốc gia thành viên vẫn diễn ra chiến tranh, xung đột. Câu Lệnh hỏi Đáp án a S b Đ 2 c S d Đ Câu 3: Đọc đoạn tư liệu sau đây: [Năm 1960] “Đại hội đồng Liên hợp quốc đã thông qua bản Tuyên ngôn về thủ tiêu hoàn toàn chủ nghĩa thực dân, trao trả độc lập cho các quốc gia và dân tộc thuộc địa. Đó là một sự kiện chính trị quan trọng. Như thế, Tuyên ngôn đã khẳng định các nước thực dân đã vi phạm nguyên tắc quan trọng nhất của luật pháp quốc tế; khẳng định rõ ràng cơ sở pháp lí quốc tế của cuộc đấu tranh giành độc lập của các dân tộc bị áp bức”. (Nguyễn Quốc Hùng, Nguyễn Hồng Quân, Liên hợp quốc và Lực lượng gìn giữ hòa bình Liên hợp quốc, NXB Chính trị Quốc gia, Hà Nội, 2008, tr.46) a. Liên hợp quốc đã đưa ra văn bản quan trọng nhằm thủ tiêu hệ thống thuộc địa của chủ nghĩa thực dân trên thế giới. b. Bản Tuyên ngôn của Liên hợp quốc đã có tác động tiêu cực đến phong trào đấu tranh giải phóng ở các nước thuộc địa và phụ thuộc trên thế giới. c. Lực lượng giữ gìn hòa bình của Liên hợp quốc giúp tổ chức này thực thi nhiệm vụ bảo vệ nền hòa bình của các nước thuộc địa. d. Đây là một trong những văn bản quan trọng thể hiện vai trò và đóng góp của Liên hợp quốc vì sự tiến bộ của nhân loại. Câu Lệnh hỏi Đáp án a Đ b S 3 c S d Đ BÀI 2: TRẬT TỰ THẾ GIỚI TRONG CHIẾN TRANH LẠNH A. CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM 1. NHẬN BIẾT Câu 1: Hội nghị I-an-ta diễn ra vào giai đoạn A. từ ngày 2 đến ngày 11-2-1944. B. từ ngày 4 đến ngày 11-2-1945. C. từ ngày 4 đến ngày 11-4-1945. D. từ ngày 4 đến ngày 11-2-1944. Câu 2: Trật tự thế giới hai cực I-an-ta tồn tại từ A. năm 1945 đến năm 1991. B. năm 1945 đến những năm 70 của thế kỉ XX. C. năm 1945 đến năm 1955. D. năm 1945 đến năm 1999. Câu 3: Trật tự thế giới mới sau Chiến tranh thế giới thứ hai được hình thành trong thời gian nào? A. Từ ngày 4 đến ngày 12-2-1945. B. Từ năm 1945 đến năm 1947. C. Từ năm 1945 đến năm 1946. D. Từ năm 1946 đến năm 1949. Câu 4: Trật tự thế giới mới theo khuôn khổ quyết định Hội nghị I-an-ta gồm những nước nào? A. Liên Xô, Anh, Pháp, Mỹ. B. Liên Xô, Mỹ, Anh. C. Liên Xô, Anh, Pháp, Mỹ, Trung Quốc. D. Anh, Pháp, Mỹ. Câu 5: “Trật tự thế giới hai cực I-an-ta” sau Chiến tranh thế giới thứ hai bị chi phối bởi hai cường quốc nào? A. Mỹ và Đức. B. Mỹ và Anh. C. Mỹ và Trung Quốc. D. Mỹ và Liên Xô. Câu 6: Những thỏa thuận của Hội nghị I-an-ta đã dẫn đến sự hình thành một trật tự thế giới như thế nào? A. Trật tự thế giới một cực do Mỹ đứng đầu. B. Trật tự thế giới một cực do Liên Xô đứng đầu. C. Trật tự thế giới hai cực do Liên Xô và Mỹ đứng đầu mỗi cực. D. Trật tự thế giới đa cực, nhiều trung tâm. Câu 7: Tổ chức Hiệp ước Bắc Đại Tây Dương (NATO) do Mỹ và các nước phương Tây thành lập năm A. 1945. B. 1955. C. 1960. D. 1949. Câu 8: Tổ chức Hiệp ước Vác-sa-va năm 1955 do hai nước nào thành lập? 4
  5. A. Liên xô và các nước phương Tây. B. Liên Xô và các nước Đông Âu. C. Các nước phương Tây và các nước Đông Âu. D. Liên Xô và Trung Quốc. Câu 9: Giai đoạn xác lập và phát triển của Trật tự thế giới hai cực I-an-ta diễn ra trong giai đoạn nào? A. từ năm 1954 đến đầu những năm 70 của thế kỉ XX. B. từ năm 1945 đến đầu những năm 70 của thế kỉ XX. C. từ năm 1945 đến đầu những năm 70 của thế kỉ XXX. D. từ năm 1954 đến đầu những năm 70 của thế kỉ XIX. Câu 10: Trật tự thế giới hai cực I-an-ta suy yếu và đi đến sụp đổ vào giai đoạn A. từ đầu những năm 60 của thế kỉ XX đến năm 1991. B. từ đầu những năm 70 của thế kỉ XIX đến năm 1999. C. từ đầu những năm 70 của thế kỉ XX đến năm 1991. D. từ đầu những năm 70 của thế kỉ XX đến năm 1999. Câu 11: Liên Xô và Mỹ cùng tuyên bố chấm dứt Chiến tranh lạnh vào A. năm 1987. B. năm 1999. C. năm 1981. D. năm 1992. Câu 12: Hội nghị I-an-ta họp ở đâu? A. Nước Anh. B. Nước Pháp. C. Thụy Sỹ. D. Liên Xô. Câu 13: Theo quyết định của Hội nghị I-an-ta (tháng 2-1945), quân đội Liên Xô chiếm đóng khu vực nào sau đây? A. Tây Đức. B. Tây Béc-lin. C. Đông Đức. D. Đông Béc-lin. Câu 14: Các vùng Đông Nam Á, Nam Á, Tây Á thuộc phạm vi ảnh hưởng của quốc gia nào theo quy định của Hội nghị I-an-ta (tháng 2-1945)? A. Liên Xô, Mỹ, Anh. B. Các nước phương Tây từng chiếm đóng ở đây. C. Hoa Kỳ, Anh, Pháp. D. Anh, Đức, Nhật Bản. Câu 15: Hội nghị I-an-ta diễn ra trong bối cảnh nào? A. Chiến tranh thế giới thứ hai bước vào giai đoạn kết thúc. B. Chiến tranh thế giới thứ hai kết thúc. C. Chiến tranh thế giới thứ hai bùng nổ. D. Chiến tranh thế giới thứ hai diễn ra ác liệt. 2. THÔNG HIỂU Câu 1: Hai cực chi phối bắt đầu trở nên căng thẳng từ khi A. bắt đầu cuộc Chiến tranh lạnh. B. bắt đầu cuộc Chiến tranh thế giới thứ nhất. C. kết thúc cuộc Chiến tranh thế giới thứ nhất. D. kết thúc cuộc Chiến tranh lạnh. Câu 2: Đâu không phải là lí do dẫn đến tình hình căng thẳng của Mỹ và Liên Xô? A. Tăng cường chạy đua vũ trang. B. Thành lập các liên minh quân sự ở nhiều khu vực trên thế giới. C. Kinh tế thế giới bắt đầu khủng hoảng. D. Các cuộc chiến tranh cục bộ, xung đột quân sự. Câu 3: Nội dung nào sau đây không có trong “Trật tự hai cực I-an-ta”? A. Trật tự thế giới mới hình thành sau chiến tranh. B. Trật tự thế giới được hình thành sau hội nghị I-an-ta (04-1945). C. Sự phân chia ảnh hưởng giữa Mỹ và Liên Xô trong quan hệ quốc tế. D. Mỹ và Liên Xô chuyển từ đối đầu sang đối thoại, hợp tác. Câu 4: Đâu không phải nguyên nhân dẫn đến sự sụp đổ của Trật tự thế giới hai cực I-an-ta? A. Sự vươn lên mạnh mẽ của Trung Quốc đã tạo ra những trung tâm kinh tế cạnh tranh với Liên Xô và Mỹ. B. Xô – Mỹ bị tốn kém về tài chính, suy giảm thế mạnh kinh tế. C. Những chuyển biến theo hướng hòa dịu trong quan hệ giữa Đông Âu và Tây Âu. D. Sự vươn lên nhanh chóng của các nước trên thế giới nhằm thoát khỏi ảnh hưởng của hai cực. Câu 5: Vấn đề quan trọng hàng đầu và cấp bách nhất đặt ra cho các nước đồng minh tại Hội nghị I-an-ta là A. nhanh chóng đánh bại hoàn toàn các nước phát xít. B. tổ chức lại thế giới sau chiến tranh. C. phân chia thành quả chiến thắng giữa các nước thắng trận. D. giải quyết vấn đề các nước phát xít chiến bại. Câu 6: Một trong những nội dung quan trọng của Hội nghị I-an-ta là A. đàm phán, kí kết các hiệp ước với các nước phát xít bại trận. B. các nước thắng trận thỏa thuận việc phân chia Đức thành hai nước Đông Đức và Tây Đức. C. ba nước phe Đồng minh bàn bạc, thỏa thuận khu vực đóng quân tại các nước nhằm giải giáp quân đội phát xít; phân chia phạm vi ảnh hưởng ở châu Âu và châu Á. D. các nước phát xít Đức, I-ta-li-a kí văn kiện đầu hàng phe Đồng minh vô điều kiện. Câu 7: “Trật tự hai cực I-an-ta” bị sụp đổ vì A. Liên Xô và Mỹ chuyển từ đối đầu sang đối thoại. B. Liên Xô và Mỹ “chán ngán” việc chạy đua vũ trang. C. mô hình xã hội chủ nghĩa tan rã ở Liên Xô. D. ảnh hưởng của Liên xô và Mỹ bị thu hẹp. 3. VẬN DỤNG Câu 1: Ý nghĩa của thắng lợi cách mạng Trung Quốc năm 1949 là A. làm suy giảm vị trí và ảnh hưởng của Trung Quốc trong hệ thống tư bản chủ nghĩa. B. chấm dứt hơn 100 năm nô dịch của đế quốc, xóa bỏ tàn dư phong kiến. C. đưa Trung Quốc bước vào kỉ nguyên độc lập tự do. D. phá vỡ âm mưu khống chế Trung Quốc của Mỹ và những đặc quyền của Liên Xô ở cùng Đông Bắc Trung Quốc. Câu 2: Nội dung gây nhiều tranh cãi nhất giữa ba cường quốc Liên Xô, Mỹ, Anh tại Hội nghị I-an-ta là A. phân chia khu vực chiếm đóng và phạm vi ảnh hưởng của các cường quốc thắng trận. B. kết thúc chiến tranh thế giới thứ hai để tiêu diệt tận gốc chủ nghĩa phát xít. C. giải quyết các hậu quả chiến tranh, phân chia chiến lợi phẩm. D. thành lập tổ chức quốc tế - Liên hợp quốc. 5
  6. 4. VẬN DỤNG CAO (3 CÂU) Câu 1: Theo sự thỏa thuận của Hội nghị cấp cao Anh, Mỹ, Liên Xô tại I-an-ta (từ 4-12-4-1945), Việt Nam thuộc phạm vi ảnh hưởng của nước nào? A. Các nước phương Tây. B. Liên Xô. C. Pháp. D. Mỹ. Câu 2: Sự kiện nào đánh dấu sự xói mòn của trật tự hai cực I-an-ta? A. Cách mạng Trung Quốc thắng lợi năm 1949. B. Sự ra đời của khối quân sự Nato. C. Cuộc chiến nội chiến Triều Tiên. D. Sự sụp đổ của chủ nghĩa xã hội ở Liên Xô và Đông Âu. Câu 3: Tại sai gọi là “Trật tự hai cực I-an-ta”? A. Liên Xô và Mỹ phân chia phạm vi ảnh hưởng và phạm vi đóng quân ở châu Âu, châu Á. B. Mỹ và Liên Xô phân chia khu vực ảnh hưởng và đại diện cho hai phe Tư bản chủ nghĩa và Xã hội chủ nghĩa. C. Thế giới đã xảy ra nhiều xung đột và căng thẳng. D. Trật tự này đã được hình thành bởi các cường quốc tại I-an-ta. B. CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM ĐÚNG – SAI Câu 1: Cho bảng dữ kiện sau đây: Chạy đua vũ trang khiến cả Liên Xô và Mỹ tốn kém, suy giảm thế mạnh kinh tế, buộc hai bên phải tự điều chỉnh, từng bước hạn chế căng thẳng. Sự vươn lên của các nước trên thế giới nhằm thoát khỏi ảnh hưởng của hai cực. Thắng lợi của phong trào giải phóng dân tộc và sự ra đời của hàng loạt các quốc gia Nguyên nhân sụp đổ độc lập. Trật tự thế giới hai cực Sự thay đổi trong cán cân kinh tế thế giới, đặc biệt là sự nổi lên của Nhật Bản và I-an-ta các nước Tây Âu. Xu thế hòa hoãn, toàn cầu hóa và ảnh hưởng của cuộc Cách mạng công nghiệp lần thứ ba. Sự khủng hoảng, suy yếu rồi tan rã của Liên Xô – quốc gia đứng đầu hệ thống xã hội chủ nghĩa. a. Trật tự hai cực I-an-ta sụp đổ là do sự phát triển mạnh mẽ của nền kinh tế Mỹ và Tây Âu từ sau Chiến tranh thế giới thứ hai. b. Xu thế toàn cầu hóa khiến cho tình trạng chạy đua vũ trang của Mỹ và Liên Xô không còn phù hợp. c. Trật tự thế giới hai cực I-an-ta sụp đổ gắn liền với sự khủng hoảng và suy yếu của Liên Xô. d. Sự vươn lên của các nước đang phát triển khiến cho Mỹ suy yếu, không còn dù sức chạy đua kinh tế. Câu Lệnh hỏi Đáp án a S b Đ 1 c S d Đ BÀI 3: TRẬT TỰ THẾ GIỚI SAU CHIẾN TRANH LẠNH A. CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM 1. NHẬN BIẾT Câu 1: Chiến tranh lạnh kết thúc đã mở ra thời kì mới của thế giới với xu thế phát triển chính nào? A. Thế giới đơn cực. B. Đối thoại, hợp tác. C. Văn hóa, xã hội là trọng tâm. D. Phản toàn cầu hóa. Câu 2: Sau Chiến tranh lạnh, hầu hết các quốc gia trên thế giới đều điều chỉnh chiến lược phát triển tập trung vào: A. Kinh tế. B. Đối ngoại. C. Văn hóa. D. Chính trị. Câu 3: Toàn cầu hóa là gì? A. Sự tham gia vào một cộng đồng, cùng làm việc và phát triển với cộng đồng đó, là mối quan hệ giữa các quốc gia, dân tộc. B. Quá trình liên kết các chủ thể quốc tế (quốc gia hoặc vùng lãnh thổ) với nhau. C. Xu thế gia tăng sức mạnh, tầm ảnh hưởng và vị thế về kinh tế, chính trị, quân sự, đối ngoại,…của các nước lớn. D. Quá trình gia tăng mạnh mẽ của những mối liên hệ, sự phụ thuộc, tác động lẫn nhau giữa các quốc gia, dân tộc và khu vực trên phạm vi toàn cầu. Câu 4: Xu thế toàn cầu hóa đã thúc đẩy xu thế đối thoại, cùng hợp tác, thay cho xu thế: A. Xu thế đối đầu giữa các nước có nền kinh tế mạnh – yếu trên thế giới. B. Xu thế đối đầu giữa các nước có chế độ chính trị khác nhau trong quan hệ quốc tế. C. Xu thế đối đầu giữa các nước có nền văn hóa khác nhau. D. Xu thế đối đầu giữa các nước có chính sách đối nội, đối ngoại khác nhau trong quan hệ quốc tế. Câu 5: Xu thế đối thoại, hợp tác dựa trên cơ sở nào? A. Thúc đẩy hòa bình và ổn định khu vực. B. Sự cộng tác tích cực và giúp đỡ lẫn nhau trong các vấn đề cả hai bên cùng quan tâm. C. Phát triển kinh tế với tiến bộ và công bằng xã hội. D. Hai bên cùng có lợi, tôn trọng lẫn nhau, cùng tồn tại hòa bình. Câu 6: Đa cực là gì? 6
  7. A. Thuật ngữ trong quan hệ quốc tế dùng để chỉ một trật tự thế giới có sự tham gia của các quốc gia, các trung tâm khác nhau, trong đó không một quốc gia nào có quyền lực áp đảo đối với các quốc gia khác, cũng như chi phối sự phát triển của thế giới. B. Thuật ngữ trong quan hệ quốc tế dùng để chỉ một trật tự thế giới mà trong đó chỉ có một trung tâm quyền lực, một trung tâm sức mạnh và một trung tâm thông qua quyết định, đã tác động rất lớn tới nền an ninh của tất cả các quốc gia nằm trong khuôn khổ của hệ thống đơn cực đó. C. Thuật ngữ trong quan hệ quốc tế dùng để chỉ một trật tự thế giới với những xu thế phát triển chính (kinh tế là trọng tâm; toàn cầu hóa; đối thoại, hợp tác; đa cực trong quan hệ quốc tế) và không một quốc gia nào có quyền lực áp đảo đối với các quốc gia khác, cũng như chi phối sự phát triển của thế giới. D. Thuật ngữ trong quan hệ quốc tế dùng để chỉ một trật tự thế giới mà trong đó chỉ có một trung tâm quyền lực, một trung tâm sức mạnh, ưu thế áp đảo của một quốc gia so với các quốc gia còn lại. Câu 7: Sự hình thành của trật tự thế giới đa cực là một tiến trình lịch sử: A. Khách quan. B. Tất yếu. C. Đúng quy luật. D. Chủ quan. Câu 8: Đâu là biểu hiện sự hình thành của trật tự thế giới đa cực? A. Sự nổi lên của các siêu cường quốc. B. Sự gia tăng vai trò của các trung tâm, tổ chức quốc tế. C. Sự phụ thuộc, tác động lẫn nhau của các quốc gia. D. Sự tôn trọng lẫn nhau, cùng tồn tại hòa bình. Câu 9: Sau Chiến tranh lạnh, xu thế trở thành một trong những xu thế phát triển chính của thế giới là: A. Xu thế đơn cực. B. Xu thế đa cực. C. Xu thế quyền lực áp đảo. D. Xu thế cạnh tranh. Câu 10: Biểu hiện đầu tiên của xu thế đa cực là: A. Sự gia tăng mạnh mẽ, tầm ảnh hưởng và vị thế về kinh tế, chính trị, quân sự, đối ngoại,…của các nước lớn. B. Sự suy giảm sức mạnh tương đối của Mỹ trong tương quan so sánh với các cường quốc khác. C. Vai trò ngày càng gia tăng của các trung tâm, tổ chức kinh tế, tài chính quốc tế, khu vực. D. Các tổ chức kinh tế, tài chính khu vực, liên khu vực có vai trò ngày càng lớn đối với sự phát triển của thế giới. Câu 11: Hai cực có tầm ảnh hưởng lớn nhất trong xu thế đa cực là: A. Mỹ và Hàn Quốc. B. Mỹ và Trung Quốc. C. Đức và Nhật Bản. D. Nga và Ấn Độ. 2. THÔNG HIỂU Câu 1: Vì sao sau Chiến tranh lạnh, hầu hết các quốc gia trên thế giới đều điều chỉnh chiến lược phát triển tập trung vào kinh tế? A. Tăng cường sức mạnh, tiềm lực quốc gia, nâng cao đời sống của người dân. B. Thúc đẩy mạnh mẽ quá trình toàn cầu hóa. C. Tiếp tục khẳng định vị thế quốc gia trên trường quốc tế. D. Khẳng định vai trò của quốc gia trong quan hệ quốc tế. Câu 2: Nguyên nhân nào thúc đẩy mạnh mẽ quá trình toàn cầu hóa? A. Sự kết thúc của Chiến tranh lạnh. B. Sự phát triển của cách mạng khoa học – kĩ thuật. C. Sự kết thúc của Trật tự thế giới hai cực I-an-ta và Chiến tranh lạnh; sự phát triển của cách mạng khoa học – công nghệ. D. Sự đối thoại, hợp tác dựa trên cơ sở hai bên cùng có lợi, tôn trọng lẫn nhau, cùng tồn tại hòa bình. Câu 3: Nguyên nhân chính thúc đẩy xu thế đối thoại, hợp tác trong quan hệ quốc tế là: A. Nhu cầu ổn định để phát triển kinh tế. B. Xu thế toàn cầu hóa. C. Điều chỉnh chiến lược phát triển. D. Tăng cường sức mạnh, tiềm lực quốc gia. Câu 4: Đâu không phải là một trong những xu thế phát triển chính của thế giới sau khi Chiến tranh lạnh kết thúc? A. Kinh tế là trọng tâm. B. Toàn cầu hóa. C. Đơn cực trong quan hệ quốc tế. D. Đối thoại, hợp tác Câu 5: Nội dung nào dưới đây không đúng về các xu thế phát triển chính của thế giới sau Chiến tranh lạnh? A. Hầu hết các quốc gia trên thế giới đều điều chỉnh chiến lược phát triển tập trung vào kinh tế, nhằm tăng cường sức mạnh, tiềm lực quốc gia, nâng cao đời sống người dân. B. Sự kết thúc của Trật tự thế giới hai cực I-an-ta và Chiến tranh lạnh cùng sự phát triển của cách mạng khoa học – công nghệ đã thúc đẩy mạnh mẽ quá trình toàn cầu hóa. C. Xu thế đối thoại, hợp tác dựa trên cơ sở hai bên cùng có lợi, tôn trọng lẫn nhau, cùng tồn tại hòa bình. D. Nhu cầu ổn định để phát triển kinh tế, đặc biệt là xu thế toàn cầu hóa đã thúc đẩy xu thế đối thoại, cùng hợp tác, thay cho xu thế quyền lực áp đảo. Câu 6: Nội dung nào dưới đây không đúng về sự hình thành của trật tự thế giới đa cực? A. Là một tiến trình lịch sử khách quan. B. Là sự nổi lên của các cường quốc, sự gia tăng vai trò của các trung tâm, tổ chức quốc tế. C. Phản ánh tương quan so sánh lực lượng mới trong quan hệ quốc tế sau Chiến tranh lạnh. D. Phản ánh quá trình gia tăng mạnh mẽ của những mối liên hệ, sự phụ thuộc, tác động lẫn nhau giữa các quốc gia, dân tộc, khu vực trên phạm vi toàn cầu. Câu 7: Đoạn tư liệu dưới đây phản ánh nội dung gì? Nhận định về tình hình thế giới, Đại hội XII của Đảng hội XII của Đảng Cộng sản Việt Nam nêu rõ: “Quá trình toàn cầu hóa và hội nhập quốc tế sẽ tiếp tục được đẩy mạnh… Cục diện thế giới theo xu hướng đa cực, đa trung tâm diễn ra nhanh hơn. (Đảng Cộng sản Việt Nam, Văn kiện Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ XII, NXB Chính trị quốc gia Sự thật, 2016, tr.16) 7
  8. A. Cục diện thế giới theo xu thế đa cực. B. Quá trình toàn cầu hóa và hội nhập quốc tế diễn ra mạnh mẽ. C. Cục diện thế giới diễn ra nhanh hơn. D. Xu thế hội nhập quốc tế diễn ra sâu rộng, mạnh hơn hơn. Câu 8: Đâu không phải là một trong những biểu hiện của xu thế đa cực? A. Sự gia tăng mạnh mẽ, tầm ảnh hưởng và vị thế về kinh tế, chính trị, quân sự, đối ngoại,…của các nước lớn. B. Sự suy giảm sức mạnh tương đối của Mỹ trong tương quan so sánh với các cường quốc khác. C. Vai trò ngày càng gia tăng của các trung tâm, tổ chức kinh tế, tài chính quốc tế, khu vực. D. Các tổ chức kinh tế, tài chính khu vực, liên khu vực có vai trò ngày càng lớn đối với sự phát triển của thế giới. Câu 9: Đâu không phải là một trong các tổ chức kinh tế, tài chính khu vực, liên kết khu vực tiêu biểu có vai trò ngày càng lớn đối với sự phát triển của thế giới? A. WTO. B. G20. C. ASEM. D. ASEAN. Câu 10: Đâu không phải là một trong những nước lớn có tầm ảnh hưởng và vị thế về kinh tế, chính trị, quân sự, đối ngoại: A. Nhật Bản. B. Hà Lan. C. Một số nước thuộc Liên minh châu Âu (EU). D. Ấn Độ. 3. VẬN DỤNG Câu 1: Điền vào dấu ba chấm “…” trong đoạn tư liệu sau: Tháng 9/2009, Hội nghị Thượng đỉnh của nhóm G20 nền kinh tế thế giới lần nhất thế giới (G20) diễn ra tại Mỹ, thống nhất đưa G20 trở thành diễn đàn kinh tế lớn nhất thế giới. Hợp tác của G20 năm 3009 đã đánh dấu sự phát triển của kỉ nguyên………trong quan hệ quốc tế. A. Hợp tác. B. Đơn cực. C. Đa cực. D. Đối thoại. Câu 2: Đoạn tư liệu dưới đây nhắc đến xu thế phát triển nào của thế giới sau Chiến tranh lạnh? Trong tác phẩm “The Rise and Fall of the Great Powers” (Sự trỗi dậy và suy tàn của các cường quốc), nhà sử học Mỹ - Pôn Ken-nơ-đi đã nhấn mạnh, các nguồn lực kinh tế, sự phát triển khoa học – kĩ thuật, sức mạnh quân sự tạo nên sức mạnh tổng hợp của đất nước, quyết định vị trí quyền lực của đất nước trong cục diện thế giới. Sự phát triển hay suy thoái của các yếu tố này tạo nên sự hưng thịnh và suy vong không chi của các cường quốc mà còn cả quốc gia khác trong một thế giới phức tạp, đan xen và phụ thuộc nhau. A. Toàn cầu hóa. B. Lấy kinh tế làm trọng tâm. C. Đối thoại, hợp tác. D. Đa cực trong quan hệ quốc tế. Câu 3: Đoạn tư liệu dưới đây nhắc đến xu thế phát triển nào của thế giới sau Chiến tranh lạnh? “Mặc dù sau Chiến tranh lạnh, hòa bình trên thế giới được củng cố, nguy cơ chiến tranh thế giới bị đẩy lùi nhưng xung đột, tranh chấp và nội chiến vẫn diễn ra ở nhiều khu vực như bán đảo Ban-căng, châu Phi, Trung Á,… Cuộc tấn công khủng bố vào nước Mỹ ngày 11/9/2001 đã dẫn đến những biến động to lớn trong quan hệ quốc tế kéo dài hơn hai thập kỉ qua. Các quốc gia trên thế giới đều chịu tác động của những vấn đề toàn cầu và an ninh phi truyền thống, buộc phải đứng trước xu thế hợp tác quốc tế, nhằm giữ vững an ninh quốc gia và đảm bảo an ninh con người.” A. Toàn cầu hóa. B. Lấy kinh tế làm trọng tâm. C. Đối thoại, hợp tác. D. Đa cực trong quan hệ quốc tế. Câu 4: Đâu không phải là một trong các tổ chức kinh tế, tài chính khu vực, liên kết khu vực tiêu biểu có vai trò ngày càng lớn đối với sự phát triển của thế giới? A. Nhóm các nền kinh tế mới nổi (BRIC). B. Khối thị trường chung Nam Mỹ (MERCOSUR). C. Khu vực tự do thương mại châu Mỹ (FTAA). D. Tổ chức lương thực và nông nghiệp (FAO). Câu 5: Điền vào dấu ba chấm “…” trong đoạn tư liệu sau: Từ năm 1986, Việt Nam bắt đầu công cuộc Đổi mới, xây dựng nền kinh tế thị trường định hướng xã hội xã hội chủ nghĩa, được xếp trong nhóm những nết kinh tế có tốc độ tăng trưởng…… A. Xếp thứ hai châu Á. B. Cao nhất Đông Nam Á. C. Nằm trong top 10 thế giới. D. Cao nhất thế giới. 4. VẬN DỤNG CAO Câu 1: Năm 2021, GDP của nước nào cao nhất thế giới? A. Trung Quốc. B. Đức. C. Nhật Bản. D. Mỹ. Câu 2: Nhóm 20 nền kinh tế lớn nhất thế giới (G20) được thành lập vào năm nào? A. 1999. B. 1998. C. 1997. D. 1996. Câu 3: Biểu tượng tiêu biểu nhất cho sự kết thúc Chiến tranh lạnh là: A. Con đường Bantic. B. Bức tường Berlin. C. Sân bay Berlin Tempelhof trong Cuộc không vận Berlin. D. Máy bay trinh sát P-3A. Câu 4: Hiện nay, xu thế đa cực của thế giới đang ở trong trạng thái nào? A. Mỹ phải xem xét trao quyền lực thêm cho nhiều “người chơi” khác trong đời sống chính trị thế giới. B. Mỹ vẫn là quốc gia mạnh và giàu có nhất trên hành tinh. C. Mỹ vẫn đại diện cho một loạt các giá trị và lý tưởng toàn cầu về dân chủ, tự do ngôn luận, tôn giáo, nhân quyền. D. Nước Mỹ ra sức khuếch trương sức mạnh. Câu 5: Sau Chiến tranh lạnh, vai trò của Mỹ trong bối cảnh thế giới mới là: A. Điều phối các nỗ lực quốc tế. B. Hệ thống chính trị ưu việt của thế giới. C. Cảnh sát thế giới. D. Cố vấn kinh tế. B. CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM ĐÚNG – SAI Câu 1: Cho bảng dữ kiện sau đây: Mỹ Vẫn là cường quốc số một thế giới. Với sức mạnh về kinh tế, quân sự, khoa học, kĩ thuật,…Mỹ có ảnh hưởng lớn nhất đến quan hệ quốc tế. 8
  9. Trung Quốc Vươn lên mạnh mẽ, vượt Nhật Bản (năm 2010) để trở thành nền kinh tế lớn thứ hai thế giới (sau Mỹ), sức mạnh quân sự không ngừng được tăng cường. Liên minh Châu Âu (EU) Tiếp tục là tổ chức liên kết khu vực chặt chẽ trên nhiều lĩnh vực, có ảnh hưởng trên phạm vi toàn cầu về kinh tế, thương mại. Nhật Bản Tiếp tục duy trì địa vị cường quốc kinh tế, từng bước tăng cường sức mạnh về chính trị, ngày càng có ảnh hưởng trên trường quốc tế. Liên Bang Nga Phục hồi mạnh mẽ, là một trong những cường quốc hàng đầu về quân sự, khoa học, kĩ thuật. Ấn Độ Trở thành cường quốc kinh tế, quân sự, khoa học, kĩ thuật,…; có ảnh hưởng lớn trong quan hệ quốc tế. a. Sau Chiến tranh lạnh, Mỹ vẫn là cường quốc số một thế giới và quyết định toàn bộ quan hệ quốc tế. b. Liên minh Châu Âu, Nhật Bản đều vươn lên và trở thành trung tâm kinh tế lớn của thế giới. c. Trung Quốc trỗi dậy mạnh mẽ và trở thành một cực quan trọng trong xu thế đa cực của quan hệ quốc tế. d. Nhật Bản, Trung Quốc, Liên Bang Nga trở thành các cường quốc, dẫn đến tình trạng đối đầu căng thẳng giữa các nước này. Câu Lệnh hỏi Đáp án a S b Đ 1 c Đ d S Câu 2: Cho đoạn tư liệu sau đây: “Trật tự thế giới mới này được hình thành như thế nào, còn tùy thuộc ở nhiều nhân tố: Sự phát triển về thực lực kinh tế, chính trị, quân sự của các cường quốc Mỹ, Nga, Trung Quốc, Anh, Pháp, Nhật Bản, Đức trong cuộc chạy đua về sức mạnh quốc gia tổng hợp,..; Sự lớn mạnh của lực lượng cách mạng thế giới (sự thành bại của công cuộc cải cách, đổi mới ở các nước xã hội chủ nghĩa,…); Sự phát triển của cách mạng khoa học – kĩ thuật sẽ còn tiếp tục tạo ra những “đột phá” và biến chuyển trên cục diện thế giới”. (Nguyễn Anh Thái (Chủ biên), Lịch sử thế giới hiện đại, NXB Giáo dục Việt Nam, Hà Nội, 2021, tr.424) a. Đoạn tư liệu trên đề cập đến nội dung chính là Trật tự thế giới hai cực I-an-ta. b. Anh, Pháp ngày càng trở thành những cực lớn nhất trong trật tự thế giới đa cực từ sau Chiến tranh thế giới thứ hai. c. Sự phát triển của cách mạng khoa học – kĩ thuật là nhân tố tác động đến sự hình thành trật tự thế giới mới. d. Sức mạnh tổng hợp của các cường quốc Mỹ, Nga, Trung Quốc, Anh, Pháp, Nhật Bản, Đức sẽ gớp phần định hình trật tự thế giới mới. Câu Lệnh hỏi Đáp án a S b S 2 c Đ d Đ BÀI 4: SỰ RA ĐỜI VÀ PHÁT TRIỂN CỦA HIỆP HỘI CÁC QUỐC GIA ĐÔNG NAM Á (ASEAN) A. CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM 1. NHẬN BIẾT Câu 1: Năm 1961, Hiệp hội Đông Nam Á gồm những nước nào? A. Ma-lai-xi-a, In-đô-nê-xi-a, Sin-ga-po. B. Ma-lai-xi-a, Phi-líp-pin, Thái Lan. C. Phi-líp-pin, In-đô-nê-xi-a, Thái Lan. D. Thái Lan, Ma-lai-xi-a, Phi-líp-pin. Câu 2: Tổ chức MAPHILINDO (1963) gồm những nước nào? A. In-đô-nê-xi-a, Lào, Cam-pu-chia. B. Phi-líp-pin, Thái Lan, Việt Nam. C. Đông-ti-mo, Ma-lai-xi-a, In-đô-nê-xi-a. D. Ma-lai-xi-a, Phi-líp-pin, In-đô-nê-xi-a. Câu 3: Hiệp hội các quốc gia Đông Nam Á chính thức thành lập với sự tham gia của bao nhiêu nước? A. 2 nước. B. 4 nước. C. 5 nước. D. 3 nước. Câu 4: Hiệp hội các quốc gia Đông Nam Á viết tắt là A. ASEAN. B. UNICEF. C. UNESCO. D. WTO. Câu 5: Hiệp hội các quốc gia Đông Nam Á được thành lập vào thời gian nào và ở đâu? A. Tháng 8-1968, tại Gia-cac-ta (In-đô-nê-xi-a). B. Tháng 8-1968, tại Ba-li (In-đô-nê-xi-a). C. Tháng 8-1967, tại Băng Cốc (Thái Lan). D. Tháng 10-1967, tại Xin-ga-po. Câu 6: Hiệp hội các quốc gia Đông Nam Á (ASEAN) được thành lập vào năm nào? A. 1967. B. 1977. C. 1995. D. 1997. Câu 7: Năm 1967, năm nước gồm Thái Lan, In-đô-nê-xi-a, Ma-lai-xi-a, Phi-líp-pin và Xin-ga-po đã kí tuyên bố về việc thành lập Hiệp hội các quốc gia Đông Nam Á tại 9
  10. A. Gia-các-ta (In-đô-nê-xi-a). B. Ma-ni-la (Phi-líp-pin). C. Băng Cốc (Thái Lan). D. Cua-la Lăm-pơ (Ma-lai-xi-a). Câu 8: Việt Nam gia nhập vào Hiệp hội các quốc gia Đông Nam Á (ASEAN) vào năm nào? A. 1967. B. 1995. C. 1999. D. 1997. Câu 9: Lào và Mi-an-ma gia nhập vào Hiệp hội các quốc gia Đông Nam Á (ASEAN) vào năm nào? A. 1967. B. 1995. C. 1999. D. 1997. Câu 10: Nước thứ 6 gia nhập vào Hiệp hội các quốc gia Đông Nam Á (ASEAN) là A. Thái Lan. B. Việt Nam. C. Bru-nây. D. Cam-pu-chia. Câu 11: Tính đến thời điểm hiện tại, Hiệp hội các quốc gia Đông Nam Á (ASEAN) có bao nhiêu nước thành viên? A. 3 nước. B. 6 nước. C. 9 nước. D. 10 nước. Câu 12: Tuyên bố quan trọng khi thành lập Hiệp hội các quốc gia Đông Nam Á (ASEAN) là A. Tuyên bố về sự Hòa hợp ASEAN. B. Tuyên bố Ba-li II. C. Tuyên bố về Khu vực Hòa bình, Tự do và Trung lập. D. Tuyên bố thành lập Cộng đồng ASEAN. Câu 13: Trong khu vực Đông Nam Á, nước nào chưa gia nhập ASEAN? A. Phi-líp-pin. B. Mi-an-ma. C. In-đô-nê-xi-a. D. Đông Ti-mo. 2. THÔNG HIỂU Câu 1: Mục tiêu của Hiệp hội các nước Đông Nam Á là A. xây dựng mối quan hệ hợp tác giữa các nước trong khu vực. B. xây dựng một cộng đồng Đông Nam Á hùng mạnh trên cơ sở tự cường khu vực và thiết lập một khu vực hòa bình, tự do, trung lập. C. phát triển nhanh chóng nền kinh tế, ứng dụng thành tựu khoa học – kĩ thuật hiện đại vào sản xuất nhằm biến Đông Nam Á thành trung tâm kinh tế - tài chính đủ sức cạnh tranh với Mỹ, Tây Âu và Nhật Bản. D. đây là một tổ chức liên minh chính trị - kinh tế của khu vực Đông Nam Á. Câu 2: Đâu không phải là mục đích khi thành lập ASEAN? A. Tăng cường hợp tác kinh tế, văn hóa, xã hội. B. Phấn đấu để ASEAN trở thành tổ chức bao gồm tất cả các quốc gia châu Á. C. Tạo điều kiện cho các nước thành viên phát triển và hội nhập với khu vực, thế giới. D. Phấn đấu để Đông Nam Á trở thành khu vực hòa bình, tự do, thịnh vượng. Câu 3: Nước nào sau đây ở Đông Nam Á không phải là nước kí tuyên bố về việc thành lập Hiệp hội các quốc gia Đông Nam Á vào năm 1967? A. In-đô-nê-xi-a. B. Ma-lai-xi-a. C. Bru-nây. D. Phi-líp-pin. Câu 4: Nguyên nhân nào sau đây thúc đẩy sự ra đời của Hiệp hội các quốc gia Đông Nam Á? A. Sự xuất hiện ngày càng nhiều của các công ty xuyên quốc gia. B. Hạn chế ảnh hưởng của các cường quốc bên ngoài vào khu vực. C. Được sự giúp đỡ, hỗ trợ về kinh tế - tài chính từ Liên Xô. D. Cuộc chiến tranh của Mỹ ở Đông Dương tiếp tục leo thang. Câu 5: Mục tiêu tổng quát của ASEAN là A. Đoàn kết và hợp tác vì một ASEAN hòa bình, ổn định, cùng phát triển. B. Phát triển kinh tế, văn hóa, giáo dục và tiến bộ xã hội của các nước thành viên. C. Xây dựng Đông Nam Á thành một khu vực có tốc độ tăng trưởng kinh tế cao nhất thế giới. D. Giải quyết những khác biệt trong nội bộ liên quan đến mối quan hệ giữa ASEAN với các tổ chức quốc tế khác. Câu 6: Từ năm 2015 đến nay, thành lập và xây dựng Cộng đồng ASEAN không nhằm lĩnh vực A. chính trị - an ninh. B. kinh tế. C. văn hóa – xã hội. D. an ninh quốc phòng. Câu 7: Quan hệ giữa ASEAN với 3 nước Đông Dương trong giai đoạn từ năm 1967 đến năm 1979 là A. Đối đầu căng thẳng. B. Giúp đỡ nhân dân 3 nước Đông Dương trong cuộc chiến tranh chống Pháp – Mỹ. C. Trung lập, không can thiệp vào công việc của nhau. D. Hợp tác trên mọi lĩnh vực. Câu 8: Ý nào dưới đây không đúng về bối cảnh lịch sử đưa đến xu hướng mở rộng thành viên của tổ chức ASEAN từ đầu những năm 90 của thế kỉ XX? A. Chiến tranh lạnh đã kết thúc. B. Vấn đề Cam-pu-chia đã được giải quyết. C. Chống lại sự hình thành trật tự đa cực. D. Tình hình chính trị khu vực được cải thiện. Câu 9: Trong những sự kiện dưới đây sự kiện nào đánh dấu sự khởi sắc trong hoạt động của tổ chức ASEAN? A. Vấn đề Cam-pu-chia được giải quyết năm 1991. B. Hiệp ước Ba-li được kí kết năm 1976. C. Việt Nam gia nhập vào tổ chức năm 1995. D. 10 nước Đông Nam Á tham gia vào tổ chức năm 1999. Câu 10: Tổ chức ASEAN ra đời trong hoàn cảnh nào? A. Tất cả các nước Đông Nam Á đang tiến hành đấu tranh đòi độc lập. B. Mỹ đã xuống thang, chấp nhận đàm phán để kết thúc chiến tranh Việt Nam. C. Hình thành nhiều tổ chức hợp tác trong khu vực. D. Nhiều nước Đông Nam Á gặp khó khăn trong công cuộc xây dựng đất nước. 3. VẬN DỤNG Câu 1: Hội nghị cấp cao ASEAN là biểu hiện cho cơ chế hợp tác nà của Hiệp hội các quốc gia Đông Nam Á? A. Thông qua các hoạt động văn hóa, thể thao. B. Thông qua các diễn đàn, hội nghị. C. Thông qua các dự án. D. Thông qua các chương trình phát triển. 10
  11. Câu 2: Ý nào dưới đây không phải là thách thức của ASEAN hiện nay? A. Trình độ phát triển còn chênh lệch. B. Vấn đề người nhập cư. C. Tình trạng đói nghèo và đô thị hóa tự phát. D. Các vấn đề tôn giáo và hòa hợp dân tộc. Câu 3: Hiệp ước Ba-li (2-1976) đã xác định nhiều nguyên tắc hoạt động cơ bản trong quan hệ giữa các nước ASEAN, ngoại trừ nguyên tắc nào? A. Không can thiệp vào công việc nội bộ của nhau. B. Chung sống hòa bình và sự nhất trí của 5 nước sáng lập. C. Giải quyết các tranh chấp bằng biện pháp hòa bình. D. Tôn trọng độc lập, chủ quyền và toàn vẹn lãnh thổ giữa các nước. Câu 4: Ý nào dưới đây không phải là cơ chế hợp tác của ASEAN? A. Thông qua các diễn đàn, hội nghị. B. Thông qua kí kết các hiệp ước. C. Thông qua các dự án, chương trình phát triển. D. Thông qua các chuyến thăm chính thức của các Nguyên thủ quốc gia. 4. VẬN DỤNG CAO Câu 1: Điểm giống nhau trong mục tiêu hoạt động của Liên minh châu Âu (EU) và Hiệp hội các quốc gia Đông Nam Á (ASEAN) là gì? A. Duy trì hòa bình và ổn định khu vực. B. Giúp đỡ phong trào giải phóng dân tộc trên thế giới. C. Phát triển kinh tế và văn hóa. D. Hạn chế ảnh hưởng của các cường quốc bên ngoài. Câu 2: Thách thức được coi là lớn nhất mà Việt Nam cần phải vượt qua khi tham gia ASEAN là A. quy mô dân số đông và phân bố chưa hợp lí. B. nước ta có nhiều thành phần dân tộc. C. chênh lệch trình độ phát triển kinh tế, công nghệ. D. tác động tiêu cực từ thiên nhiên như bão, lũ lụt, hạn hán. Câu 3: Thành tựu lớn nhất mà ASEAN đạt được qua 50 năm tồn tại và phát triển là A. Đời sống nhân dân được cải thiện. B. 10/11 quốc gia trong khu vực trở thành thành viên. C. Hệ thống cơ sở hạ tầng phát triển theo hướng hiện đại hóa. D. Tốc độ tăng trưởng các nước trong khu vực khá cao. B. CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM ĐÚNG – SAI Câu 1: Đọc đoạn tư liệu sau đây: “Nhận thức được sự tồn tại của các mối quan tâm lẫn nhau và các vấn đề chung giữa các nước Đông Nam Á và tin tưởng vào sự cần thiết phải tăng cường hơn nữa các mối quan hệ đoàn kết sẵn có trong khu vực; mong muốn xây dựng một nền tảng vững chắc cho hành động chung nhằm thúc đẩy hợp tác khu vực ở Đông Nam Á; các nước Đông Nam Á có trách nhiệm chính trong việc tăng cường ổn định kinh tế và xã hội của khu vực và bảo đảm sự phát triển đất nước hòa bình và tiến bộ, quyết tâm bảo đảm sự ổn định và an ninh không có sự can thiệp từ bên ngoài dưới bất kì hình thức hoặc biểu hiện nào”. (Tuyên bố Băng Cốc, ngày 8-8-1967) a. Tuyên bố Băng Cốc là văn kiện được đưa ra sau khi ASEAN đã được thành lập và đi vào hoạt động. b. Tuyên bố Băng Cốc cho thấy một trong những mục đích thành lập của ASEAN là thúc đẩy hợp tác. c. Tuyên bố Băng Cốc đóng vai trò là Hiến chương của ASEAN từ khi thành lập đến năm 2008. d. Tuyên bố Băng Cốc là văn bản pháp lí để ASEAN hiện nay trở thành một liên minh quân sự. Câu Lệnh hỏi Đáp án a S b Đ 1 c S d S Câu 2: Đọc đoạn tư liệu sau đây: “Thứ ba, để thực hiện các tôn chỉ và mục đích của ASEAN, sẽ thiết lập bộ máy dưới đây: a) Hội nghị hàng năm của các Ngoại trưởng sẽ được tiến hành trên cơ sở luân phiên và được gọi là Hội nghị cấp Bộ trưởng ASEAN,… Thứ tư, Hiệp hội này mở rộng cho tất cả các quốc gia ở khu vực Đông Nam Á tán thành các tôn chỉ, nguyên tắc và mục đích nói trên tham gia”. (Tuyên bố Băng Cốc, ngày 8-8-1967) a. Đoạn tư liệu đề cập đến việc tổ chức hội nghị hằng năm của ngoại trưởng các nước Đông Nam Á. b. Nội dung Tuyên bố Băng Cốc cho thấy ASEAN sẵn sàng tiếp tục kết nạp thêm các thành viên khác trong khu vực. c. Tuyên bố Băng Cốc đóng vai trò là cơ sở pháp lí quan trọng nhất của ASEAN đến năm 2009. d. Hiện nay, Hội nghị Bộ trưởng Ngoại giao không còn là cơ chế hoạch định chính sách cao nhất của ASEAN. Câu Lệnh hỏi Đáp án a S b Đ 2 c S d Đ Câu 3: Đọc đoạn tư liệu sau đây: “Quyết tâm sử dụng những cố gắng cần thiết bước đầu để bảo đảm việc công nhận và tôn trọng Đông Nam Á là một khu vực hòa bình, tụ do và trung lập, không có sự can thiệp dưới bất kì hình thức và phương cách nào của các nước ngoài khu vực. Các nước Đông Nam Á cần phối hợp nỗ lực nhằm mở rộng các lĩnh vực hợp tác để góp phần tăng cường sức mạnh, tình đoàn kết, mối quan hệ gắn bó hơn nữa”. 11
  12. (ASEAN, Tuyên bố về khu vực hòa bình, tự do và trung lập, ngày 27-11-1971) a. Nội dung tư liệu đề cập sự kiện các nước Đông Nam Á thành lập khu vực hòa bình, tự do, trung lập. b. Nội dung tuyên bố nhấn mạnh veiẹc ASEAN không chấp nhận sự can thiệp của các nước ngoài khu vực. c. Văn kiện trên có vai trò quyết định trong việc duy trì hòa bình, thống nhất và trung lập của Đông Nam Á. d. Tuyên bố về khu vực hòa bình, tự do và trung lập vẫn có giá trị đối với tổ chức ASEAN ngày nay. Câu Lệnh hỏi Đáp án a S b Đ 3 c S d Đ BÀI 5: CỘNG ĐỒNG ASEAN: TỪ Ý TƯỞNG ĐẾN HIỆN THỰC A. CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM 1. NHẬN BIẾT Câu 1: Mục tiêu xây dựng một cộng đồng ASEAN thịnh vượng và hòa bình ở Đông Nam Á được tuyên bố ở A. Hội nghị Diên Hồng. B. Hội nghị Liên hợp quốc về Luật biển. C. Hội nghị quốc tế về Đông Dương. D. Tuyên bố Băng Cốc (1967). Câu 2: Hội nghị cấp cao ASEAN không chính thức được tổ chức tại A. Thái Lan. B. Ma-lai-xi-a. C. Việt Nam. D. Phi-líp-pin. Câu 3: Hội nghị cấp cao ASEAN không chính thức được tổ chức vào năm A. 2000. B. 1999. C. 1997. D. 2004. Câu 4: Văn kiện nêu rõ việc xây dựng Cộng đồng ASEAN, định hướng cho sự phát triển trong tương lai của ASEAN là A. Văn kiện Tầm nhìn Cộng đồng ASEAN 2025. B. Văn kiện Tầm nhìn ASEAN 2020. C. Văn kiện Đại hội Đảng Cộng sản. D. Văn kiện Cương lĩnh chính trị. Câu 5: Cộng đồng ASEAN được thành lập vào thời gian nào? A. 31-12-2015. B. 22-11-2015. C. 20-11-2015. D. 30-12-2015. Câu 6: Lễ kí Tuyên bố Cu-a-la Lăm-pơ chính thức thành lập Cộng đồng ASEAN vào thời gian nào? A. 31-12-2015. B. 22-11-2015. C. 20-11-2015. D. 30-12-2015. Câu 7: Hội nghị Cấp cao ASEAN lần thứ 37 được tổ chức tại A. Thái Lan. B. Cam-pu-chia. C. Ma-lai-xi-a. D. Hà Nội. Câu 8: Hội nghị Cấp cao ASEAN lần thứ 37 được tổ chức tại Hà Nội vào năm A. 2020. B. 2018. C. 2019. D. 2025. Câu 9: Phát triển kinh tế đồng đều, giảm nghèo, thu hẹp khoảng cách về kinh tế - xã hội là nỗ lực của A. ASPC. B. AEC. C. ASEAN. D. ASCC. 2. THÔNG HIỂU Câu 1: Ý nào dưới đây không phải là lĩnh vực của mục tiêu xây dựng Cộng đồng ASEAN? A. kinh tế. B. chính trị - an ninh. C. văn hóa - xã hội. D. nghệ thuật - văn hóa. Câu 2: Bối cảnh khi xây dựng Cộng đồng ASEAN là A. Sự cạnh tranh gay gắt giữa hai cường quốc Liên Xô – Trung Quốc. B. Nhu cầu hợp tác và phát triển chung của các nước Đông Nam Á. C. Chiến tranh lạnh dần suy yếu. D. Các nước Đông Nam Á đều là thuộc địa của Pháp. Câu 3: Nội dung nào dưới đây không phải là mục tiêu của Cộng đồng ASEAN? A. Tạo dựng một khu vực hòa bình, ổn định, thịnh vượng và phát triển. B. Thúc đẩy hợp tác giữa các nước thành viên trong các lĩnh vực kinh tế, văn hóa, xã hội và an ninh. C. Nâng cao vị thế của ASEAN trên trường quốc tế. D. Tạo dựng sự cạnh tranh, phát triển kinh tế của các quốc gia. Câu 4: Đâu không phải là trụ cột của Cộng đồng ASEAN? A. Cộng đồng Chia sẻ tương lai Việt Nam. B. Cộng đồng Chính trị - An ninh ASEAN (APSC). C. Cộng đồng Kinh tế ASEAN (AEC). D. Cộng đồng Văn hóa – Xã hội ASEAN (ASCC). Câu 5: Nội dung nào không phải là thách thức của Cộng đồng ASEAN? A. Chính trị ở một số nước còn phức tạp, tồn tại một số mâu thuẫn trong quan hệ song phương. B. Chênh lệch về thu nhập, trình độ phát triển,... C. Vị thế đối ngoại ngày càng cao trong khu vực và trên thế giới. D. Diễn biến phức tạp trên Biển Đông. Câu 6: Nội dung nào dưới đây không phải là nội dung chính của Cộng đồng Chính trị - An ninh ASEAN (APSC)? A. Hoạt động giữa các thành viên dựa trên các giá trị, chuẩn mực chung. B. Gắn kết, hòa bình và tự cường, có trách nhiệm chung bảo đảm an ninh toàn diện. C. Xây dựng một khu vực năng động, quan hệ rộng mở với bên ngoài. D. Xây dựng cộng đồng các xã hội đùm bọc lẫn nhau, gắn kết xã hội của khu vực. Câu 7: Nội dung nào dưới đây không phải là nội dung chính của Cộng đồng Kinh tế ASEAN (AEC)? A. Tạo ra một thị trường chung và cơ sở sản xuất thống nhất. B. Xây dựng một khu vực có sức cạnh tranh, phát triển đồng đều. 12
  13. C. Xây dựng một khu vực năng động, quan hệ rộng mở với bên ngoài. D. Đưa Cộng đồng hội nhập vào nền kinh tế toàn cầu. Câu 8: Nội dung nào dưới đây không phải là nội dung chính của Cộng đồng Văn hóa – Xã hội ASEAN (APSC)? A. Tạo dựng môi trường hòa bình và an ninh khu vực lên một tầm cao mới. B. Chú trọng phát triển con người. C. Xây dựng cộng đồng các xã hội đùm bọc lẫn nhau, gắn kết xã hội của khu vực. D. Tăng cường nền tảng gắn kết xã hội của khu vực. 3. VẬN DỤNG Câu 1: “Toàn bộ Đông Nam Á sẽ là một cộng đồng ASEAN, nhận thức được các mối liên hệ lịch sử của mình, hiểu rõ di sản văn hóa của mình và gắn bó với nhau bằng một bản sắc chung của khu vực” là nội dung của văn kiện A. Tầm nhìn ASEAN 2022. B. Tầm nhìn ASEAN 2020. C. Tầm nhìn ASEAN 2015. D. Tầm nhìn ASEAN 2019. Câu 2: “Cộng đồng ASEAN sẽ được thành lập gồm ba trụ cột là hợp tác chính trị và an ninh, hợp tác kinh tế và hợp tác văn hóa – xã hội được gắn kết chặt chẽ và cùng tăng cường cho mục đích đảm bảo hòa bình, ổn định lâu dài và cùng thịnh vượng trong khu vực” được trích trong A. Thỏa ước Ba-li II (2003). B. Lộ trình xây dựng Cộng đồng ASEAN (2009-2015). C. Hội nghị cấp cao ASEAN 14. D. Tầm nhìn ASEAN 2025. Câu 3: Năm 2021, ASEAN là nền kinh tế lớn thứ mấy trên thế giới? A. Thứ nhất. B. Thứ tư. C. Thứ ba. D. Thứ năm. 4. VẬN DỤNG CAO Câu 1: Khác biệt giữa Hiệp hội các quốc gia Đông Nam Á (ASEAN) và Cộng đồng ASEAN (AC) là gì? A. Mức độ liên kết khu vực trong ASEAN sâu sắc hơn ở AC. B. AC là tổ chức liên minh chính phủ vững mạnh hơn ASEAN. C. Có đồng tiền chung. D. AC là một cộng đồng mở, mở rộng hợp tác với bên ngoài, có thể chia sẻ các thành quả hội nhập kinh tế cho các nước không phải là thành viên. Câu 2: Về lĩnh vực bảo hiểm, Việt Nam là thành viên trong Cộng đồng ASEAN đã tham gia như thế nào? A. Tham gia tự do trong lĩnh vực Bảo hiểm phi nhân thọ gián tiếp, tái bảo hiểm, trung gian bảo hiểm, và các dịch vụ phụ trợ bảo hiểm. B. Chấp nhận tự do các dịch vụ gửi tiền, cho vay các hình thức, tự do các phương tiện hình thức thanh toán, bảo lãnh. C. Chưa sẵn sàng tham gia vào các lĩnh vực: quản lý tài khoản đầu tư của khách, quản lý tài sản, bảo lãnh thanh toán với tài sản tài chính. D. Chưa sẵn lòng tham gia vào việc cung cấp và trao đổi các thông tin, dữ liệu tài chính và các phầm mềm xử lí. Câu 3: Cơ hội của Việt Nam về lao động trong Cộng đồng Văn hóa – Xã hội ASEAN là gì? A. Sự cạnh tranh của lao động nước ngoài đối với thị trường lao động Việt Nam nói riêng và thị trường lao động khu vực ASEAN nói chung. B. Đào tạo và phát triển nguồn nhân lực trong nước thông qua cơ chế thừa nhận lẫn nhau về bằng cấp, chứng chỉ. C. Việc đáp ứng điều kiện lao động có tay nghề để được tự do di chuyển lao động giữa các nước trong khu vực còn hạn chế. D. Vấn đề ngoại ngữ và kĩ năng giao tiếp là trở ngại lớn của lao động Việt Nam. B. CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM ĐÚNG – SAI Câu 1: Đọc đoạn tư liệu sau đây: “Đến năm 2020, ASEAN sẽ thiết lập được một Đông Nam Á hòa bình và ổn định, ở đó mỗi nước sống bình yên, những nguyên nhân xung đột đã được loại bỏ qua việc tôn trọng công lí, luật pháp và tăng cường tinh thần tự cường quốc gia và khu vực,…toàn bộ Đông Nam Á sẽ là một Cộng đồng ASEAN nhận thức được các mối liên hệ lịch sử của mình, hiểu rõ di sản văn hóa của mình và gắn bó với nhau bằng một bản sắc chung của khu vực”. (Trích: Tầm nhìn ASEAN 2020) a. Nội dung Tầm nhìn ASEAN 2020 hướng đến xây dựng một ASEAN hòa bình và ổn định. b. Đến năm 2020, theo kế hoạch, ASEAN sẽ chính thức được chuyển thành Cộng đồng ASEAN. c. Những nguyên nhân xung đột đã được loại bỏ ở Đông Nam Á trước và sau năm 2020. d. Tầm nhìn ASEAN 2020 hướng đến xây dựng một cộng đồng ASEAN gắn bó với nhau bằng một bản sắc chung của khu vực. Câu Lệnh hỏi Đáp án a Đ b S 1 c S d Đ Câu 2: Đọc đoạn tư liệu sau đây: “Cộng đồng ASEAN sẽ được thành lập gồm ba trụ cột là hợp tác chính trị và an ninh, hợp tác kinh tế và hợp tác văn hóa – xã hội, được gắn kết chặt chẽ và cùng tăng cường cho mục đích bảo đảm hòa bình, ổn định lâu dài và cùng thịnh vượng trong khu vực”. (Trích: Tuyên bố Ba-li II, năm 2003) a. Chính trị và an ninh là một trong ba trụ cột của Cộng đồng ASEAN. 13
  14. b. Cộng đồng ASEAN được chính thức thành lập năm 2007. c. Cộng đồng ASEAN được thành lập 10 năm sau khi ASEAN chính thức thông qua Hiến chương. d. Một trong những mục đích của việc thành lập Cộng đồng ASEAN là hướng đến một khu vực Đông Nam Á cùng phát triển thịnh vượng. Câu Lệnh hỏi Đáp án a Đ b S 2 c S d Đ Câu 3: Đọc đoạn tư liệu sau đây: “Liên hợp quốc đánh giá cao sự tham dự và cam kết vững chắc của ASEAN đối với chủ nghĩa đa phương và hợp tác khu vực. ASEAN có vai trò cốt lõi trong việc thúc đẩy nhân quyền, các quyền cơ bản và sự tham dự chính trị rộng rãi như các thành tố để xây dựng các xã hội thực sự hòa bình, ổn định. Và ASEAN cũng đóng vai trò nòng cốt trong sự phát triển của một nền kinh tế toàn cầu vững mạnh”. (Trích: Phát biểu khai mạc Hội nghị cấp ASEAN của Tổng bí thư Liên hợp quốc An-tôn-ni-ô Gu-tê-rết (Phnôm Phênh, 2022)) a. ASEAN quyết định sự phát triển của kinh tế toàn cầu. b. ASEAN là tổ chức hợp tác chính trị, quân sự toàn cầu. c. ASEAN là tổ chức hợp tác chính trị, quân sự toàn cầu. d. ASEAN đóng vai trò quan trọng đối với nền kinh tế toàn cầu. Câu Lệnh hỏi Đáp án a S b S 3 c S d Đ BÀI 6: CÁCH MẠNG THÁNG TÁM NĂM 1945 A. CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM 1. NHẬN BIẾT Câu 1: Ngày 2-9-1945, ở Việt Nam đã diễn ra sự kiện lịch sử trọng đại gì? A. Cách mạng tháng Tám thành công trên cả nước. B. Hồ Chí Minh đọc bản Tuyên ngôn độc lập, tuyên bố sự ra đời của nước Việt Nam dân chủ cộng hòa. C. Vua Bảo Đại tuyên bố thoái vị. D. Thực dân Pháp chính thức nổ súng quay trở lại xâm lược Việt Nam. Câu 2: Tổng khởi nghĩa trong cả nước được Trung ương Đảng và Tổng bộ Việt Minh chính thức phát động vào thời gian nào? A. ngày 15-8-1945. B. ngày 11-8-1945. C. ngày 14-8-1945. D. ngày 13-8-1945. Câu 3: Cuối tháng 8-1945, quân đội của các nước nào đã có mặt trên lãnh thổ Việt Nam? A. Anh, Pháp. B. Anh, Trung Hoa dân quốc. C. Nhật, Pháp. D. Pháp, Trung Hoa dân quốc. Câu 4: Đường lối lãnh đạo cách mạng đúng đắn, sáng tạo được thể hiện ở A. Đảng Cộng sản Đông Dương và Chủ tịch Hồ Chí Minh đã vận dụng sáng tạo chủ nghĩa Mác Lê-nin để lãnh đạo phong trào giải phóng dân tộc ở Việt Nam. B. Dân tộc Việt Nam giương cao ngọn cờ giải phóng dân tộc. C. Đảng Cộng sản Đông Dương có quá trình chuẩn bị liên tục trong suốt 15 năm. D. Lực lượng chính trị, lực lượng vũ trang, căn cứ địa cách mạng từng bước được xây dựng, củng cố. Câu 5: Những địa phương cuối cùng giành được chính quyền là A. Hà Tĩnh và Quảng Nam. B. Hà Nội và Sài Gòn. C. Bắc Giang và Hà Tiên. D. Đồng Nai Thượng và Hà Tiên. Câu 6: Những địa phương giành được chính quyền ở tỉnh lị sớm nhất trong cả nước là A. Thái Nguyên, Bắc Giang, Hải Dương, Hà Tĩnh. B. Bắc Giang, Hải Dương, Hà Tĩnh, Quảng Nam. C. Hải Dương, Hà Tĩnh, Quảng Nam, Đồng Nai Thượng. D. Sài Gòn, Hà Nội, Hải Dương, Hà Tĩnh. Câu 7: Ngày 23-8, ở Huế diễn ra sự kiện nào? A. Đơn vị Giải phóng quân do Võ Nguyên Giáp chỉ huy, xuất phát từ Tân Trào tiến về giải phóng thị xã Thái Nguyên. B. Hàng vạn nhân dân biểu tình thị uy, chiếm các công sở giành chính quyền về tay nhân dân. C. Nhân dân tham gia cuộc mít tinh lớn do Mặt trận Việt Minh tổ chức. D. Quần chúng cách mạng có sự hỗ trợ của các đội tự vệ chiến đầu lần lượt chiếm Phủ Khâm sai, Sở Bưu Điện,... Câu 8: Ngày 30-8-1945, Vua Bảo Đại tuyên bố thoái vị, là sự kiện đánh dấu A. nhiệm vụ dân tộc của cách mạng hoàn thành. B. nhiệm vụ dân chủ của cách mạng hoàn thành. C. chế độ phong kiến Việt Nam hoàn toàn sụp đổ. D. tổng khởi nghĩa thắng lợi trên cả nước. Câu 9: Thời cơ trong Cách mạng tháng Tám được xác định vào thời điểm lịch sử nào? A. 9-3-1945. B. 12-8-1945. C. 15-8-1945. D. 16-8-1945. 2. THÔNG HIỂU Câu 1: Tháng 8-1945, điều kiện khách quan bên ngoài thuận lợi tạo thời cơ cho nhân dân ta vùng lên giành lại độc lập là 14
  15. A. Sự thất bại của phe phát xít trên chiến trường châu Âu. B. Sự đầu hàng của phát xít I-ta-li-a và phát xít Đức. C. Sự tan rã của phát xít Đức và sự đầu hàng vô điều kiện của phát xít Nhật. D. Sự thắng lợi của phe Đồng Minh. Câu 2: Nội dung nào dưới đây không phải là ý nghĩa lịch sử của Cách mạng tháng Tám năm 1945? A. Phá tan xiềng xích nô lệ của Pháp – Nhật và phong kiến, đưa nhân dân nắm chính quyền. B. Góp phần vào chiến thắng của phe Đồng minh chống phát xít. C. Mở ra một kỉ nguyên mới của dân tộc, kỉ nguyên độc lập, tự do. D. Pháp công nhận độc lập, chủ quyền, thống nhất và toàn vẹn lãnh thổ của Việt Nam. Câu 3: Cuộc tập dượt đầu tiên của Đảng và quần chúng chuẩn bị cho Cách mạng tháng Tám năm 1945 là A. Phong trào dân tộc dân chủ 1936-1939. B. Phong trào cách mạng 1930-1931. C. Cao trào kháng Nhật cứu nước 1945. D. Cuộc vận động giải phóng dân tộc 1939-1945. Câu 4: Nguyên nhân cơ bản quyết định sự thắng lợi của Cách mạng tháng Tám là gì? A. Dân tộc Việt Nam vốn có truyền thống yêu nước, đã đấu tranh kiên cường, bất khuất. B. Có khối liên minh công nông vững chắc, tập hợp được mọi lực lượng yêu nước trong mọi mặt trận thống nhất. C. Sự lãnh đạo tài tình của Đảng đứng đầu là Chủ tịch Hồ Chí Minh. D. Có hoàn cảnh thuận lợi của Chiến tranh thế giới thứ hai: Hồng quân Liên Xô và quân Đồng minh đã đánh bại phát xít Đức – Nhật. Câu 5: Đâu không phải là nguyên nhân thắng lợi chủ quan của Cách mạng tháng Tám năm 1945? A. Đường lối lãnh đạo cách mạng đúng đắn, sáng tạo. B. Truyền thống yêu nước, đoàn kết của nhân dân. C. Quá trình chuẩn bị lâu dài, chu đáo. D. Chiến thắng của quân Đồng minh trong cuộc chiến tranh chống phát xít. Câu 6: Ý nghĩa quan trọng nhất của Cách mạng tháng Tám năm 1945 ở Việt Nam là A. Lật đổ chế độ phong kiến tồn tại hàng chục thế kỉ ở Việt Nam. B. Chọc thủng khâu yếu nhất trong hệ thống thuộc địa của chủ nghĩa đế quốc. C. Người dân Việt Nam từ thân phận nô lệ trở thành người làm chủ. D. Đem lại độc lập tự do cho dân tộc Việt Nam. Câu 7: Nhiệm vụ hàng đầu của cách mạng Việt Nam sau khi Cách mạng tháng Tám thành công là A. Xây dựng và bảo vệ chính quyền cách mạng. B. Đấu tranh chống thù trong giặc ngoài. C. Giải quyết tàn dư của chế độ cũ để lại. D. Thực hiện đại đoàn kết dân tộc. Câu 8: Thời cơ ngàn năm có một trong Cách mạng tháng Tám tồn tại trong thời gian nào? A. Từ khi Mỹ ném bom nguyên tử xuống Hi-rô-si-ma và Na-ga-xa-ki của Nhật Bản. B. Từ khi Chiến tranh thế giới thứ hai kết thúc ở châu Âu (tháng 5-1945). C. Sau khi Nhật đầu hàng Đồng minh đến lúc Pháp nổ súng xâm lược Việt Nam lần hai. D. Sau khi quân Nhật đầu hàng Đồng minh đến trước khi quân Đồng minh vào giải giáp quân Nhật. Câu 9: Bài học kinh nghiệm quan trọng nhất trong chỉ đạo khởi nghĩa Cách mạng tháng Tám năm 1945 của Đảng là A. Xây dựng khối liên minh công nông và mặt trận dân tộc thống nhất. B. Tổ chức, lãnh đạo quần chúng đấu tranh công khai, hợp tác, nửa hợp pháp. C. Phải có chủ trương và biện pháp phù hợp với tình hình thực tiễn cách mạng trong cả nước. D. Kết hợp đấu tranh chính trị với đấu tranh vũ trang, khởi nghĩa từng phần, giành chính quyền từng bộ phận, kịp thời chớp thời cơ khởi nghĩa. Câu 10: Tính chất của cuộc Cách mạng tháng Tám năm 1945 là A. Tính chất dân tộc. B. Tính chất dân chủ. C. Tính chất dân chủ tư sản. D. Tính chất dân tộc dân chủ nhân dân. Câu 11: Cách mạng tháng Tám để để lại cho cách mạng Việt Nam bài học gì về chỉ đạo chiến lược cách mạng? A. Tập hợp, tổ chức đoàn kết lực lượng cách mạng trong một mặt trận dân tộc thống nhất. B. Sử dụng bạo lực cách mạng của quần chúng, kết hợp lực lượng chính trị và lực lượng vũ trang. C. Luôn kết hợp giữa tổ chức và đấu tranh, làm cho Đảng vững mạnh về chính trị, tư tưởng. D. Vận dụng sáng tạo chủ nghĩa Mác – Lê-nin vào thực tiễn Việt Nam, thay đổi chủ trương phù hợp với tình hình. Câu 12: Tổng khởi nghĩa tháng Tám 1945 ở Việt Nam chỉ diễn ra, giành thắng lợi trong vòng 15 ngày và ít đổ máu xuất phát từ nguyên nhân chủ yếu là A. Sự lãnh đạo tài tình của Đảng cộng sản Đông Dương. B. Truyền thống yêu nước, đấu tranh bất khuất của dân tộc. C. Có sự chuẩn bị chu đáo về mọi mặt để chớp thời cơ. D. Phát xít Nhật đã đầu hàng Đồng minh. 3. VẬN DỤNG Câu 1: Điền từ thích hợp vào dấu ba chấm “…” trong đoạn tư liệu sau: “Chẳng những giai cấp ... và nhân dân Việt Nam ta có thể tự hào, mà giai cấp ... và những dân tộc bị áp bức nơi khác cũng có thể tự hào rằng: Lần này là lần đầu tiên trong lịch sử cách mạng của các dân tộc thuộc địa và nửa thuộc địa, một Đảng mới 15 tuổi đã lãnh đạo cách mạng thành công, đã nắm chính quyền toàn quốc”. (Hồ Chí Minh: Toàn tập, Tập 6, NXB Chính trị quốc gia, 2011, tr.25) A. lao động. B. nông dân. C. công nhân. D. thương binh. Câu 2: “Nước Việt Nam có quyền hưởng tự do và độc lập, và sự thật đã trở thành một nước tự do, độc lập” là nội dung của văn bản nào? A. Lời kêu gọi toàn quốc kháng chiến. B. Kháng chiến nhất định thắng lợi. C. Tuyên ngôn độc lập. D. Đường Kách mệnh. Câu 3: Tại sao ngày 2-9-1945, Chủ tịch Hồ Chí Minh đọc bản Tuyên ngôn độc lập, tuyên bố với quốc dân và thế giới nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa được thành lập? 15
  16. A. Để khẳng định tính hợp pháp của Chính phủ mới. B. Để thay thế nền thống trị của Pháp – Nhật. C. Để đáp ứng nguyện vọng của quần chúng nhân dân. D. Để sẵn sàng “đón tiếp” quân Đồng minh. Câu 4: Cuộc cách mạng nào đã đánh dấu một bước tiến nhảy vọt trong lịch sử dân tộc, mở ra kỉ nguyên độc lập, tự do và phát triển dưới chế độ dân chủ cộng hòa? A. Chiến thắng Điện Biên Phủ năm 1954. B. Cách mạng tháng Tám năm 1945. C. Chiến dịch Tây Nguyên năm 1975. D. Chiến dịch Hồ Chí Minh năm 1975. Câu 5: “Hỡi quốc dân đồng bào! Phát xít Nhật đã đầu hàng Đồng minh quân Nhật đã bị tan rã tại khắp các mặt trận, kẻ thù chúng ta đã gục ngã...”. Câu nói trên thể hiện điều gì trong Cách mạng tháng Tám năm 1945? A. Thời cơ khách quan thuận lợi. B. Thời cơ chủ quan thuận lợi. C. Cách mạng tháng Tám đã thành công.D. Thời kì tiền khởi nghĩa đã bắt đầu. 4. VẬN DỤNG CAO Câu 1: Sau Cách mạng tháng Tám năm 1945, Chính phủ nước ta đã thực hiện biện pháp nào để giải quyết nạn đói trước mắt? A. Tịch thu gạo của người giàu chia cho dân nghèo. B. Kêu gọi sự cứu trợ của thế giới. C. Lập hũ gạo cứu đói, không dùng gạo, ngô để nấu rượu, tổ chức “Ngày đồng tâm”. D. Cải tiến kĩ thuật gieo trồng. Câu 2: Để giải quyết nạn dốt ngay sau Cách mạng tháng Tám năm 1945, Chủ tịch Hồ Chí Minh đã kí sắc lệnh thành lập tổ chức nào? A. Hũ gạo cứu đói. B. Tổ chức “Ngày đồng tâm”. C. Nha bình dân học vụ. D. Cơ quan Giáo dục quốc gia. Câu 3: Từ cuộc đấu tranh ngoại giao sau Cách mạng tháng Tám năm 1945, bài học kinh nghiệm được rút ra cho cuộc đấu tranh bảo vệ chủ quyền Tổ quốc hiện nay là A. Nhân nhượng với kẻ thù. B. Luôn mềm dẻo trong đấu tranh. C. Linh hoạt, mềm dẻo, khôn khéo nhưng cương quyết giữ vững độc lập chính quyền lãnh thổ. D. Cương quyết trong đấu tranh. Câu 4: Bài học kinh nghiệm nào của Tổng khởi nghĩa tháng Tám năm 1945 được Đảng ta tiếp tục vận dụng trong công cuộc công nghiệp, hóa hiện đại hóa đất nước nhằm phát huy sức mạnh của dân tộc? A. Phải linh hoạt kết hợp các hình thức đấu tranh. B. Kết hợp giữa đấu tranh với xây dựng để ngày càng vững mạnh. C. Tập hợp, tổ chức các lực lượng yêu nước. D. Có đường lối đúng đắn, phù hợp. Câu 5: “Tôi thà làm dân một nước tự do còn hơn làm vua một nước nô lệ” câu nói trên là của nhân vật nào? A. Hàm Nghi. B. Bảo Đại. C. Duy Tân. D. Thành Thái. Câu 6: Bản Tuyên ngôn độc lập của nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa được Chủ tịch Hồ Chí Minh viết được coi là bản tuyên ngôn độc lập thứ mấy trong lịch sử Việt Nam? A. thứ nhất. B. thứ hai. C. thứ ba. D. thứ tư. B. CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM ĐÚNG – SAI Câu 1: Đọc đoạn tư liệu sau đây: “Ở Đông Dương ai sẽ tranh thủ được diễn biến tình hình mới sau sự đầu hàng của Nhật hoàng trước quân Đồng minh đây? Đảng Cộng sản Đông Dương là tổ chức duy nhất có chiến lược rành mạch và chiến thuật cụ thể. Nhờ vào máy liên lạc vô tuyến mà Hồ Chí Minh và các đồng chí của ông đã biết tin quân Nhật đầu hàng. Do đó họ đã nắm lấy thời cơ,…”. (P. Bờ-rô-sô, D. Hê-mơ-ri, Đông Dương: một nền thuộc địa nhập nhằng, 1848 -1954, NXB Thế giới, Hà Nội, 2022, tr.516 – 519) a. Đảng Cộng sản Đông Dương đã chuẩn bị đầy đủ cho Tổng khởi nghĩa. b. Đảng Cộng sản Đông Dương là tổ chức xã hội duy nhất dự đoán đúng thời cơ cách mạng. c. Đảng Cộng sản Đông Dương đã tranh thủ thời cơ thuận lợi để tiến hành lãnh đạo khởi nghĩa. d. Đảng Cộng sản Đông Dương đã có sự chuẩn bị về chiến lược và chiến thuật cách mạng. Câu Lệnh hỏi Đáp án a S b S 1 c Đ d Đ Câu 2: Đọc đoạn tư liệu sau đây: “Tình thế vô cùng khẩn cấp. Tất cả mọi việc đều phải nhằm vào ba nguyên tắc: a) Tập trung – tập trung lực lượng vào những việc chính. b) Thống nhất – thống nhất về mọi phương diện quân sự, chính trị, hành động và chỉ huy. c) Kịp thời – kịp thời hành động, không bỏ lỡ cơ hội”. (Nghị quyết Hội nghị toàn quốc của Đảng Cộng sản Đông Dương, tháng 8-1945, trích trong: Văn kiện Đảng, Toàn tập, Tập 7, NXB Chính trị Quốc gia, Hà Nội, 2000, tr.425) a. Nội dung của nghị quyết yêu cầu cần kịp thời chớp thời cơ để tiến hành Tổng khởi nghĩa. b. Đảng Cộng sản Đông Dương và Chính phủ Việt Nam đã chuẩn bị đầy đủ cho Tổng khởi nghĩa. c. Thời cơ của Cách mạng tháng Tám và cuộc kháng chiến chống Pháp sắp xuất hiện. d. Nghị quyết nhấn mạnh: sự lãnh đạo của Đảng cần tập trung, thống nhất, kịp thời. Câu Lệnh hỏi Đáp án 2 a Đ 16
  17. b S c S d Đ Câu 3: Đọc đoạn tư liệu sau đây: “Pháp chạy, Nhật hàng, vua Bảo Đại thoái vị. Dân ta đã đánh đổ các xiềng xích thực dân gần 100 năm nay để gây nên nước Việt Nam độc lập. Dân ta lại đánh đổ chế độ quân chủ mấy mươi thế kỉ mà lập nên chế độ dân chủ cộng hòa”. (Hồ Chí Minh, Tuyên ngôn độc lập (năm 1945), trích trong: Hồ Chí Minh, Toàn tập, Tập 4, NXB Chính trị Quốc gia, Hà Nội, 2011, tr.3) a. Đoạn tư liệu cho thấy sự suy yếu, lạc hậu của chế độ thực dân và phong kiến ở Việt Nam. b. Đoạn tư liệu phản ánh đóng góp của Cách mạng tháng Tám năm 1945 đối với thế giới. c. Đoạn tư liệu cho thấy nhân dân Việt Nam đã đánh đổ chế độ thực dân và quân chủ. d. Đoạn tư liệu phản ánh những kết quả to lớn của cuộc Cách mạng tháng Tám năm 1945. Câu Lệnh hỏi Đáp án a S b S 3 c Đ d Đ Câu 4: Đọc đoạn tư liệu sau đây: “Chẳng những giai cấp lao động và nhân dân Việt Nam ta có thể tự hào, mà giai cấp lao động và những dân tộc bị áp bức nơi khác cũng có thể tự hào rằng: Lần này là lần đầu tiên trong lịch sử cách mạng của các dân tộc thuộc địa và nửa thuộc địa, một đảng mới 15 tuổi đã lãnh đạo cách mạng thành công, đã nắm chính quyền toàn quốc”. (Hồ Chí Minh, Báo cáo chính trị tại Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ II của Đảng Cộng sản Việt Nam (1951), trích trong: Hồ Chí Minh, Toàn tập, tập 7, NXB Chính trị Quốc gia Sự thật, Hà Nội, 2011, tr.25) a. Với thành công của Cách mạng tháng Tám năm 1945, Đảng Cộng sản Đông Dương đã trở thành đảng cầm quyền. b. Giai cấp lao động là lực lượng lãnh đạo của cách mạng giải phóng dân tộc và giải phóng giai cấp. c. Cách mạng tháng Tám năm 1945 gắn liền với vai trò lãnh đạo của Đảng Cộng sản Đông Dương. d. Đảng Cộng sản Đông Dương là chính đảng trẻ nhất giành được chính quyền trên cả nước. Câu Lệnh hỏi Đáp án a Đ b S 4 c Đ d S BÀI 7: CUỘC KHÁNG CHIẾN CHỐNG THỰC DÂN PHÁP (1945 – 1954) A. CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM 1. NHẬN BIẾT Câu 1: Sự kiện nào mở đầu cuộc chiến tranh xâm lược Việt Nam lần thứ hai của thực dân Pháp? A. Đánh úp sọt trụ sở Ủy ban hành chính Nam Bộ và cơ quan tự vệ thành phố Sài Gòn. B. Khiêu khích, tấn công quân Việt Nam ở Hải Phòng và Lạng Sơn. C. Xả súng vào đoàn người mít tinh chào mừng Ngày độc lập ở Sài Gòn – Chợ Lớn. D. Gửi tối hậu thư cho Chính phủ Việt Nam Dân chủ Cộng hòa yêu cầu giải tán lực lượng tự vệ ở Hà Nội. Câu 2: Ủy ban kháng chiến Nam Bộ được thành lập vào khoảng thời gian nào? A. 2 – 9 – 1945. B. 22 – 9 – 1945. C. 19 – 9 – 1945. D. 23 – 9 – 1945. Câu 3: Cuộc chiến đấu ở các đô thị phía Bắc vĩ tuyến 16 nhằm thực hiện nhiệm vụ gì? A. Tiêu hao sinh lực địch. B. Giam chân địch trong các đô thị. C. Tiêu hao và giam chân địch trong các đô thị. D. Bảo vệ các đô thị. Câu 4: Trong cuộc chiến đấu ở các đô thị phía Bắc vĩ tuyến 16, thành phố nào kìm chân được thực dân Pháp lâu nhất? A. Nam Định. B. Hà Nội. C. Huế. D. Đà Nẵng. Câu 5: Thắng lợi quân sự nào trong kháng chiến chống Pháp (1945-1954) làm phá sản kế hoạch đánh nhanh thắng nhanh của thực dân Pháp? A. Chiến dịch Điện Biên Phủ 1954. B. Cuộc chiến đấu ở các đô thị phía bắc vĩ tuyến 16. C. Chiến dịch Biên giới thu - đông 1950.D. Chiến dịch Việt Bắc thu - đông 1947. Câu 6: Chiến dịch Biên giới thu – đông năm 1947 diễn ra trong khoảng thời gian nào? A. Tháng 10 đến tháng 12 - 1947. B. Tháng 3 đến tháng 4 - 1947. C. Tháng 10 đến tháng 12 - 1950. D. Tháng 9 đến tháng 10 - 1950. Câu 7: Chiến dịch Biên giới thu – đông năm 1950 diễn ra trong khoảng thời gian nào? A. Tháng 10 đến tháng 12 - 1947. B. Tháng 3 đến tháng 4 - 1947. C. Tháng 10 đến tháng 12 - 1950. D. Tháng 9 đến tháng 10 - 1950. Câu 8: Vị trí nào được Đảng và Chính phủ Việt Nam chọn làm điểm mở đầu của chiến dịch Biên giới thu - đông năm 1950? A. Cao Bằng. B. Thất Khê. C. Đông Khê. D. Na Sầm. 17
  18. Câu 9: Chiến thắng nào đã đánh dấu quân đội Việt Nam đã giành được thế chủ động trên chiến trường chính Bắc Bộ trong cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp (1945-1954)? A. Chiến dịch Việt Bắc thu – đông 1947. B. Chiến dịch Biên giới thu – đông 1950. C. Chiến dịch Hòa Bình đông – xuân 1951-1952. D. Chiến dịch Tây Bắc thu – đông 1952. Câu 10: Từ năm 1951 đến năm 1952, về chính trị có sự kiện gì quan trọng nhất? A. Đại hội Đảng toàn quốc lần thứ II (2-1951). B. Đại hội thống nhất Việt Minh – Liên Việt (3-3-1951). C. Hội nghị thành lập “Liên minh nhân dân Việt – Miến – Lào”. D. Đại hội anh hùng và chiến sĩ thi đua toàn quốc lần thứ I (1-5-1952). Câu 11: Mặt trận Liên hợp quốc dân Việt Nam ra đời dựa trên cơ sở hợp nhất của hai tổ chức nào? A. Hội Liên Việt và Mặt trận thống nhất dân tộc giải phóng Đông Dương. B. Hội Liên hợp quốc dân Việt Nam và Mặt trận Đông Dương độc lập Đồng minh. C. Mặt trận Việt Minh và Hội Liên Việt. D. Hội Liên hợp quốc dân Việt Nam và Mặt trận Việt Nam độc lập Đồng mình. Câu 12: Tháng 12-1952, kì họp thứ ba Quốc hội khóa I nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa thông qua A. Hiến pháp của nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa. B. Kế hoạch Nhà nước 5 năm lần thứ nhất. C. Sắc lệnh thành lập Nha Bình dân học vụ. D. Luật cải cách ruộng đất. Câu 13: Hội đồng chính phủ và Hội đồng quốc phòng Pháp thông qua kế hoạch quân sự Na-va vào thời gian nào? A. Tháng 5 – 1953. B. Tháng 6 – 1953. C. Tháng 7 – 1953. D. Tháng 8 – 1953. Câu 14: Na-va đề ra kế hoạch quân sự mới với hy vọng sẽ giành thắng lợi trong thời gian bao lâu? A. 18 tháng. B. 16 tháng. C. 12 tháng. D. 20 tháng. 2. THÔNG HIỂU Câu 1: Chính phủ nước Việt Nam kí với Chính phủ Pháp bản Hiệp ước Sơ bộ (6-3-1946) nhằm mục đích gì? A. Tránh việc cùng lúc phải đương đầu với nhiều kẻ thù. B. Buộc Pháp phải thừa nhận Việt Nam là một quốc gia độc lập. C. Tranh thủ thời gian hòa hoãn với Pháp để tiến hành tổng tuyển cử. D. Tạo điều kiện thuận lợi để quân Đồng minh vào giải giáp quân đội Nhật. Câu 2: Ngày 19 – 12 – 1946 diễn ra sự kiện gì? A. Thực dân Pháp gửi tối hậu thư cho Chính phủ Việt Nam Dân chủ Cộng hòa đòi giải tán lực lượng chiến đấu. B. Cuộc chiến đấu ở các đô thị phía Bắc vĩ tuyến 16 C. Chủ tịch Hồ Chí Minh ra Lời kêu gọi toàn quốc kháng chiến. D. Chủ tịch Hồ Chí Minh kí với Pháp Hiệp định Tạm ước (14-9-1946). Câu 3: Nội dung nào dưới đây không phải là ý nghĩa của cuộc chiến đấu ở các đô thị phía Bắc vĩ tuyến 16? A. Làm tiêu hao một phần sinh lực địch, giam chân địch trong thành phố. B. Tạo điều kiện cho cả nước đi vào cuộc kháng chiến lâu dài. C. Chặn đứng kế hoạch đánh nhanh thắng nhanh. D. Buộc Pháp chuyển sang đánh lâu dài. Câu 4: Cuộc chiến đấu ở các đô thị phía Bắc vĩ tuyến 16 đã tạo điều kiện cho A. cả nước đi vào cuộc kháng chiến toàn diện. B. cả nước đi vào cuộc kháng chiến lâu dài. C. nhân dân miền Bắc có điều kiện đẩy mạnh sản xuất. D. Đảng và cơ quan đầu não của ta được bảo vệ an toàn. Câu 5: Mục tiêu cơ bản của cuộc tiến công lên Việt Bắc của thực dân Pháp cuối năm 1947 là A. Triệt đường liên lạc quốc tế của ta. B. Tiêu diệt cơ quan đầu não kháng chiến, lập chính phủ bù nhìn. C. Tiêu diệt lực lượng kháng chiến của Việt Nam, nhanh chóng kết thúc chiến tranh. D. Khóa chặt biên giới Việt – Trung. Câu 6: Ý nghĩa quan trọng nhất của chiến thắng Việt Bắc thu - đông năm 1947 là A. buộc Pháp phải chuyển từ “đánh nhanh thắng nhanh” sang đánh lâu dài với ta. B. chứng tỏ khả năng quân và dân ta có thể đẩy lùi những cuộc tấn công của Pháp. C. cuộc phản công lớn đầu tiên của quân dân ta giành thắng lợi. D. chứng tỏ sự trưởng thành vượt bậc của quân đội ta. Câu 7: Chiến dịch Việt Bắc thu - đông năm 1947 thắng lợi đã A. Phá vỡ thế bao vây của quân Pháp cả trong lẫn ngoài đối với căn cứ địa Việt Bắc. B. Bước đầu làm phá sản kế hoạch “đánh nhanh – thắng nhanh” của thực dân Pháp. C. Đưa cuộc kháng chiến toàn quốc chống thực dân Pháp chuyển sang giai đoạn mới. D. Hoàn thành xuất sắc nhiệm vụ giam chân địch trong các thành phố một thời gian. Câu 8: Ý nghĩa quan trọng nhất của chiến thắng Biên giới thu - đông năm 1950 là gì? A. Giành được thế chủ động trên chiến trường chính, mở ra bước phát triển mới của cuộc kháng chiến. B. Con đường liên lạc của ta và các nước xã hội chủ nghĩa được khai thông. C. Là chiến dịch tiến công lớn đầu tiên của quân ta giành thắng lợi trong cuộc kháng chiến chống Pháp. D. Chứng tỏ quân đội ta trưởng thành, đủ sức đối phó với âm mưu của Pháp. Câu 9: Vì sao Đại hội đại biểu lần II của Đảng đánh dấu một mốc quan trọng trong quá trình lãnh đạo và trưởng thành của Đảng ta? A. Đưa Đảng ta tiếp tục hoạt động cách mạng. B. Đảng ta tiếp tục lãnh đạo cuộc kháng chiến. C. Đảng ta đã hoạt động công khai. 18
  19. D. Đưa Đảng ra hoạt động công khai và đổi tên Đảng thành Đảng Lao động Việt Nam. Câu 10: Nguyên nhân chủ quan quan trọng nhất dẫn đến thắng lợi của cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp (1945- 1954) là gì? A. Sự lãnh đạo sáng suốt của Đảng, đứng đầu là Chủ tịch Hồ Chí Minh với đường lối kháng chiến đúng đắn, sáng tạo. B. Toàn dân, toàn quân đã phát huy được tinh thần yêu nước, đoàn kết, sáng tạo trong chiến đấu và sản xuất. C. Hệ thống chính quyền dân chủ nhân dân, mặt trận dân tộc thống nhất không ngừng được củng cố và mở rộng. D. Hậu phương rộng lớn, vững chắc về mọi mặt. Câu 11: Nguyên nhân khách quan dẫn đến thắng lợi của cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp (1945-1954) của nhân dân Việt Nam là A. sự lãnh đạo của Đảng, đứng đầu là chủ tịch Hồ Chí Minh. B. sự giúp đỡ của Liên Xô, Trung Quốc và các nước xã hội chủ nghĩa. C. tinh thần yêu nước và đoàn kết của nhân dân ta. D. thắng lợi của quân Đồng minh trong cuộc chiến tranh chống phát xít. Câu 12: Đâu không phải là nguyên nhân khách quan đưa đến thắng lợi của cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp (1945-1954)? A. Sự giúp đỡ của các nước Xã hội chủ nghĩa. B. Toàn dân, toàn quân ta đoàn kết dũng cảm trong chiến đấu, lao động, sản xuất. C. Sự đồng tình ủng hộ của nhân dân Pháp và nhân loại tiến bộ. D. Tinh thần đoàn kết trong liên minh chiến đấu của 3 nước Đông Dương. Câu 13: Đâu không phải là ý nghĩa của cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp (1945-1954)? A. Chấm dứt hoàn toàn ách thống trị của thực dân Pháp. B. Miền Bắc được giải phóng, tiến lên xây dựng chủ nghĩa xã hội. C. Miền Nam được giải phóng, thống nhất hoàn toàn đất nước. D. Cổ vũ phong trào giải phóng dân tộc ở châu Á, châu Phi và khu vực Mỹ La-tinh. 3. VẬN DỤNG Câu 1: Mục tiêu lớn nhất của quân và dân ta trong cuộc chiến đấu ở các đô thị phía Bắc vĩ tuyến 16 vào tháng 12-1946 nhằm A. làm tiêu hao sinh lực địch, khai thông biên giới. B. làm cho địch hoang mang lo sợ, để cho ta có thời gian di chuyển cơ quan đầu não an toàn. C. để cho ta có thời gian di chuyển kho tàng, công xưởng và chiến khu, bảo vệ Trung ương Đảng, Chính phủ về căn cứ an toàn. D. quyết tâm tiêu diệt địch ở các thành phố lớn. Câu 2: “Phải phá tan cuộc tiến công mùa đông của giặc Pháp” là chỉ thị của Trung ương Đảng trong chiến dịch nào? A. Cuộc chiến đấu ở các đô thị phía Bắc vĩ tuyến 16. B. Chiến dịch Việt Bắc thu - đông 1947. C. Chiến dịch Biên giới thu - đông 1950. D. Chiến dịch Hòa Bình đông - xuân 1951-1952. Câu 3: Ai là Tổng chỉ huy quân đội Việt Nam trong chiến dịch Việt Bắc thu - đông năm 1947? A. Hồ Chí Minh. B. Hoàng Văn Thái. C. Võ Nguyên Giáp. D. Văn Tiến Dũng. Câu 4: Số máy bay địch bị bắn rơi trong chiến dịch Việt Bắc thu đông 1947 là A. 3000 chiếc. B. hàng trăm chiếc. C. nhiều chiếc. D. 16 chiếc. Câu 5: Khẩu hiệu nào do Đảng và chính phủ nêu lên trong chiến dịch Biên giới thu – đông 1950 A. “Tốc chiến, tốc thắng để nhanh chóng kết thúc chiến dịch”.B. “Tất cả cho tiền tuyến, tất cả để chiến thắng”. C. “Tất cả cho chiến dịch được toàn thắng”. D. “Tất cả để đánh giặc Pháp xâm lược”. Câu 6: Đâu là anh hùng đã nhờ đồng đội chặt đứt cánh tay bị thương của mình để tiếp tục chiến đấu trong chiến dịch Biên giới thu - đông năm 1950? A. Trần Cừ. B. Phan Đình Giót. C. La Văn Cầu. D. Bế Văn Đàn. Câu 7: Báo Nhân dân trở thành cơ quan ngôn luận của Đảng Cộng sản Việt Nam khi nào? A. Năm 1930. B. Năm 1931. C. Năm 1951. D. Năm 1952. Câu 8: “Tổng kết kinh nghiệm đấu tranh của Đảng qua các chặng đường lịch sử đấu tranh oanh liệt kể từ ngày ra đời, khẳng định đường lối kháng chiến chống Pháp của Đảng” là nội dung của báo cáo nào được trình bày tại Đại hội Đại hội đại biểu lần thứ II của Đảng (1951)? A. Báo cáo chính trị của Hồ Chí Minh. B. Báo cáo Bàn về cách mạng Việt Nam của Trường Chinh. C. Bản đề cương văn hóa của Trường Chinh. D. Báo cáo chính trị của Lê Duẩn. Câu 9: Hãy điền từ còn thiếu vào chỗ trống trong câu sau đây: “Chiến thắng Điện Biên Phủ ghi vào lịch sử dân tộc như: .................... của thế kỉ XX” A. Một Chi Lăng, một Xương Giang, một Đống Đa. B. Một Ngọc Hồi, một Hà Hồi, một Đống Đa. C. Một Bạch Đằng, một Rạch Gầm – Xoài Mút, một Đống Đa. D. Một Bạch Đằng, một Chi Lăng, một Đống Đa. Câu 10: Khẩu hiệu mà ta nêu ra trong chiến dịch Điện Biên Phủ là gì? A. “Tất cả cho chiến dịch được toàn thắng”. B. “Thà hy sinh tất cả để đánh thắng địch ở Điện Biên Phủ”. C. “Tất cả cho tiền tuyến, tất cả để chiến thắng!”.D. “Phải phá tan cuộc tấn công của giặc Pháp”. 4. VẬN DỤNG CAO Câu 1: Đông Khê được chọn là nơi mở đầu chiến dịch Biên giới thu - đông năm 1950 của quân dân Việt Nam, vì đó là vị trí 19
  20. A. quan trọng nhất và tập trung cao nhất binh lực của Pháp. B. án ngữ Hành lang Đông - Tây của thực dân Pháp. C. ít quan trọng nên quân Pháp không chú ý phòng thủ. D. có thể đột phá, chia cắt tuyến phòng thủ của quân Pháp. Câu 2: Chiến dịch Biên giới thu - đông năm 1950 có điểm gì khác so với chiến dịch Việt Bắc thu - đông năm 1947? A. Là chiến dịch có quy mô lớn đầu tiên do quân đội ta chủ động mở. B. Là chiến dịch có sự phối hợp giữa chiến trường chính và các chiến trường cả nước. C. Là chiến dịch phòng thủ có quy mô lớn của quân đội ta. D. Là chiến dịch có quy mô lớn thứ hai của quân đội ta. Câu 3: Các chiến dịch Việt Bắc thu - đông 1947, Biên giới thu - đông 1950 và Điện Biên Phủ năm 1954 của quân dân Việt Nam có điểm chung nào sau đây? A. Kết hợp hoạt động tác chiến của bộ đội với nổi dậy của quần chúng. B. Làm thất bại các kế hoạch chiến tranh xâm lược của thực dân Pháp. C. Làm phá sản chiến lược đánh nhanh thắng nhanh của thực dân Pháp. D. Có sự ủng hộ về vật chất, tinh thần của các nước Xã hội chủ nghĩa. Câu 4: Đại hội lần thứ II của Đảng đã nêu rõ lực lượng của cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân gồm các thành phần nào? A. Công nhân, nông dân, tiểu tư sản. B. Công nhân, nông dân, tiểu tư sản, tư sản dân tộc. C. Công nhân, nông dân. D. Công nhân, nông dân, tiểu tư sản, tiểu tư dân tộc và địa chủ. Câu 5: Quyền dân tộc cơ bản được ghi nhận trong nội dung Hiệp định Giơ-ne-vơ là gì? A. Quyền tự chủ, dân tộc tự quyết, toàn vẹn lãnh thổ Việt Nam. B. Độc lập, chủ quyền, không can thiệp vào công việc nội bộ Việt Nam. C. Độc lập, chủ quyền, thống nhất và toàn vẹn lãnh thổ Việt Nam. D. Độc lập, thống nhất, quyền lựa chọn con đường phát triển phù hợp với nguyện vọng của dân tộc. Câu 6: Chiến thắng Điện Biên Phủ năm 1954 của Việt Nam ảnh hưởng mạnh mẽ nhất đến phong trào đấu tranh giải phóng dân tộc của nước nào ở Châu Phi? A. Tuy-ni-di. B. Ăng-gô-la. C. An-giê-ri. D. Ai Cập. B. CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM ĐÚNG – SAI Câu 1: Đọc đoạn tư liệu sau đây: “... Hỡi đồng bào! Chúng ta phải đứng lên! Bất kì đàn ông, đàn bà, bất kì người già, người trẻ, không chia tôn giáo, đảng phái, dân tộc. Hễ là người Việt Nam thì phải đứng lên đánh thực dân Pháp để cứu Tổ quốc. Ai có súng dùng súng. Ai có gươm dùng gươm, không có gươm thì dùng cuốc, thuổng, gậy gộc. Ai cũng phải ra sức chống thực dân Pháp cứu nước...” (Trích Lời kêu gọi toàn quốc kháng chiến Trong Hồ Chí Minh Toàn tập, Tập, 4, NXB Chính trị quốc gia, 2011, tr.534) a. Văn kiện là lời phát động cuộc kháng chiến chống Pháp vào cuối năm 1946. b. Chủ tịch Hồ Chí Minh khẳng định tinh thần yêu nước và ý chí kiên cường của dân tộc Việt Nam trong cuộc đấu tranh xóa bỏ chế độ phong kiến. c. Lời kêu gọi toàn quốc kháng chiến thể hiện nét độc đáo, đặc sắc nhất trong đường lối quân sự của Đảng và tư tưởng quân sự Chủ tịch Hồ Chí Minh là ở hai chữ “toàn dân”. d. Những tư tưởng mang tính thời đại được tiếp tục nghiên cứu, vận dụng sáng tạo trong giai đoạn xã hội chủ nghĩa. Câu Lệnh hỏi Đáp án a Đ b S 1 c Đ d Đ Câu 2: Đọc đoạn tư liệu sau đây: “Bât kì đàn ông, đàn bà, bất kì người già, người trẻ, không chia tôn giáo, đảng phái dân tộc. Hễ là người Việt Nam thì phải đứng lên đánh thực dân Pháp để cứu Tổ quốc,… Ai cũng phải ra sức chống thực dân Pháp cứu nước”. (Hồ Chí Minh, Lời kêu gọi toàn quốc kháng chiến (ngày 19-12-1946), trích trong: Hồ Chí Minh, Toàn tập, Tập 4, NXB Chính trị Quốc gia Sự thật, Hà Nội, 2011, tr.534) a. Đoạn tư liệu thể hiện cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp là cuộc chiến tranh toàn dân. b. Đoạn tư liệu thể hiện cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp là cuộc chiến tranh toàn diện. c. Đoạn tư liệu thể hiện cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp là cuộc chiến tranh trường kì. d. Đoạn tư liệu thể hiện cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp là cuộc chiến tranh tự lực cánh sinh. Câu Lệnh hỏi Đáp án a Đ b S 2 c S d S Câu 3: Cho dữ liệu thống kê dưới đây: “Năm 1951, viện trợ của Mỹ đã lên 340 triệu đô la, được tính bằng số lượng 50 xe tăng, 24 xe thiết giáp, 300 xe vận tại, 70 khẩu pháo, 30 máy bay chiến đấu, 70 xuồng và một số tàu vận tải, vũ khí bộ binh đủ trang bị cho 12 tiểu đoàn bộ binh; đồng thời, cố vấn quân sự được đưa sang nằm ngay trong Bộ Tổng chỉ huy Đông Dương của quân Pháp. Đến 20
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2