
Đề cương ôn tập giữa học kì 1 môn Hóa học lớp 11 (chuyên) năm 2024-2025 - Trường THPT Chuyên Bảo Lộc
lượt xem 1
download

Nhằm phục vụ quá trình học tập cũng như chuẩn bị cho kì thi sắp đến. TaiLieu.VN gửi đến các bạn tài liệu ‘Đề cương ôn tập giữa học kì 1 môn Hóa học lớp 11 (chuyên) năm 2024-2025 - Trường THPT Chuyên Bảo Lộc". Đây sẽ là tài liệu ôn tập hữu ích, giúp các bạn hệ thống lại kiến thức đã học đồng thời rèn luyện kỹ năng giải đề. Mời các bạn cùng tham khảo.
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Đề cương ôn tập giữa học kì 1 môn Hóa học lớp 11 (chuyên) năm 2024-2025 - Trường THPT Chuyên Bảo Lộc
- TRƯỜNG THPT CHUYÊN BẢO LỘC TỔ HÓA - SINH ĐỀ CƯƠNG ÔN TẬP KIỂM TRA GIỮA KÌ I LỚP 11 CHUYÊN NĂM HỌC 2024 – 2025 A. KIẾN THỨC CẦN NẮM VỮNG Bài 1: Cơ chế phản ứng hữu cơ, đại cương về hóa học hữu cơ - – Nêu được khái niệm về tác nhân electrophile và nucleophile. - – Trình bày được một số cơ chế phản ứng trong hoá học hữu cơ: Cơ chế thế gốc SR, (vào carbon no của alkane), cơ chế cộng electrophile AE (vào liên kết đôi C=C của alkene), cơ chế thế electrophile SEAr (vào nhân thơm), cơ chế thế nucleophile SN1, SN2 (phản ứng thuỷ phân dẫn xuất halogen), cơ chế cộng nucleophile AN, (vào hợp chất carbonyl). - – Giải thích được sự tạo thành sản phẩm và hướng của một số phản ứng (cơ chế thế gốc S, vào carbon no của alkane và cơ chế cộng electrophile AE vào liên kết đôi C=C của alkene theo quy tắc cộng Markovnikov). Bài 2: Khái niệm cân bằng hoá học Nhận biết: - Trình bày được khái niệm phản ứng thuận nghịch. - Trình bày được trạng thái cân bằng của một phản ứng thuận nghịch. - Yếu tố ảnh hưởng đến hằng số (KC). - Nêu được các yếu tố ảnh hưởng đến cân bằng hóa học. Thông hiểu: - Viết được biểu thức hằng số cân bằng (KC) của một phản ứng thuận nghịch. - Dựa vào nguyên lí chuyển dịch cân bằng Le Chatelier để giải thích ảnh hưởng của nhiệt độ, nồng độ, áp suất đến cân bằng hoá học. Vận dụng: - Vận dụng nguyên lí chuyển dịch cân bằng Le Chatelier để thực hiện phản ứng theo chiều thuận, nghịch. Bài 3: Cân bằng trong dung dịch nước Nhận biết: - Nêu được khái niệm sự điện li, chất điện li, chất không điện li. - Trình bày được thuyết Brønsted – Lowry về acid – base. - Nêu được khái niệm về pH Thông hiểu: - Viết được biểu thức tính pH (pH = –lg[H+] hoặc [H+] = 10–pH) và biết cách sử dụng các chất chỉ thị để xác định pH (môi trường acid, base, trung tính) bằng các chất chỉ thị phổ biến như giấy chỉ thị màu, quỳ tím, phenolphthalein,... - Nêu được nguyên tắc xác định nồng độ acid, base mạnh bằng phương pháp chuẩn độ. Vận dụng: - Nêu được ý nghĩa của pH trong thực tiễn (liên hệ giá trị pH ở các bộ phận trong cơ thể với sức khoẻ con người, pH của đất, nước tới sự phát triển của động thực vật,...). - Thực hiện được thí nghiệm chuẩn độ acid – base: Chuẩn độ dung dịch base mạnh (sodium hydroxide) bằng acid mạnh (hydrochloric acid). - Trình bày được ý nghĩa thực tiễn cân bằng trong dung dịch nước của ion Al3+, Fe3+ và CO32- Bài 4: Nitrogen Nhận biết: - Phát biểu được trạng thái tự nhiên, ứng dụng của nguyên tố nitrogen. Thông hiểu: - Giải thích được tính trơ của đơn chất nitơ ở nhiệt độ thường thông qua liên kết và giá trị năng lượng liên kết. - Trình bày được sự hoạt động của đơn chất nitơ ở nhiệt độ cao đối với hydrogen, oxygen. - Giải thích được các ứng dụng của đơn chất nitơ khí và lỏng trong sản xuất, trong hoạt động nghiên cứu. Vận dụng: - Liên hệ được quá trình tạo và cung cấp nitrate (nitrat) cho đất từ nước mưa. Bài 5: Ammonia và muối ammonium
- Nhận biết: - Mô tả được công thức Lewis và hình học của phân tử ammonia. - Trình bày được ứng dụng của ammonium nitrate và một số muối ammonium tan như: phân đạm, phân ammophos... Thông hiểu: - Dựa vào đặc điểm cấu tạo của phân tử ammonia, giải thích được tính chất vật lí (tính tan), tính chất hoá học (tính base, tính khử). Viết được phương trình hoá học minh hoạ. - Trình bày được tính chất cơ bản của muối ammonium (dễ tan và phân li, chuyển hoá thành ammonia trong kiềm, dễ bị nhiệt phân). - Nhận biết được ion ammonium trong dung dịch. - Trình bày được ứng dụng của ammonia (chất làm lạnh; sản xuất phân bón như: đạm, ammophos; sản xuất nitric acid; làm dung môi...); Vận dụng: - Thực hiện được (hoặc quan sát video) thí nghiệm nhận biết được ion ammonium trong phân đạm chứa ion ammonium. - Vận dụng được kiến thức về cân bằng hoá học, tốc độ phản ứng, enthalpy cho phản ứng tổng hợp ammonia từ nitơ và hydrogen trong quá trình Haber. Bài 5: Một số hợp chất của nitrogen với oxygen Nhận biết: - Nêu được cấu tạo của HNO3. - Nêu được tính oxi hoá mạnh trong một số ứng dụng thực tiễn quan trọng của nitric acid. Thông hiểu: - Nêu được tính acid của nitric acid. - Phân tích được nguồn gốc của các oxide của nitrogen trong không khí và nguyên nhân gây hiện tượng mưa acid. [27 Vận dụng: - Giải thích được nguyên nhân, hệ quả của hiện tượng phú dưỡng hoá (eutrophication). B. CẤU TRÚC ĐỀ THI Trắc nghiệm: 5điểm (20 câu) Tự luận: 5 điểm (4 câu) C. CÂU HỎI ÔN TẬP I. Phần tự luận Bài 1: Cơ chế phản ứng hữu cơ, đại cương về hóa học hữu cơ 1. Viết phương trình hoá học của phản ứng xảy ra khi cho 2-methylpropane tác dụng với bromine trong điều kiện chiếu sáng tạo thành sản phẩm 2-bromo-2-methylpropane. Giải thích bằng cơ chế phản ứng. 2. Trình bày cơ chế phản ứng cộng nước (xúc tác H²) vào 2-methylpropene và xác định sản phẩm chính theo quy tắc Markovnikov. 3. Benzaldehyde cyanohydrin có thể được tạo ra từ phản ứng hoá học giữa benzaldehyde và HCN. Viết phương trình hoá học và giải thích bằng cơ chế phản ứng. Bài 2: Khái niệm cân bằng hoá học I. Phần tự luận Câu 1. Cho phản ứng: CO(g)+ 3H2(g) ⇌ CH4(g) + H2O(g) Nồng độ ở trạng thái cân bằng: [CO] = 0,0613 mol/L, [H2] = 0,1839 mol/L, [CH4] = 0,0387 mol/L và [H2O] = 0,0387 mol/L. Tính hằng số cân bằng của phản ứng. Câu 2: Cho 5,6 gam CO và 5,4 gam H2O vào một bình kín dung tích không đổi 10 L. Nung nóng bình một thời gian ở 830oC để hệ đạt đến trạng thái cân bằng : CO (g) + H2O (g) ⇌CO2 (g) + H2 (g): Hằng số cân bằng KC =1. Nồng độ cân bằng của CO, H2O lần lượt là bao nhiêu? Câu 3. Cho cân bằng hoá học sau: N2(g) + 3H2(g) ⇌ 2NH3(g) H = -92 kJ Cho 3,0 mol khi hydrogen và 1,0 mol khi nitrogen vào một bình kín dung tích 10 lít, có bột iron xúc tác, giữ bình ở 450 °C. Ở trạng thái cân bằng có 20% chất đầu chuyển hoá thành sản phẩm. a) Xác định số mol các chất ở trạng thái cân bằng. b) Tính hằng số cân bằng của phản ứng ở nhiệt độ trên. c) Khi tăng nhiệt độ, cân bằng chuyển dịch theo chiều nào?
- Câu 4. Cho 10 mL dung dịch HCI có pH = 3. Hãy đề nghị cách pha dung dịch có pH = 4 từ dung dịch trên. Câu 5. Để chuẩn độ 40 mL dung dịch HCI chưa biết nồng độ đã dùng trung bình hết 34 mL dung dịch NaOH 0,12 M. Tính nồng độ mol của dung dịch HCI. Câu 6. Để chuẩn độ 50 mL dung dịch CH3COOH chưa biết nồng độ đã dùng trung bình hết 75 mL dung dịch NaOH 0,05 M. Tính nồng độ mol của dung dịch CH3COOH. Câu 7. Trộn 250 mL dd hỗn hợp gồm HCl 0,08M và H2SO4 0,01M với 250 mL dd Ba(OH)2 nồng độ x mol/L thu được m gam kết tủa và 500 mL dd có pH = 12 . Giá trị của m và x tương ứng là bao nhiêu Câu 8. a) Giải thích quá trình tạo và cung cấp ion nitrate cho đất từ nước mưa. b) Giải thích được các ứng dụng của đơn chất nitrogen ở thể khí và thể lỏng trong bảo quản thực phẩm, dược phẩm, mẫu vật phẩm y tế. Câu 9. Trong công nghiệp, người ta sản xuất nitric acid (HNO3) từ ammonia theo sơ đồ chuyển hoá sau: + O2 , t , xt o + O2 + O2 + H 2 O NH3 ⎯⎯⎯⎯ NO ⎯⎯⎯ NO2 ⎯⎯⎯⎯ HNO3 → → → a) Viết các phương trình hoá học xảy ra. b) Để điều chế 200 000 tấn nitric acid có nồng độ 60% cần dùng bao nhiêu tấn ammonia? Biết rằng hiệu suất của phản ứng sản xuất nitric acid theo sơ đồ trên là 96,2%. Câu 10. Xét phản ứng trong giai đoạn đầu của quá trình Ostwald: 4NH3(g) + 5O2(g) ⎯⎯ 4NO(g) + 6H2O(g) → o t Pt a) Tính r H 298 của phản ứng trên và cho biết phản ứng là toả nhiệt hay thu nhiệt? Có thể tận dụng nhiệt o lượng này để làm gì? Biết nhiệt tạo thành chuẩn của NH3(g), NO(g) và H2O(g) lần lượt là -45,9 kJ/mol; 90,3 kJ/mol và -241,8 kJ/mol. b) Tính năng lượng liên kết trong phân tử NO. Biết năng lượng liên kết N – H, O = O, O – H lần lượt là 386 kJ/mol, 494 kJ/mol và 459 kJ/mol. II. Phần trắc nghiệm khách quan KHÁI NIỆM CÂN BẰNG HOÁ HỌC Câu 1: Cân bằng hoá học là một trạng thái của phản ứng thuận nghịch tại đó : A. tốc độ phản ứng thuận bằng hai lần tốc độ phản ứng nghịch. B. tốc độ phản ứng thuận bằng tốc độ phản ứng nghịch. C. tốc độ phản ứng thuận bằng một nửa tốc độ phản ứng nghịch. D. tốc độ phản ứng không thay đổi. Câu 2: Khi hệ hóa học ở trạng thái cân bằng thì trạng thái đó là : A. Cân bằng tĩnh. B. Cân bằng động. C. Cân bằng bền. D. Cân bằng không bền. Câu 3: Phát biểu nào sau đây về phản ứng ở trạng thái cân bằng là không đúng? A. Các phản ứng thuận và phản ứng nghịch diễn ra với tốc độ như nhau. B. Nồng độ của chất phản ứng và chất sản phẩm không thay đổi. C. Nồng độ của các chất phản ứng bằng nồng độ của các chất sản phẩm. D. Các phản ứng thuận và nghịch tiếp tục xảy ra. Câu 4: Hằng số cân bằng KC của một phản ứng thuận nghịch phụ thuộc vào yếu tố nào sau đây? A. Nồng độ. B. nhiệt độ C. Áp suất. D. Chất xúc tác. Câu 5: Yếu tố nào sau đây luôn luôn không làm chuyển dịch cân bằng của hệ phản ứng? A. Nồng độ. B. nhiệt độ C. Áp suất. D. Chất xúc tác. Câu 6: Hệ phản ứng sau ở trạng thái cân bằng : H2(g) + I2(g) ⇌ 2HI(g) .Biểu thức hằng số cân bằng của phản ứng trên là : HI 2 2HI . H 2 . I 2 . H 2 . I 2 . H 2 . I 2 A. KC = B. KC = C. KC = . D. KC = H 2 . I 2 2 HI HI 2
- Câu 7: Quan sát hình sau và chọn phát biểu đúng. A. Cả hai đồ thị đều mô tả phản ứng đã đạt đến trạng thái cân bằng. B. Cả hai đồ thị đều không mô tả phản ứng đã đạt đến trạng thái cân bằng. C. Chỉ đồ thị (a) mô tả phản ứng đã đạt đến trạng thái cân bằng. D. Chỉ đồ thị (b) mô tả phản ứng đã đạt đến trạng thái cân bằng. Câu 8: Cho cân bằng sau trong bình kín: 2NO2(màu nâu đỏ) ⇌ N2O4 (không màu) Biết khi hạ nhiệt độ của bình thì màu nâu đỏ nhạt dần. Phản ứng thuận có: A. ΔH < 0, phản ứng toả nhiệt B. ΔH > 0, phản ứng toả nhiệt C. ΔH < 0, phản ứng thu nhiệt D. ΔH > 0, phản ứng thu nhiệt Câu 9: Xét cân bằng sau diễn ra trong một piston ở nhiệt độ không đổi: N2(g) + 3H2(g) ⇌ 2NH3(g) Nếu nén piston thì cân bằng sẽ chuyển dịch theo chiều nào? A. Chuyển dịch theo chiều nghịch. B. Chuyển dịch theo chiều thuận. C. Có thể chuyển dịch theo chiều thuận hoặc chiều nghịch tuỳ thuộc vào piston bị nén nhanh hay chậm. D. Không thay đổi. Câu 10: Trong phản ứng tổng hợp ammonia : N2(g) + 3H2(g) ⇌2NH3(g) r H o < 0 298 Để tăng hiệu suất phản ứng tổng hợp phải : A. Giảm nhiệt độ và áp suất. B. Tăng nhiệt độ và áp suất. C. Tăng nhiệt độ và giảm áp suất. D. Giảm nhiệt độ vừa phải và tăng áp suất. Câu 11: Cho phương trình nhiệt hóa học sau: C2H2(g) + H2O(g) ⇌ CH3CHO(g) r Ho = −151 kJ 298 Cân bằng hóa học sẽ chuyển dịch về phía tạo ra nhiều CH3CHO hơn khi A. giảm nồng độ của khí C2H2. B. tăng nhiệt độ của hệ phản ứng. C. không sử dụng chất xúc tác. D. tăng áp suất của hệ phản ứng. SỰ ĐIỆN LI Câu 12: Phát biểu nào sau đây đúng khi nói về sự điện li? A. Sự điện li là quá trình phân li một chất trong nước thành ion. B. Sự điện li quá trình hoà tan một chất vào nước tạo thành dung dịch C. Sự điện li là quá trình phân li một chất dưới tác dụng của dòng điện D. Sự điện li thực chất là quá trình oxi hoá - khử. Câu 13: Saccharose là chất không điện li vì A. Phân tử saccharose không có khả năng hoà tan trong nước. B. Phân tử saccharose không có khả năng phân li thành ion trong nước C. Phân tử saccharose không có tính dẫn điện D. Phân tử saccharose có khả năng hoà tan trong nước Câu 14: Chất nào sau đây là chất điện li ? A. Rượu ethylic. B. Benzen. C. Acid sulfuric. D. Glucose. Câu 15: Các dung dịch acid, base, muối dẫn điện được là do trong dung dịch của chúng có các A. ion trái dấu. B. anion (ion âm). C. cation (ion dương). D. chất. Câu 16: Hòa tan các chất sau vào nước để được các dung dịch riêng rẽ: NaCl, CaO, SO3, C6H12O6, CH3COOH, C2H5OH, Al2(SO4)3. Trong các dung dịch tạo ra có bao nhiêu dung dịch có khả năng dẫn điện? A. 5. B. 6. C. 7. D. 8. Câu 17: Dãy chất nào sau đây, trong nước đều là chất điện li yếu ? A. H2S, H2SO3, H2SO4 B. H2CO3, H3PO4, CH3COOH, Ba(OH)2. C. H2S, CH3COOH, HClO,NH3 D. H2CO3, H2SO3, HClO, Al2(SO4)3. Câu 18: Các chất trong dãy nào sau đây là những chất điện li mạnh? A. HCI, NaOH, CH3COOH. B. KOH, NaCl, H3PO4 C. HCI, NaOH, NaCl D. NaNO3, NaNO2, NH3. Câu 19: Phương trình mô tả sự điện li của NaCl trong nước là A. NaCl ( s ) ⎯⎯⎯ Na ( aq ) + Cl ( aq ) B. NaCl ( s ) ⎯⎯⎯ Na ( g ) + Cl ( g ) → + − +H2O → +H2O C. NaCl ( s ) ⎯⎯⎯ Na ( aq ) + Cl ( aq ) → + D. NaCl ( s ) ⎯⎯⎯ Na ( s ) + Cl ( s ) − +H O 2 +H O 2 → Câu 20: Phương trình điện li nào sau đây biểu diễn đúng? A. NaOH ⇌ Na+ + OH- B. HClO → H+ + ClO-
- C. Al2(SO4)3 → 2Al3+ + 3SO42- D. NH4Cl ⇌ NH4+ + Cl- Câu 21: Các dung dịch sau đây có cùng nồng độ 0,10 mol/L, dung dịch nào dẫn điện kém nhất? A. HCl. B. HF. C. HI. D. HBr. Câu 22: Có 4 dung dịch có cùng nồng độ mol: NaCl (1), C2H5OH (2), CH3COOH (3), K2SO4 (4). Dãy nào sau đây được sắp xếp theo thứ tự tăng dần về độ dẫn điện của dung dịch ? A. (1), (2), (3), (4). B. (3), (2), (1), (4). C. (2), (3), (1), (4). D. (2), (1), (3), (4). Câu 23: Trong dung dịch nitric acid (bỏ qua sự phân li của H2O) có những phần tử nào? A. H+, NO3-. B. H+, NO3-, H2O. C. H+, NO3-, HNO3. D. H+, NO3-, HNO3, H2O. Câu 24: Trong dung dịch acetic acid CH3COOH (bỏ qua sự phân li của H2O) có những phần tử nào? A. H+, CH3COO- B. H+, CH3COO-, H2O. + - C. CH3COOH, H , CH3COO , H2O. D. CH3COOH, CH3COO-, H+. CÂN BẰNG TRONG DUNG DỊCH NƯỚC Câu 25 : Theo thuyết Brønsted-Lowry, base là ? A. một chất cho cặp electron. B. một chất nhận cặp electron. C. một chất cho proton (H+) D. một chất nhận proton (H+) Câu 26: Đặc điểm nào sau đây là không đúng khi mô tả về acid mạnh? A. Phân li hoàn toàn trong nước. B. Dung dịch nước của chúng dẫn điện. C. Có khả năng nhận H+. D. Có khả năng cho H+. Câu 27:Trong phản ứng sau đây, những chất nào đóng vai trò là acid theo thuyết Bronsted Lowry? H2S(aq) + H2O ⇌ HS-(aq) + H3O+(aq) A. H2S và H2O. B. H2S và H3O+ C. H2S và HS-. D. H2O và H3O+. Câu 28: Ở 25°C, phương trình biểu diễn quá trình phân li của nước là A. H2O(l) + H2O(l) ⇌ H2O2(aq) + O2(g) B. H2O(l) + H2O(l) ⇌ 4H+(aq) + 2O2–(aq) C. H2O(l) + H2O(l) ⇌ 2H2(g) + O2(g) D. H2O(l) + H2O(l) ⇌ H3O+(aq) + OH– (aq) Câu 29 : Giá trị Kw của nước có thể bị ảnh hưởng bởi A. hòa tan một muối vào dung dịch. B. thay đổi nhiệt độ. C. thay đổi nồng độ ion OH-. D. sự có mặt của acid mạnh. Câu 30: Phát biểu không đúng là A. Giá trị [H+] tăng thì độ acid tăng. B. Giá trị pH tăng thì độ acid tăng. C. Dung dịch pH < 7: làm quỳ hoá đỏ. D. Dung dịch pH = 7: trung tính. Câu 31: Chọn biểu thức đúng A. [H+]. [OH-]=1 B. [H+]+ [OH-]= 0 C. [H+].[OH-]= 10-14 D. [H+].[OH-]= 10-7 Câu 32: pH của dung dịch nào sau đây có giá trị nhỏ nhất? A. Dung dịch HCl 0,1M. B. Dung dịch CH3COOH 0,1M. C. Dung dịch NaCl 0,1M. D. Dung dịch NaOH 0,1M. Câu 33: Chất nào sau đây có tính acid mạnh nhất? A. Nước ép bưởi pH 3.0 B. Bột giặt pH 10,5 C. Dịch vị có pH 1,0 D. Nước biển có độ pH 8,5 Câu 34: Tính chất nào sau đây đúng với dung dịch base ở 25°C? A. [H+] > [OH– ], pH > 7 B. [H+] > [OH– ], pH < 7 – + C. [H ] = [OH ], pH > 7 D. [H+] < [OH– ], pH > 7 Câu 35: Dung dịch nào sau đây chứa nồng độ cao nhất của các ion hydronium (H3O+)? A. HCl 0,10M B. HF 0,10M C. CH3COOH 0,10M D. NaCl 0,10M Câu 36: Giá trị pH của dung dịch HNO3 0,0010 M là bao nhiêu? A. 1,0 B. 3,0 C. 4,0 D. 5,0 Câu 37: Một dung dịch có pH = 11,7. Nồng độ ion hydrogen (H+) của dung dịch là A. 2,3 M. B. 11,7 M. C. 5,0.10-3 M. D. 2,0.10-12 M. Câu 38: Calcium hydroxide rắn được hòa tan trong nước cho tới khi pH của dung dịch đạt 10,94. Nồng độ của ion hydroxide (OH-) trong dung dịch là A. 1,1.10-11 M. B. 3,06 M. C. 8,7.10-4 M. D. 1,0.10-14 M. Câu 39: Đối với dung dịch acid yếu HNO2 0,010M, nếu bỏ qua sự điện li của nước thì đánh giá nào sau đây là đúng? A. [H+]= 0,010M. B. [H+]> [NO2-]. C. [H+]< 0,010M. D. [NO2-]> 0,010M. Câu 40: Một dung dịch có OH − = 2,5.10−10 M . Môi trường của dung dịch là: A. Kiềm B. Trung tính C. Acid D. Không xác định được Câu 41: Dung dịch muối nào sau đây có pH > 7 ? A. NaCl. B. Na2CO3. C. Ba(NO3)2. D. NH4Cl. Câu 42: Trong các dung dịch acid sau có cùng nồng độ 0,1M, dung dịch nào có pH cao nhất?
- A. HF B. HCl C. HBr D. HI Câu 43: Sắp xếp các chất phổ biến sau trong đời sống theo thứ tự tăng pH ? (1) Nước amomnia. (2) Nước cất. (3) Dịch dạ dày. (4) Chất thông cống. A. (3) < (2) < (4) < (1). B. (2) < (3) < (4) < (1). C. (4) < (1) < (2) < (3). D. (3) < (2) < (1) < (4). Câu 44: Trong các dung dịch có cùng nồng độ 0,1 M sau đây, dung dịch nào có pH cao nhất? A. H₂SO4. B. HCl. C. NH3. D. NaOH. Câu 45: Dung dịch nào sau đây có pH < 7 ? A. CH3COONa. B. NaNO3. C. NaHCO3 D. CuSO4. Câu 46: Các dung dịch NaCl, NaOH, NH3, Ba(OH)2 có cùng nồng độ mol, dung dịch có pH lớn nhất là A. NaOH. B. Ba(OH)2. C. NH3. D. NaCl. Câu 47: Trộn lẫn dd chứa 1g NaOH với dd chứa 1g HCl,dd thu được có giá trị A. pH > 7 B. pH = 7 C. pH < 7 D. pH = 8 Câu 48: Có 5 dung dịch NH3, HCl, NH4Cl, Na2CO3, CH3COOH cùng nồng độ được đánh ngẫu nhiên là A, B, C, D, E. Giá trị pH và khả năng dẫn điện của dung dịch theo bảng sau: Dung dịch A B C D E pH 5,25 11,53 3,01 1,25 11,00 Khả năng dẫn điện Tốt Tốt Kém Tốt Kém Các dung dịch A, B, C, D, E lần lượt là A. NH4Cl, NH3, CH3COOH, HCl, Na2CO3 B. CH3COOH, NH3, NH4Cl, HCl, Na2CO3 C. NH4Cl, Na2CO3, CH3COOH, HCl, NH3 D. Na2CO3, HCl, NH3, NH4Cl, CH3COOH ĐƠN CHẤT NITROGEN Câu 49: Cấu hình electron lớp ngoài cùng của nguyên tố nitrogen (Z = 7) là A. 2s22p5. B. 2s22p3. C. 2s22p2. D. 2s22p4. Câu 50: Dãy chất nào sau đây trong đó nitrogen có số oxi hóa tăng dần: A.NH3, N2, NO, N2O, AlN B. NH4Cl, N2O5, HNO3, Ca3N2, NO C. NH4Cl, NO, NO2, N2O3, HNO3 D. NH4Cl, N2O, N2O3, NO2, HNO3 Câu 51: Trong thành phần của không khí, nitrogen chiếm khoảng bao nhiêu phần trăm về thể tích ? A. 21% B. 50%. C. 1%. D. 78%. Câu 52: Trong tự nhiên, nitrogen không có trong hợp chất nào sau đây ? A. Diêm tiêu Chile. B. Protein, nucleic acid. C. Trong đất dưới dạng ion nitrate, nirite và ammonium. D. Muối ăn. Câu 53: Khí nitrogen khó hóa lỏng và rất ít tan trong nước là do lý nào sau đây ? A. Phân tử nitrogen chứa liên kết cộng hóa trị không phân cực. B. Do tương tác Val der Waals trong phân tử nitrogen rất yếu (nhỏ). C. Do phân tử nitrogen nhẹ hơn không khí. D. Do phân tử nitrogen chứa liên kết ba rất bền. Câu 54: Trong phòng thí nghiệm, người ta thu khí nitrogen bằng phương pháp dời nước vì A. N2 nhẹ hơn không khí. B. N2 rất ít tan trong nước. C. N2 không duy trì sự sống, sự cháy. D. N2 hoá lỏng, hóa rắn ở nhiệt độ rất thấp. Câu 55: Các hình vẽ sau mô tả các cách thu khí N2 trong phòng thí nghiệm: Hình nào ở trên có thể dùng thể thu khí N2? A. Hình 1 . B. Hình 2. C. Hình 3. D. Hình 1 và hình 3. Câu 56 : Phân tử nitrogen có cấu tạo là A. N = N. B. N ≡ N. C. N – N. D. N → N. Câu 57: Các số oxi hóa có thể có của nitrogen là A. 0, +1, +2, +3, +4, +5. B. -3, 0 , +1, +2, +3, +5. C. 0, +1, +2, +5. D. -3, 0 , +1, +2, +3, +4, +5. Câu 58: Ở nhiệt độ thường, nitrogen khá trơ về mặt hoạt động hóa học là do A. nitrogen có bán kính nguyên tử nhỏ. B. nitrogen có độ âm điện lớn nhất trong nhóm.
- C. phân tử nitrogen có liên kết ba rất bền (năng lượng liên kết lớn) D. phân tử nitrogen không phân cực. Câu 59: Khi có sấm chớp, khí quyển sinh ra khí A. CO B. NO. C. SO2. D. CO2. Câu 60: N2 thể hiện tính khử trong phản ứng với A. H2. B. O2. C. Li. D. Mg. Câu 61: Nitrogen thể hiện tính oxi hóa khi tác dụng với chất nào sau đây? A. H2. B. O2. C. F2. D. H2SO4. Câu 62: Cho câu ca dao sau : “Lúa chiêm lấp ló đầu bờ Hễ nghe tiếng sấm phất cờ mà lên” a) Câu ca dao trên đang đề cập đến phản ứng giữa hai chất khí nào trong thành phần không khí ? A. N2 và O2. B. N2 và H2. C. CO và O2. D. SO2 và O2. b) Trong câu ca dao trên, cây trồng được cung cấp phân bón dưới dạng nào ? A. Đạm ammonium. B. Kali. C. Đạm nitrate. D. Lân. Câu 63: Cho chuỗi phản ứng củng cố đạm nitrate cho đất như sau : + O2 + O2 + O2 + H 2 O N2 ⎯⎯⎯⎯ NO ⎯⎯⎯ NO2 ⎯⎯⎯⎯ HNO3 → H+ + NO3 3000o C → → → − Số phản ứng oxi hóa – khử trong chuỗi phản ứng trên là ? A. 1. B. 2. C. 3. D. 4. Câu 64: Trong những nhận xét dưới đây, nhận xét nào là đúng? A. Nitrogen không duy trì sự cháy, sự hô hấp và là một khí độc. B. Vì có liên kết 3 nên phân tử nitrogen rất bền và ở nhiệt độ thường nitrogen khá trơ về mặt hóa học. C. Khi tác dụng với kim loại hoạt động, nitrogen thể hiện tính khử. D. Số oxi hóa của nitrogen trong các hợp chất và ion NH3, N2O4, NH4+, NO3-, NO2-, lần lượt là -3, +4, -3,+5,+4. Câu 65: Trong công nghiệp, phần lớn lượng nitrogen sản xuất ra được dùng để A. làm môi trường trơ trong luyện kim, điện tử. B. tổng hợp phân đạm. C. sản xuất nitric acid. D. tổng hợp ammonia. Câu 66: Vì sao khí nitrogen được dùng để làm căng vỏ bao bì thực phẩm mà không dùng không khí? A. Do nitrogen kém hoạt động hóa học (tính trơ). B. Do nitrogen nhẹ hơn không khí. C. Do nitrogen không duy trì sự cháy. D. Do nitrogen không màu, không mùi, không vị. AMMONIA VÀ HỢP CHẤT AMMONIUM Câu 67 : Liên kết hoá học trong phân tử NH3 là liên kết A. cộng hoá trị phân cực. B. ion. C. cộng hoá trị không phân cực. D. kim loại. Câu 68 : Phân tử ammonia có dạng hình học nào sau đây? A. Chóp tam giác. B. Chữ T. C. Chóp tứ giác. D. Tam giác đều. Câu 69: Phát biểu không đúng là A. Trong điều kiện thường, NH3 là khí không màu, mùi khai. B. Khí NH3 nặng hơn không khí. C. Khí NH3 dễ hoá lỏng, tan nhiều trong nước. D. Liên kết giữa N và 3 nguyên tử H là trong NH3 liên kết cộng hoá trị có cực. Câu 70: Để tách riêng NH3 ra khỏi hỗn hợp gồm N2, H2, NH3 trong công nghiệp, người ta đã A. cho hỗn hợp qua nước. B. cho hỗn hợp qua dung dịch HCl. C. nén và làm lạnh hỗn hợp để hóa lỏng NH3. D. cho hỗn hợp qua dung dịch H2SO4 đặc. Câu 71: Tính chất hóa học của NH3 là A. tính base mạnh, tính khử. B. tính base yếu, tính oxi hóa. C. tính khử mạnh, tính base yếu. D. tính base mạnh, tính oxi hóa. Câu 72: Dung dịch ammonia (coi như nước không phân li) trong nước có chứa A. NH4+, NH3. B. NH4+, NH3, OH-. C. NH4+, OH-. D. NH4+, NH3, OH- và H2O.
- Câu 73: Cho thí nghiệm như hình vẽ, bên trong bình có chứa khí NH3, trong chậu thủy tinh chứa nước có nhỏ vài giọt phenolphthalein. Hiện tượng xảy ra trong thí nghiệm là: A. Nước phun vào bình và chuyển thành màu hồng B. Nước phun vào bình và chuyển thành màu tím. C. Nước phun vào bình và không có màu. D. Nước phun vào bình và chuyển thành màu xanh. Câu 74: Hiện tượng xảy ra khi cho giấy quỳ khô vào bình đựng khí ammonia là A. Giấy quỳ chuyển sang màu đỏ. B. Giấy quỳ chuyển sang màu xanh. C. Giấy quỳ mất màu. D. Giấy quỳ không chuyển màu. Câu 75: Cho hình vẽ dưới đây Hai dung dịch đậm đặc X và Y nói trên là ? A. NH3 và HNO3. B. NH3 và Ca(OH)2. C. NH3 và H2SO4. D. NH3 và HCl. Câu 76: Dung dịch NH3 có thể tác dụng được với các dung dịch A. HCl, CaCl2. B. KNO3, H2SO4. C. Fe(NO3)3, AlCl3. D. Ba(NO3)2, HNO3. Câu 77: Có thể dùng chất nào sau đây để làm khô khí ammonia? A. Dung dịch H2SO4 đặc. B. P2O5 khan. C. MgO khan. D. CaO khan. Câu 78: Chỉ dùng dung dịch NH3 có thể nhận biết được dãy dung dịch đậm đặc chất nào sau đây? A. AlCl3, MgCl2, NaCl B. HCl, MgCl2, KCl C. HCl, H2SO4, Na2SO4 D. CuCl2, Ba(NO3)2, (NH4)2SO4 Câu 79: Ammonia đóng vai trò là chất khử khi tác dụng với chất nào sau đây? A. H2O. B. HCl. C. H3PO4. D. O2 (Pt, to). Câu 80: Dãy gồm các chất đều phản ứng được với NH3 là A. HCl (dd hoặc khí), O2 (to), CuO, AlCl3 (dd). B. H2SO4 (dd), CuO, H2S, NaOH (dd). C. HCl (dd), FeCl3 (dd), CuO, Na2CO3 (dd). D. HNO3 (dd), CuO, H2SO4 (dd), Na2O. Câu 81: Cho khí NH3 phản ứng với oxygen ( xúc tác Pt, to ) sản phảm thu được gồm: A. NO, H2O B. NO, H2 C. N2, H2O D. N2O, H2O Câu 82: Trong số các phản ứng sau phản ứng nào chứng minh tính base của dd ammonia: A. 4NH3 + 3O2 ⟶N2 + 6H2O B. Fe(NO3)3 + 3NH3 + 3H2O ⟶ Fe(OH)3 + NH4NO3 C. 2NH3 + 3CuO⟶ 3Cu + N2 + 3H2O D. 4NH3 + 5O2 ⎯⎯⎯ 4NO + 6H2O t o , Pt → Câu 83: Dự đoán NH3 không phản ứng trong trường hợp nào sau đây: A. Cho NH3 vào dung dịch HCl. B. Cho NH3 vào dung dịch Fe2(SO4)3. C. Cho NH3 vào bình khí Cl2. D. Cho MgCO3 vào dung dịch NH3. Câu 84: Trong phản ứng tổng hợp NH3 từ N2 và H2, người ta sử dụng chất xúc tác là : A. aluminium B. iron C. platinum D. nickel. Câu 85: Trong công nghiệp, người ta NH3 theo quá trình Haber bằng cách : A. cho N2 tác dụng với H2 (400-600oC, 200 bar, bột iron). B. cho muối ammonium loãng tác dụng với kiềm loãng và đun nóng. C. cho muối ammonium đặc tác dụng với kiềm đặc và đun nóng. D. nhiệt phân muối (NH4)2CO3. Câu 86: Trong phản ứng tổng hợp NH3, Hỗn hợp N2 & H2 (tỉ lệ mol x : y) được nén ở áp suất cao và đưa vào tháp tổng hợp ammonia trong điều kiện nhiệt độ, áp suất và chất xúc tác thích hợp. Tỉ lệ mol x : y là ? A. 1 : 2. B. 3 : 1. C. 1 : 3. D. 2 : 1. Câu 87: Cho các ứng dụng sau, số ứng dụng thuộc về ammonia trong đời sống & sản xuất là ? (1) Sản xuât phân đạm urea. (2) Sản xuất nitric acid. (3) Tác nhân làm lạnh trong công nghiệp. (4) Làm dung môi, thuốc tẩy. (5) Làm chất chống khuẩn trong thực phẩm. A. 3. B. 2. C. 4. D. 5. LÝ THUYẾT VỀ MUỐI AMMONIUM Câu 88: Khi so sánh phân tử ammonia với ion ammonium, nhận định nào sau đây là đúng? A. Đều chứa liên kết ion. B. Đều có tính acid yếu trong nước. C. Đều có tính base yếu trong nước. D. Đều chứa nguyên tử N có số oxi hoá là -3. Câu 89: Tìm phát biểu không đúng:
- A. Các muối ammonium đều dễ tan trong nước. B. Các muối ammonium khi tan trong nước đều điện li hoàn toàn thành ion. C. Dưới tác dụng của nhiệt, muối ammonium phân hủy thành ammonia và acid. D. Có thể dùng muối ammonium để đều chế NH3 trong phòng thí nghiệm. Câu 90: Khi nói về muối ammonium, phát biểu không đúng là A. Muối ammonium dễ tan trong nước. B. Muối ammonium là chất điện li mạnh. C. Muối ammonium kém bền với nhiệt. D. Dung dịch muối ammonium có tính chất base. Câu 91:. Chọn câu sai trong số các câu sau: A. Các muối ammonium điện ly mạnh tạo NH4 + cho môi trường base B. Dung dịch muối ammonium của gốc Acid mạnh có tính Acid C. Các muối ammonium NH4 + đều kém bềm với nhiệt D. Các muối ammonium có tính chất tương tự muối kim loại kiềm Câu 92: Sản phẩm phản ứng nhiệt phân nào dứơi đây là không đúng ? A. NH4Cl ⟶ NH3 + HCl B.NH4NO3 ⟶ NH3 + HNO3 C. NH4HCO3 ⟶ NH3 + H2O + CO2 D.NH4NO2 ⟶ N2 + 2H2O Câu 93 : Có thể nhận biết muối ammonium bằng cách cho muối tác dụng với dung dịch kiềm thấy thoát ra một chất khí. Chất khí đó là A. NH3. B. H2. C. NO2. D. NO. Câu 94: Chất thường được dùng làm bột nở là: A. NaCl. B. NH4HCO3. C. HCl. D. Na2CO3. Câu 95 : Cho các dung dịch (NH4)SO4, (NH4)2CO3 và dung dịch NH3 loãng. Chọn thuốc thử để nhận biết các dung dịch trên? A. Dung dịch H2SO4 loãng B. Dung dịch HCl loãng C. Dung dịch MgCl2 D. Dung dịch AlCl3 Câu 96: Nhận xét nào sau đây không đúng về muối ammonium ? A. Muối ammonium bền với nhiệt. B. Các muối ammonium đều là chất điện li mạnh C. Tất cả các muối ammonium tan trong nước. D. Các muối ammonium đều bị thủy phân trong nước. Câu 97: Cho Cu và dung dịch H2SO4 loãng tác dụng với chất X (một loại phân bón hóa học), thấy thoát ra khí không màu hóa nâu trong không khí. Mặt khác, khi X tác dụng với dung dịch NaOH thì có khí mùi khai thoát ra. Chất X là A. amophot. B. ure. C. sodium nitrate. D. ammonium nitrate. Câu 98: Xác định các chất X, Y trong sơ đồ sau: (NH4 )2 SO4 ⎯⎯ NH4Cl ⎯⎯ NH4 NO3 → → X Y A. HCl, HNO3. B. BaCl2, AgNO3. C. CaCl2, HNO3. D. HCl, AgNO3. Câu 99: Cho sơ đồ phản ứng sau: Khí X ⎯⎯⎯ dung dịch X ⎯⎯⎯ Y ⎯⎯⎯⎯→ X ⎯⎯⎯ Z ⎯⎯ T.Công thức của X, Y, Z, T tương → → → → H 2O H 2 SO4 NaOH ( dac ) HNO3 t0 ứng là A. NH3, (NH4)2SO4, N2, NH4NO3. B. NH3, (NH4)2SO4, N2, NH4NO2. C. NH3, (NH4)2SO4, NH4NO3, N2O. D. NH3, N2, NH4NO3, N2O. CÁC OXIDE CỦA NITROGEN Câu 100: Oxide của nitrogen có trong không khí NO có tên là ? A. Nitrogen dioxide. B. Dinitrogen tetraoxide. C. Nitrogen monoxide. D. Dinitrogen oxide. Câu 101: Khi làm thí nghiệm với HNO3 đặc thường sinh ra khí NO2 có màu nâu đỏ, độc và gây ô nhiễm môi trường. Tên gọi của NO2 là A. dinitrogen pentaoxide. B. nitrogen dioxide. C. dinitrogen oxide. D. nitrogen monoxide. Câu 102: Khí thải từ sản suất công nghiệp, từ các động cơ ô tô và xe máy,… là nguyên nhân gây ra mưa acid. Những chất khí chủ yếu trong khí thải trực tiếp gây ra mưa acid là A. SO2, CO. B. SO2, NO2. C. CO2, CO. D. NO2, CO2. Câu 103: Mưa acid gây ra rất nhiều tác hại cho đời sống và sản xuất. Vậy nước mưa acid có pH nằm trong khoảng nào? A. pH < 5,6. B. pH > 5,6. C. pH > 7. D. pH < 7. Câu 104: Phương trình hoá học minh hoạ tác động của mưa acid đối với calcium carbonate trong núi đá vôi là ? A. 2H+ + Mg(OH)2 ⟶ Mg2+ + 2H2O. B. 2H+ + BaCO3 ⟶ Ba2+ + CO2 + H2O.
- C. 2H+ + CaCO3 ⟶ Ca2+ + CO2 + H2O. D. 2H+ + MgCO3 ⟶ Mg2+ + CO2 + H2O. Câu 105: Có bao nhiêu biện pháp sau đây có thể áp dụng để giảm thiểu tác nhân gây mưa acid ? (1) Sử dụng xe đạp, phương tiện công cộng thay cho các phương tiện động cơ cá nhân như ô tô, xe máy… (2) Sử dụng các nguồn năng lượng mới, năng lượng sạch, năng lượng tái tạo. (3) Sử dụng tiết kiệm, hiệu quả nguồn tài nguyên thiên nhiên. (4) Cải tiến công nghệ sản xuất, có biện pháp xử lí khí thải và tái chế các sản phẩm phụ có chứa sulfur. A. 1. B. 3. C. 4. D. 2. NITRIC ACID – HNO3 Câu 106: Trong phân tử HNO3, nguyên tử N có A. Cộng hoá trị V, số oxi hóa +5. B. Cộng hoá trị IV, số oxi hóa +5. C. Cộng hoá trị V, số oxi hóa +4. D. Cộng hoá trị IV, số oxi hóa +3. Câu 107: Dung dịch nitric acid tinh khiết để ngoài ánh sáng lâu ngày sẽ chuyển dần sang màu vàng là do A. HNO3 tác dụng O2 không khí tạo chất có màu vàng. B. HNO3 phân li hoàn toàn thành ion H+ và NO3-. C. HNO3 bị phân huỷ một phần thành NO2 làm cho acid có màu vàng. D. HNO3 là một axit mạnh có tính oxi hoá. Câu 108. Kim loại không bị hòa tan trong dung dịch acid HNO3 đặc nguội, nhưng tan được trong dung dịch NaOH là: A. Fe B. Al C. Pb D. Mg Câu 109: Nhóm các kim loại đều không phản ứng được với HNO3? A. Al, Fe. B. Au, Pt. C. Al, Au. D. Fe, Pt. Câu 110: Kim loại iron không phản ứng được với dung dịch nào sau đây? A. HNO3 đặc, nguội. B. H2SO4 đặc, nóng. C. HNO3 loãng. D. H2SO4 loãng. Câu 111: Kim loại M phản ứng được với dung dịch HCl, dung dịch Cu(NO3)2, dung dịch HNO3 đặc nguội. M là A. Ag. B. Zn. C. Fe. D. Al Câu 112: Cho Fe tác dụng với dung dịch HNO3 đặc, nóng thu được khí X có màu nâu đỏ. Khí X là? A. N2. B. N2O. C. NO. D. NO2. Câu 113: Cho Cu phản ứng với dung dịch HNO3 loãng, nóng thu được một chất khí không màu hóa nâu trong không khí, khí đó là A. NO. B. N2O. C. N2. D. NH3. Câu 114. Hợp chất nào sau đây của nitrogen không được tạo ra khi cho HNO3 tác dụng với kim loại ? A. NO B. NH4NO3 C. NO2 D. N2O5 Câu 115: Cho Fe (III) oxide tác dụng với nitric acid thì sản phẩm thu được là A. Fe(NO3)3, NO và H2O. B. Fe(NO3)3, NO2 và H2O. C. Fe(NO3)3, N2 và H2O. D. Fe(NO3)3 và H2O. Câu 116: HNO3 chỉ thể hiện tính acid khi tác dụng với các chất thuộc dãy nào dưới đây? A. CaCO3, Cu(OH)2, Fe(OH)2, FeO. B. CuO, NaOH, FeCO3, Fe2O3. C. Fe(OH)3, Na2CO3, Fe2O3, NH3. D. KOH, FeS, K2CO3, Cu(OH)2. Câu 117: Dãy gồm tất cả các chất khi tác dụng với HNO3 thì HNO3 chỉ thể hiện tính oxi hóa là: A. Mg, H2S, S, Fe3O4, Fe(OH)2. B. Al, FeCO3, HI, CaO, FeO. C. Cu, C, Fe2O3, Fe(OH)2, SO2. D. Na2SO3, P, CuO, CaCO3, Ag. Câu 118: Một nhóm học sinh thực hiện thí nghiệm cho kim loại Cu tác dụng với dung dịch HNO 3 đặc. Hiện tượng quan sát nào sau đây là đúng? A. Khí không màu thoát ra, dung dịch chuyển sang màu xanh. B. Khí màu nâu đỏ thoát ra, dung dịch không màu. C. Khí màu nâu đỏ thoát ra, dung dịch chuyển sang màu xanh. D. Khí không màu thoát ra, dung dịch không màu. Câu 119: Cho HNO3 đậm đặc vào than (C) nung đỏ, khí thoát ra là A. CO2. B. NO2. C. CO2 và NO2. D. CO2 và NO. Câu 120: Phản ứng giữa FeCO3 và dung dịch HNO3 loãng tạo ra hỗn hợp khí không màu, một phần hóa nâu ngoài không khí. Hỗn hợp khí thoát ra là A. CO2 và NO2. B. CO2 và NO. C. CO và NO2. D. CO và NO. Câu 121: Cho phản ứng aFe + bHNO3 ⎯⎯ cFe(NO3 )3 + dNO + eH2O . Các hệ số a, b, c, d, e là những số nguyên → đơn giản nhất. Tổng (a+b) bằng A. 3. B. 5. C. 4. D. 6.
- Câu 122: Cho aluminium vào dung dịch HNO3 loãng, Al tan hết nhưng không có khí sinh ra. Tỉ lệ mol của Al và HNO3 là A. 1 : 2. B. 1 : 1. C. 4 : 15. D. 8 : 19. Câu 123: Nước cường toan là hỗn hợp gồm : A. một thể tích HNO3 đặc và 1 thể tích HCl đặc. B. một thể tích HNO3 đặc và 3 thể tích HCl đặc. C. một thể tích HCl đặc và 3 thể tích HNO3 đặc. D. một thể tích HCl đặc và 5 thể tích HNO3 đặc. Câu 124: Nước cường toan có thể hoàn tan kim loại nào mà nitric acid không hòa tan được ? A. Au. B. Pt. C. Au và Pt. D. Ag. Câu 125: Xác định chất (A) và (B) trong chuỗi sau : N2 ⎯⎯⎯⎯⎯ NH3 ⎯⎯⎯⎯→ (A) ⎯⎯⎯ (B) ⎯⎯ HNO3 → → + H (xt, t o , p) + O (Pt, t o ) 2 → 2 +O 2 A. (A) là NO, (B) là N2O5 B. (A) là N2, (B) là N2O5 C. (A) là NO, (B) là NO2 D. (A) là N2, (B) là NO2 Câu 126: Ứng dụng nào không phải của HNO3? A. Sản xuất phân bón. B. Sản xuất thuốc nổ. C. Sản xuất khí NO2 và N2H4. D. Sản xuất thuốc nhuộm. Câu 127: Phát biểu nào sau đây đúng? A. Dung dịch HNO3 làm xanh quỳ tím và làm phenolphtalein hóa hồng. B. Nitric acid được dùng để sản xuất phân đạm, thuốc nổ (TNT), thuốc nhuộm, dược phẩm. C. Trong công nghiệp, để sản xuất HNO3 người ta đun hỗn hợp NaNO3 hoặc KNO3 rắn với H2SO4 đặc. D. Điều chế HNO3 trong phòng thí nghiệm người ta dùng khí ammonia (NH3). Câu 128: Thí nghiệm với dung dịch HNO3 thường sinh ra khí độc NO2. Để hạn chế khí NO2 thoát ra từ ống nghiệm, biện pháp hiệu quả nhất là người ta nút ống nghiệm bằng: A. Bông khô. B. Bông có tẩm nước. C. Bông có tẩm nước vôi. D. Bông có tẩm giấm ăn. Câu 129: Hiện tượng phú dưỡng là sự tích tụ lượng lớn các chất ding dưỡng, bao gồm cả hợp chất chứa nguyên tố nào sau đây ? A. Nitrogen và sulfur. B. Nitrogen và phosphorus. C. Phosphorus và sulfur. D. Nitrogen, phosphorus và sulfur. Câu 130: Nguồn phân bón dư thừa nào sau đây không phải thành phần chính gây nên hiện tượng phú dưỡng ? A. K2CO3. B. (NH2)2CO. C. Ca(H2PO4)2. D. NH4NO3. Câu 131: Khi hiện tượng phú dưỡng xảy ra ở ao hồ, sự xuất hiện dày đặc của tao xanh trong nước, khi đó lượng oxygen trong nước sẽ nhanh chóng giảm đi không phải do nguyên nhân nào sao đây ? A. Sự hoạt động của lượng lớn, khi khuẩn đã hấp thụ đáng kể oxygen hoàn tan trong nước. B. Sự phát triển của tảo xanh đã ngăn cản ánh sáng và không khí chứa oxygen khuếch tán vào nước. C. Quá trình phân hủy tảo chết bởi vi khuẩn đã tiêu tốn lượng lớn oxygen trong nước. D. Sự sinh sôi, phát triển nhanh của cá trong ao hồ. Câu 132: Thông thường, khi hàm lượng nitrogen nước (bao gồm các ioon nitrit, nitrate, ammonium) và phosphorus (dưới dạng ion phosphate) lần lượt đạt bao nhiêu sẽ gây ra hiện tượng phú dưỡng ? A. 300 𝜇g/L và 30 𝜇g/L. B. 300 𝜇g/L và 10 𝜇g/L. C. 200 𝜇g/L và 20 𝜇g/L. D. 300 𝜇g/L và 20 𝜇g/L. Câu 133: Để hạn chế hiện tượng phú dưỡng, ta có thể dùng bao nhiêu biện pháp sau đây ? (1) Tạo điều kiện để nước trong kênh, rạch, ao, hồ được lưu thông. (2) Xử lí nước thải trước khi chảy vào kênh rạch ao hồ. (3) Sử dụng phân bón đúng lượng, đúng cách & đúng thời điểm. A. 3. B. 2. C. 1. D. 0. III: Bài tập trắc nghiệm đúng sai Câu 1. Ester là hợp chất hữu cơ dễ bay hơi, một số ester được sử dụng làm chất tạo mùi thơm cho các loại bánh, thực phẩm. Phản ứng điều chế ester là một phản ứng thuận nghịch: Ester
- ˆ ˆ CH3COOH(l) + C2H5OH(/) ‡ ˆ † CH3COOC2H5 (l) + H2O(l) a. Tăng nồng độ của C2H5OH phản ứng theo chiều thuận. b. Giảm nồng độ của CH3COOC2H5 phản ứng theo chiều nghịch. c. Tăng nồng độ của CH3COOH phản ứng theo chiều nghịch. d. H2SO4 đặc là chất xúc tác và có tác dụng hút được giúp phản ứng theo chiều thuận. Câu 2.Trong cơ thể người, hemoglobin (Hb) kết hợp oxygen theo phản ứng thuận nghịch được biểu diễn đơn giản như sau: Hb + O2 ‡ ˆ † HbO2 ˆ ˆ Ở phổi, nồng độ oxygen lớn nên cân bằng trên chuyển dịch sang phải, hemoglobin kết hợp với oxygen. Khi đến các mô, nồng độ oxygen thấp, cân bằng trên chuyển dịch sang trái, giải phóng oxygen. Nếu thiếu oxygen ở não, con người có thể bị đau đầu, chóng mặt. a. Để lượng oxygen lên não nhiều thì lượng HbO2 phải lớn. b. Khi tăng lượng HbO2 đến não thì lượng oxygen ở não nhiều hơn trong HbO2 nên HbO2 sẽ giải phóng oxygen để cung cấp cho não. c.Ta phải cung cấp nhiều oxygen hơn cho phổi bằng cách: ở nơi thoáng mát, hít sâu để nồng độ oxygen trong phổi cao hơn. d. Khi lên núi cao, một số người cũng gặp hiện tượng bị đau đầu, chóng mặt. Do ở trên núi cao, áp suất riêng phần của oxygen tăng, hàm lượng oxygen loãng, dẫn đến khi đến các mô cân bằng: Hb + O2 ƒ HbO2 chuyển dịch theo chiều nghịch, làm giảm lượng HbO2 (oxygen trong các mô). Câu 3. Khi đẩy hoặc kéo pit -tông thì số mol khí của hệ (*) thay đổi như thế nào? [N 2O4 ] Xét hệ cân bằng: 2NO2(g) N2O4(g) (*) KC = [NO2 ] 2 (màu nâu) (không màu) a. Khi đẩy pit - tông => tăng áp suất => thì số mol khí của hệ (*) sẽ giảm. b. Khi đẩy pit - tông => giảm áp suất => thì số mol khí của hệ (*) sẽ giảm. c. Khi kéo pit – tông => giảm áp suất => thì số mol khí của hệ (*) sẽ tăng. d. Khi kéo pit – tông=> tăng áp suất => thì số mol khí của hệ (*) sẽ tăng. Câu 4 : Cho các phát biểu sau về trạng thái cân bằng hóa học. a.Ở trạng thái cân bằng, tốc độ phản ứng thuận bằng tốc độ phản ứng nghịch. b.Ở trạng thái cân bằng, các chất không phản ứng với nhau. c.Ở trạng thái cân bằng, nồng độ các chất sản phẩm luôn lớn hơn nồng độ các chất đầu. d.Ở trạng thái cân bằng, nồng độ các chất không thay đổi. Câu 5. Methanol (CH3OH) là nguyên liệu quan trọng trong công nghiệp hóa học. Dựa vào hằng số cân bằng của các phản ứng ở 25°C. CO(g) +2H2(g) ‡ ˆ † ˆ ˆ CH3OH(g) KC = 2,26.104 (1) CO2(g) + 3H2(g) ‡ ˆ † CH3OH(g) + H2O(g) ˆ ˆ KC =8,27.10-1 (2) Mô hình phân tử dạng rỗng của CH3OH a. Phản ứng (2) thích hợp để điều chế CH3OH vì có KC = 8,27.10 nhỏ hơn KC của phản ứng (1). -1 b. Do phản ứng (1) là phản ứng thuận nghịch có KC = 2,26.104 rất lớn so với phản ứng (2) nên phù hợp điều chế CH3OH. c. Phản ứng (1) phản ứng thuận diễn ra thuận lợi hơn rất nhiều so với phản ứng nghịch d. Phản ứng (2) các chất ở trạng thái cân bằng chủ yếu là chất sản phẩm. Câu 6.
- Thành phần chính của tinh dầu chuối là ester CH3COOCH2CH2CH(CH3)2. Để thu được hỗn hợp chất chứa nhiều ester này thì cần thay đổi nồng độ các chất như thế nào trong cân bằng: ˆ ˆ CH3COOH(aq) + ROH(aq) ‡ ˆ † CH3COOR(aq) + H2O(l) Với R là (CH3)2CHCH2CH2. a. Có thể lấy dư CH3COOH. b. Có thể lấy dư ROH (R là (CH3)2CHCH2CH2.) c. Tách ester ra khỏi sản phẩm. d. Có thể lấy bớt CH3COOH hoặc ROH (R là (CH3)2CHCH2CH2.) ˆ ˆ Câu 7. Phản ứng tổng hợp ammonia: N2(g) + 3H2(g) ‡ ˆ † 2NH3(g) r H 298 < 0 0 Để thu được nhiều NH3 thì a. Phản ứng nên thực hiện ở áp suất cao vừa phải. b. Phản ứng nên thực hiện ở áp suất thấp vừa phải. c. Phản ứng nên thực hiện ở nhiệt độ cao vừa phải. d. Phản ứng nên thực hiện ở nhiệt độ thấp vừa phải. Câu 8. Cho biết chiều nào của phản ứng (1) là chiều thu nhiệt và chiều nào là chiều tỏa nhiệt. Xét phản ứng: 2NO2 (g) ‡ ˆ † N 2O4 (g) (1) Vr H 298 = −58 kJ ˆ ˆ o (naâ ñoû u ) (khoâg maø) n u a. Chiều thuận của phản ứng là tỏa nhiệt. b. Chiều nghịch của phản ứng là thu nhiệt. c. Khi hạ nhiệt độ thì cân bằng chuyển từ nâu đỏ sang không màu. d. Khi tăng nhiệt độ thì cân bằng chuyển từ nâu đỏ sang không màu. Câu 9. Polystyrene là một loại nhựa thông dụng được dùng để làm đường ống nước. Nguyên liệu để sản xuất polystyrene là styrene ( C6 H5CH = CH 2 ) . Styrene được điều chế từ phản ứng sau: C6H5CH2CH3 (g) C6H5CH=CH2 (g) + H2 (g) , ΔrHo298 = 123 kJ a.Tăng áp suất của bình phản ứng, cân bằng chuyển dịch theo chiều thuận. b.Tăng nhiệt độ của phản ứng cân bằng chuyển dịch theo chiều thuận. c.Tăng nồng độ của C6 H 5 CH 2 CH 3 hoặc tách styrene ra khỏi bình phản ứng, cân bằng chuyển dịch theo chiều thuận. d. Thêm chất xúc tác, cân bằng chuyển dịch theo chiều thuận. Câu 10. Trong dung dịch muối CoCl 2 (màu hồng) tồn tại cân bằng hoá học sau: [Co(H2O)6]2+ + 4Clˉ [CoCl4]2ˉ + 6H2O r H 298 > 0. o Màu hồng màu xanh a. Thêm từ từ HCl đặc thì dung dịch chuyển từ màu hồng sang màu xanh. b. Ngâm ống nghiệm vào cốc nước nóng dung dịch chuyển từ màu xanh sang màu hồng. c. Thêm một vài giọt dung dịch AgNO3 dung dịch chuyển từ màu xanh sang màu hồng. d. Dung dịch chuyển từ màu hồng sang màu xanh tương ứng với chiều nghịch của phản ứng. Câu 1. Quan sát hình bên, nhận xét hiện tượng xảy ra khi thực hiện thí nghiệm. So sánh tính dẫn điện của nước cất và các dung dịch.
- Mô phỏng thí nghiệm khảo sát tính dẫn điện của nước cất và một số dung dịch a. Hiện tượng xảy ra: chỉ có bóng đèn ở cốc đựng dung dịch NaCl bật sáng. b. Chỉ có dung dịch NaCl dẫn điện, còn dung dịch saccharose và nước cất không dẫn điện. c. Hiện tượng xảy ra: chỉ có bóng đèn ở cốc đựng dung dịch saccharose và nước cất bật sáng. d. Chỉ có dung dịch saccharose và nước cất dẫn điện, còn dung dịch NaCl không dẫn điện. Câu 2. Quá trình hòa tan NaCl tinh thể vào nước được minh họa bằng hình ảnh bên dưới. a. H2O là phân tử không phân cực. b. Phân tử nước có cực và các ion của muối, kết hợp với sự chuyển động hỗn loạn không ngừng của các phân tử nước làm cho các ion Na+ và Cl- của muối tách dần khỏi tinh thể và hoà tan vào nước. c. NaCl được gọi là chất không điện li, không tan vào nước. d. Quá trình NaCl chuyển thành ion Na+ và Cl- gọi là sự điện li. Câu 3. Quan sát hình bên dưới, nhận xét về độ sáng của bóng đèn ở các thí nghiệm. Biết rằng nồng độ mol của các dung dịch là bằng nhau, cho biết dung dịch nào dẫn điện mạnh, dẫn điện yếu và không dẫn điện. a. Độ sáng của bóng đèn ở thí nghiệm (a) yếu nhất. b. Độ sáng của bóng đèn ở thí nghiệm b yếu, còn thí nghiệm c bóng đèn không sáng. c. Dung dịch hydrochloric acid dẫn điện yếu. d. Dung dịch acetic acid dẫn điện yếu, còn dung dịch glucose không dẫn điện. ˆ ˆ Câu 4. CH3COOH ‡ ˆ † CH3COO- + H+ a. Nếu nhỏ thêm vài giọt dung dịch NaOH thì làm cho nồng độ H+ giảm xuống do có phản ứng trung hòa xảy ra, cân bằng chuyển dịch theo chiều thuận (chiều làm tăng nồng độ H+). b. Nếu nhỏ thêm vài giọt CH3COONa thì làm cho nồng độ CH3COO- tăng lên , cân bằng chuyển dịch theo chiều nghịch (chiều làm giảm nồng độ CH3COO- ) . c. Nếu nhỏ thêm vài giọt dung dịch NaOH thì làm cho nồng độ H+ tăng do có phản ứng trung hòa xảy ra, cân bằng chuyển dịch theo chiều nghịch (chiều làm giảm nồng độ H+). d. Nếu nhỏ thêm vài giọt CH3COONa thì làm cho nồng độ CH3COO- giảm , cân bằng chuyển dịch theo chiều nghịch (chiều làm tăng nồng độ CH3COO- ) . Câu 5. Phèn nhôm (hay phèn chua) có công thức KAl(SO4)2.12H2O, trong nước bị phân li hoàn toàn theo phương trình: KAl(SO4)2.12H2O ⎯⎯ K+ + Al3+ + 2 SO2− + 12H2O. → 4 a. Phèn nhôm là một chất điện li mạnh. b. Dung dịch phèn nhôm làm phenolphthalein chuyển thành màu hồng. c. Trong thực tế phèn nhôm được dùng để làm trong nước do ion Al3+ bị thủy phân tạo ra Al(OH)3 (một hydroxide dạng keo) có khả năng hấp phụ, kéo theo các các bẩn lơ lửng lắng xuống.
- d. Nhỏ lượng dư dung dịch barium chloride vào dung dịch phèn nhôm thấy xuất hiện kết tủa trắng là do sự tạo kết tủa giữa sulfate anion trong dung dịch phèn nhôm với barium cation trong dung dịch barium chloride. Câu 6. Chuẩn độ acid- base là phương pháp được sử dụng để xác định nồng độ acid hoặc base chưa biết nồng độ bằng dung dịch acid hoặc dung dịch base đã biết chính xác nồng độ. Khi đó dung dịch đã biết chính xác nồng độ gọi là dung dịch chuẩn. Khi chuẩn độ, người ta thêm từ từ dung dịch đựng trong burette vào dung dịch đựng trong bình tam giác. Tại điểm mà hai chất tác dụng vừa đủ với nhau gọi là điểm tương đồng. a. Để chuẩn độ acid- base không cần dùng dụng cụ ống nghiệm có nhánh. b. Trong chuẩn độ xác định nồng độ của dung dịch NaOH bằng dung dịch acid HCl đã biết nồng độ thì thời điểm kết thúc chuẩn độ được xác định bằng giọt dung dịch HCl cuối cùng được nhỏ xuống từ burette làm dung dịch phenolphtalein trong bình tam giác chuyển từ không màu sang màu hồng nhạt bền trong khoảng 10 giây. c. Khi chuẩn độ, người ta dùng burette để lấy dung dịch cho vào trong bình tam giác. d. Để nhận biết điểm tương đương, người ta thường dùng những chất chỉ thị acid – base có sự đổi màu ở khoảng pH gần với điểm tương đương. Câu 7. Muối bị thủy phân nếu cation hoặc anion của nó có tính acid hoặc base. Trong dung dịch nước, cation kim loại mạnh, gốc acid mạnh không bị thuỷ phân, còn cation kim loại trung bình và yếu bị thuỷ phân tạo môi trường acid, gốc acid yếu bị thuỷ phân tạo môi trường base. a. Các dung dịch muối của (NH4)2SO4, FeCl3, Cu(NO3)2, AgNO3, KHSO4 có pH < 7. b. Các dung dịch muối của Na2SO4, KClO4, Ba(NO3)2, NaNO3, CaCl2 có [H+] = 10–7. c. Các muối như Al2(CO3)3, Al2S3, Fe2(CO3)3 bị thủy phân hoàn toàn trong nước. d. Các dung dịch muối của Na2S, CaS, K2SO3, Ba2(PO4)3 , Na2CO3, KH2PO4 khi nhỏ thêm một lượng phenolphthalein, màu dung dịch sẽ chuyển sang màu hồng. Câu 8. Độ pH là một trong những yếu tố rất quan trọng để đánh giá các tiêu chí liên quan đến môi trường cũng như sức khoẻ của con người. a. Độ pH trong đất được dùng làm cơ sở cho việc sử dụng đất, sử dụng phân bón một cách hợp lí và hiệu quả, từ đó biết được chất lượng môi trường đất. b. Độ pH ở các cơ quan khác nhau trong cơ thể người có giá trị khác nhau. Giá trị này là một trong những yếu tố rất quan trọng phản ánh sức khoẻ của con người. Vì vậy, cần duy trì được chế độ ăn để cơ thể có pH phù hợp, duy trì được sức khoẻ tốt. c. Dịch vị dạ dày của con người có chứa acid HCl với pH dao dộng khoảng 3,5 – 4,5. Đây là khoảng pH phù hợp để các enzyme tiêu hoá (các chất xúc tác sinh học) hoạt động hiệu quả. d. Độ pH bình thường của máu nằm trong khoảng từ 7,45 đến 7,85. Điều này có nghĩa là máu sẽ hơi có tính base. Câu 9. Phương pháp chuẩn độ acid – base được ứng dụng rộng rãi trong nhiều lĩnh vực, như: - Kiểm tra chất lượng sản phẩm: Xác định nồng độ acid hay base trong các sản phẩm công nghiệp và thực phẩm, ví dụ như acid trong nước cốt chanh hay base trong xà phòng. - Môi trường: Phân tích độ kiềm hay độ acid của nước, đất, hay không khí để đánh giá chất lượng môi trường và xác định các biện pháp giảm thiểu ô nhiễm. - Y học: Xác định nồng độ acid - base trong các mẫu sinh học, như máu, nước tiểu, hay dịch bạch cầu, để đánh giá chức năng sinh lý và chẩn đoán bệnh lý. Phương pháp chuẩn độ acid - base là một công cụ hữu ích trong hóa học và các lĩnh vực liên quan. Thông qua việc nắm vững nguyên tắc và kỹ năng thực hành, bạn có thể áp dụng phương pháp này một cách hiệu quả và chính xác trong công việc và nghiên cứu. a. Chuẩn độ là phương pháp xác định nồng độ của một chất bằng một dung dịch chuẩn chưa biết nồng độ. b. Chuẩn độ acid – base là phương pháp xác định nồng độ của dung dịch acid hoặc base bằng dung dịch base hoặc acid đã biết chính xác nồng độ (gọi là dung dịch cần chuẩn). c. Cơ chế của chuẩn độ acid – base là dựa theo phản ứng trung hòa : H+ + OH– → H2O d. Trong chuẩn độ acid – base, dựa vào thể tích của các dung dịch khi phản ứng vừa đủ với nhau, ta có thể xác định được nồng độ dung dịch chất cần chuẩn độ. Câu 10. Hoa đậu biếc tên tiếng Anh là butterfly pea, là một loại hoa được trồng phổ biến tại các quốc gia Nam Á và Đông Nam Á như Ấn Độ, Thái Lan, Singapore, Việt Nam…. Hoa có tên gọi như vậy vì cây đậu biếc thuộc họ đậu,
- sống dây leo và cánh hoa có màu xanh tím giống hình con bướm. Khi sử dụng đậu biếc làm chất tạo màu tự nhiên, người ta thường đun sôi hoa đậu biếc với nước, hoặc ngâm cánh hoa trong nước sôi từ 10 đến 15 phút, màu hoa sẽ được trích ly tạo thành màu xanh biếc. Sắc tố tạo màu đặc trưng cho đậu biếc là các hợp chất thuộc nhóm anthocyanin, một trong những chất chống oxi hóa tự nhiên. Điểm đặc biệt của nhóm anthocyanin là màu của chúng thay đổi dưới tác dụng pH của môi trường. Ở môi trường pH < 7 (môi trường Acid), anthocyanin chuyển sang đỏ tím, ngược lại chúng chuyển sang màu xanh sẫm khi môi trường pH ≥ 7. a. Vắt nước cốt chanh vào cốc nước hoa đậu biếc đã được ngâm nóng trong nước sôi thì ta thấy màu của cốc nước chuyển từ màu xanh biếc sang màu đỏ tím. b. Cho nước rửa bát vào cốc nước hoa đậu biếc đã được ngâm nóng trong nước sôi thì ta thấy màu của cốc nước chuyển từ màu xanh biếc sang màu xanh sẫm ngay lập tức. c. Cho nước muối sinh lí vào cốc nước hoa đậu biếc đã được ngâm nóng trong nước sôi thì ta thấy màu của cốc nước không thay đổi d. Hoa đậu biếc là một chất chỉ thị màu trong tự nhiên IV: Bài tập trắc nghiệm trả lời ngắn Câu 1. Một mẫu nước thải của nhà máy sản xuất có pH = 3. Để thải ra ngoài môi trường thì cần phải tăng pH lên từ 5,8 đến 8,6 (theo đúng qui định), nhà máy phải dùng vôi sống thải vào nước thải. Khối lượng vôi sống cần dùng cho 1,5 m3 nước để nâng pH từ 3 lên 7 là (Bỏ qua sự thủy phân của các muối nếu có). Câu 2. HCl là một chất được phát hiện trong dịch vị dạ dày có nồng độ 0,0001 – 0,001 mol/l và độ pH duy trì ở mức 3 – 4 đối với người bình thường. Nếu thiếu HCl trong dạ dày thì thức ăn không chuyển hóa được lâu dần gây suy nhược cơ thể, nếu dư lâu ngày HCl sẽ phá hùy đường ruột gây viêm loét dạ dày. Khi cơ thể dư HCl, người ta cần uống thuốc giảm đau dạ dày (có tên gọi là thuốc muối - tên khác là baking soda). Giả sử dịch vị dạ dày người bệnh chứa 1,75 lít dung dịch hỗn hợp thức ăn lỏng, trong đó chứa 0,09225 gam HCl. Nếu khả năng tiêu thụ baking soda của cơ thể người bệnh là 68,5% thì khối lượng baking soda người đó cần đưa vào cơ thể để duy trì độ pH trong dạ dày ở mức 3,2 là ? (Làm tròn khối lượng baking soda đến chữ số hàng đơn vị) Câu 3. Tôm thẻ chân trắng là loài thủy sản mang lại thu nhập cao cho người nuôi tôm. Tuy nhiên hiện nay với việc mật độ nuôi ngày càng tăng, chất lượng nước ngày càng bị suy giảm, các thông số môi trường đã trở nên cực kỳ quan trọng đối với sức khỏe tôm. Một trong những chỉ tiêu mà bà con rất ít quan tâm đến nhưng lại có sự ảnh hưởng xuyên suốt từ đầu vụ đến cuối vụ nuôi là pH, pH là chỉ tiêu đo độ hoạt động của ion hydrogen trong nước (H +) hay thể hiện tính acid hay base của nước. Khi pH vượt ngưỡng có ảnh hưởng bất lợi trên tôm như làm tôm chậm lột, suy giảm miễn dịch, stress. Mất cân bằng áp suất thẩm thấu, … Nồng độ pH phù hợp với độ pH máu của tôm, cá để chúng sinh sống và phát triển tốt nhất khi giá trị pH của nước dao động từ 7,5 – 8,5. Do sụp tảo, mưa nhiều, rửa trôi phèn vào ao nuôi cũng làm giảm pH xuống 4. Lượng vôi sống cần thiết để điều chỉnh pH của nước về 8 khi xử lí 100 m3 nước là m gam. Biết rằng, để xác định lại chính xác nồng độ của nước đã được xử lí ở trên, người ta đã dùng V ml dung dịch HCl 0,1 M để chuẩn độ 20 lít nước đã được xử lí ở trên. Tính giá trị biểu thức m + V. Câu 4. Vỏ trứng có chứa calcium ở dạng CaCO3. Để xác định hàm lượng CaCO3 trong vỏ trứng, trong phòng thí nghiệm người ta có thể làm như sau: Lấy 2,5 g vỏ trứng khô, đã được làm sạch, hoà tan hoàn toàn trong 55 mL dung dịch H2SO4 0,5 M. Lọc dung dịch sau phản ứng thu được 50 mL dung dịch Y. Lấy 10,0 mL dung dịch Y chuẩn độ với dung dịch NaOH 0,8 M thấy hết 7,75 mL . Sau khi làm thí nghiệm có thể xác định được hàm lượng calcium trong vỏ trứng (giả thiết các tạp chất khác trong vỏ trứng không phản ứng với H2SO4 ) là a%. Tính giá trị của a. (Biết số mol các chất khi tính toán không làm tròn lên mà số gốc ban đầu để tính tiếp đến khi có kết quả hàm lượng calcium trong vỏ trứng) Câu 5. Nabica là một loại thuốc có thành phần chính là NaHCO3 , được dùng để trung hoà bớt lượng acid HCl dư trong dạ dày. Giả thiết nồng độ dung dịch HCl trong dạ dày là 0,035 M, tính thể tích dung dịch HCl được trung hoà khi bệnh nhân uống 0,588 g bột NaHCO3 . Câu 6. Một học sinh thực hiện thí nghiệm sau: Lấy 10 mL dung dịch HCl 0,2 M cho vào 5 mL dung dịch NH3 thu được dung dịch A .Chuẩn độ lượng HCl dư trong dung dịch A bằng dung dịch NaOH 0,1 M thấy phản ứng hết 10,2 mL. Tính nồng độ của dung dịch NH 3 ban đầu. Câu 7.(SBT - KNTT) Hoà tan hoàn toàn a gam CaO vào nước thu được 500 mL dung dịch nước vôi trong (dung dịch A). Chuẩn độ 5 mL dung dịch A bằng HCl 0,1 M thấy hết 12,1 mL.Tính pH của dung dịch nước vôi trong. Câu 8. Dung dịch X có chứa: 0,07 mol Na+; 0,02 mol SO2− và x mol OH − . Dung dịch Y có chứa ClO− , NO3 và 4 4 − − − y mol H+. Tổng số mol ClO4 và NO3 là 0,04 mol. Trộn X và Y được 100 ml dung dịch Z. Dung dịch Z có pH (bỏ qua sự điện li của H2O). Câu 9. Dung dịch X chứa 0,12 mol Na+; x mol SO2− ; 0,12 mol Cl − và 0,05 mol NH + . Cho 300 ml dd Ba(OH)2 4 4
- 0,1M vào X đến khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, lọc bỏ kết tủa thu dược dung dịch Y. Cô cạn dung dịch Y thu được m gam chất rắn khan. Giá trị của m Câu 10. Dung dịch X gồm CH3COOH 1M (Ka =1,75.10−5) và HCl 0,001M. Tính pH của dung dịch X ? Câu 2 (SBT - KNTT). Hỗn hợp X gồm N2 và H2 có tỉ lệ mol tương ứng là 1:4. Nung nóng X trong bình kín ở nhiệt độ khoảng 4500C có bột Fe xúc tác, thu được hỗn hợp khí Y có tỉ khối so với H2 bằng 4. Hiệu suất của phản ứng tổng hợp NH3 là x%. Xác định giá trị x. Đáp số 4 − Câu 7: Dung dịch X chứa các ion sau: Al3+, Cu2+, SO2− ,- và NO3 . Để kết tủa hết ion SO2− có trong 250 ml dung 4 dịch X cần 50 ml dung dịch BaCl2 1M. Cho 500 ml dung dịch X tác dụng với dung dịch NH3 dư thì được 7,8 gam kết − tủa. Cô cạn 500 ml dung dịch X được 37,3 gam hỗn hợp muối khan. Nồng độ mol/l của NO3 là x M. Xác định giá trị x Đáp số : Câu 3: Cho các phát biểu sau : (1) Ở điều kiện thường nitrogen phản ứng hóa học mạnh thể hiện tính khử và tính oxi hóa. (2) Trong thực tế phản ứng hóa hợp giữa nitrogen và oxygen thường xảy ra đồng thời với quá trình đốt cháy nhiên liệu ở nhiệt độ cao. (3) Các phân tử NH3 có khả năng tạo liên kết hydrogen với nhau và với nước. (4) Trong phân tử ammonium chloride (NH4Cl) , N có cộng hóa trị là 4, số oxi hóa là -3. (5) Hợp chất NOx (NO2,NO,N2O4, N2O) được sinh ra từ hoạt động giao thông, vận tải, sản xuất công nghiệp,nông nghiệp, nhà máy nhiệt điện và trong đời sống. (6) Trong phân tử nitric acid HNO3, nguyên nitrogen có hóa trị 5 và số số oxi hóa +5. (7) Nguyên nhân của hiện tượng phú dưỡng là do sự thiếu dinh dưỡng đã cung cấp nguồn thức ăn dồi dào cho sinh vật phù du phát triển rất mạnh. Số phát biểu đúng ? Đáp số : Câu 6: Nung 2,23 gam hỗn hợp X gồm các kim loại Fe, Al, Zn, Mg trong oxygen, sau một thời gian thu được 2,71 gam hỗn hợp Y. Hoà tan hoàn toàn Y vào dung dịch HNO3 (dư), thu được 0,7437 lít khí NO (sản phẩm khử duy nhất, ở đkc). Số mol HNO3 đã phản ứng là x mol. Xác định giá trị của x (làm tròn đến hàng trăm). Đáp số : x =0,18 Câu 7. Hòa tan hết 4,43 gam hỗn hợp Al và Mg trong HNO3 loãng thu được dung dịch X và 1,7353 lít (đkc) hỗn hợp hai khí (đều không màu) có khối lượng 2,59 gam trong đó có một khí bị hóa thành màu nâu trong không khí. Số mol HNO3 đã phản ứng là (phản ứng không tạo NH4+) x mol. Xác định giá trị của x (làm tròn đến phần trăm). Đáp số : Câu 10: Hòa tan 4,8 gam Cu kim loại trong 120 ml dung dịch X gồm HNO3 1M và H2SO4 0,5M. Sau khi phản ứng kết thúc thu được khí NO duy nhất (đkc) và dung dịch Y. Thể tích dung dịch NaOH 0,5M tối thiểu để kết tủa hết ion Cu2+ trong dung dịch Y là x lít. Xác định giá trị của x (làm tròn đến phần trăm). Đáp số : Câu 6: Để a gam bột iron ngoài không khí, sau một thời gian sẽ chuyển thành hỗn hợp A có khối lượng 37,6 gam gồm Fe, FeO, Fe2O3, Fe3O4. Cho hỗn hợp A phản ứng hết với dung dịch H2SO4 đặc, nóng thu được 3,7185 lít khí SO2(đkc). Xác định giá trị (làm tròn kết quả đến phần nguyên). Đáp số : Bảo Lộc, ngày 23 tháng 10 năm 2024 TỔ TRƯỞNG CHUYÊN MÔN Tăng Thị Nhật Minh

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Đề cương ôn tập giữa học kì 1 môn Công nghệ lớp 7 năm 2020-2021 - Trường THCS Lê Quang Cường
2 p |
190 |
8
-
Đề cương ôn tập giữa học kì 1 môn Hóa học 10 năm 2019-2020 - Trường THPT Bắc Thăng Long
1 p |
162 |
7
-
Đề cương ôn tập giữa học kì 1 môn Tiếng Anh 11 năm 2019-2020 - Trường THPT Bắc Thăng Long
10 p |
137 |
6
-
Đề cương ôn tập giữa học kì 2 môn Ngữ văn 7 năm 2018-2019 - Trường THCS Long Toàn
4 p |
228 |
5
-
Đề cương ôn tập giữa học kì 1 môn Toán 11 năm 2019-2020 - Trường THPT Bắc Thăng Long
2 p |
118 |
5
-
Đề cương ôn tập giữa học kì 1 môn Ngữ văn 6 năm 2019-2020 - Trường THCS Long Toàn
2 p |
137 |
4
-
Đề cương ôn tập giữa học kì 1 môn Lịch sử 9 năm 2018-2019 - Trường THCS Long Toàn
1 p |
178 |
4
-
Đề cương ôn tập giữa học kì 1 môn Vật lí 11 năm 2019-2020 - Trường THPT Bắc Thăng Long
2 p |
91 |
4
-
Đề cương ôn tập giữa học kì 1 môn GDCD lớp 9 năm 2020-2021 - Trường THCS Lê Quang Cường
2 p |
85 |
3
-
Đề cương ôn tập giữa học kì 1 môn Tiếng Anh lớp 7 năm 2020-2021 - Trường THCS Lê Quang Cường (Bài tập)
8 p |
125 |
3
-
Đề cương ôn tập giữa học kì 1 môn GDCD 8 năm 2019-2020 - Trường THCS Long Toàn
1 p |
146 |
3
-
Đề cương ôn tập giữa học kì 1 môn Ngữ văn 11 năm 2019-2020 - Trường THPT Bắc Thăng Long
3 p |
111 |
3
-
Đề cương ôn tập giữa học kì 2 môn Ngữ văn 9 năm 2018-2019 - Trường THCS Long Toàn
2 p |
95 |
3
-
Đề cương ôn tập giữa học kì 1 môn Vật lí 8 năm 2018-2019 - Trường THCS Long Toàn
1 p |
130 |
3
-
Đề cương ôn tập giữa học kì 1 môn Tiếng Anh 8 năm 2019-2020 - Trường THCS Long Toàn
3 p |
147 |
3
-
Đề cương ôn tập giữa học kì 1 môn GDCD 9 năm 2019-2020 - Trường THCS Long Toàn
1 p |
164 |
3
-
Đề cương ôn tập giữa học kì 2 môn Địa lí lớp 8 năm 2020-2021 - Trường THCS Lê Quang Cường
1 p |
100 |
2
-
Đề cương ôn tập giữa học kì 2 môn GDCD lớp 7 năm 2020-2021 - Trường THCS Lê Quang Cường
2 p |
60 |
1


Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn
