intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Đề cương ôn tập giữa học kì 1 môn Hóa học lớp 12 năm 2024-2025 - Trường THPT Chuyên Bảo Lộc

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:7

2
lượt xem
1
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Để đạt thành tích cao trong kì thi sắp tới, các bạn học sinh có thể sử dụng tài liệu “Đề cương ôn tập giữa học kì 1 môn Hóa học lớp 12 năm 2024-2025 - Trường THPT Chuyên Bảo Lộc” sau đây làm tư liệu tham khảo giúp rèn luyện và nâng cao kĩ năng giải đề thi, nâng cao kiến thức cho bản thân để tự tin hơn khi bước vào kì thi chính thức. Mời các bạn cùng tham khảo đề cương.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Đề cương ôn tập giữa học kì 1 môn Hóa học lớp 12 năm 2024-2025 - Trường THPT Chuyên Bảo Lộc

  1. TRƯỜNG THPT CHUYÊN BẢO LỘC TỔ HOÁ – SINH ĐỀ CƯƠNG ÔN TẬP KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ 1 – NĂM HỌC 2024 – 2025 Môn: Hóa học 12 I. CẤU TRÚC ĐỀ KIỂM TRA - Hình thức: 100% trắc nghiệm, gồm o Phần I: 18 câu hỏi ở dạng thức trắc nghiệm nhiều lựa chọn cho 04 phương án chọn 01 đáp án đúng o Phần II: 04 câu hỏi ở dạng thức trắc nghiệm dạng Đúng/Sai. Mỗi câu hỏi có 04 ý, tại mỗi ý thí sinh lựa chọn đúng hoặc sai. o Phần III: 6 câu hỏi ở dạng thức trắc nghiệm dạng trả lời ngắn. Thí sinh tô vào các ô tương ứng với đáp án của mình. - Cách thức tính điểm: a) Phần I: Mỗi câu trả lời đúng thí sinh được 0,25 điểm b) Phần II: o Thí sinh chỉ lựa chọn chính xác 01 ý trong 01 câu hỏi được 0,1 điểm; o Thí sinh chỉ lựa chọn chính xác 02 ý trong 01 câu hỏi được 0,25 điểm; o Thí sinh chỉ lựa chọn chính xác 03 ý trong 01 câu hỏi được 0,5 điểm; o Thí sinh lựa chọn chính xác cả 04 ý trong 01 câu hỏi được 1 điểm. c) Phần III: Mỗi câu trả lời đúng thí sinh được 0,25 điểm. d) Tổng điểm tối đa toàn bài : 10 điểm - Thời gian làm bài: 50 phút (không kể thời gian phát đề) II. NỘI DUNG KIẾN THỨC TT Nội dung Yêu cầu cần đạt - Nêu được khái niệm về lipid, chất béo, acid béo, đặc điểm cấu tạo phân tử ester. - Viết được công thức cấu tạo và gọi được tên một số ester đơn giản (số nguyên tử carbon trong phân tử ≤ 5) và thường gặp. - Trình bày được phương pháp điều chế ester và ứng 1 Bài 1 Ester – Lipit dụng của một số ester. - Trình bày được đặc điểm về tính chất vật lí và tính chất hóa học cơ bản của ester (phản ứng thủỷ phân) và của chất béo (phản ứng hydrogen hóá chất béo lỏng, phản ứng oxi hóa chất béo bởi oxygen không khi). - Trình bày được ứng dụng của chất béo và acid béo (omega-3 và omega-6). - Nêu được khái niệm, đặc điểm về cấu tạo và tính chất giặt rửa của xà phòng và chất giặt rửa tự nhiên, tổng Bài 2 Xà phòng và chất giặt hợp. 2 rửa - Trình bày được một số phương pháp sản xuất xà phòng, phương pháp chủ yếu sản xuất chất giặt rửa tổng hợp.
  2. - Thực hiện được (hoặc quan sát video) thí nghiệm về phản ứng xà phòng hóá chất béo. - Trình bày được cách sử dụng hợp lí, an toàn xà phòng và chất giặt rửa tổng hợp trong đời sống - Nêu được khái niệm, cách phân loại carbohydrate, trạng thái tự nhiên của glucose, fructose. - Viết được công thức cấu tạo dạng mạch hở, dạng mạch vòng và gọi được tên của glucose và fructose. - Trình bày được tính chất hóa học cơ bản của glucose và fructose (phản ứng với copper(II) hydroxide, nước 3 Bài 3 Glucose và fructose bromine, thuốc thử Tollens, phản ứng lên men của glucose, phản ứng riêng của nhóm -OH hemiacetal khi glucose ở dạng mạch vòng). - Thực hiện được (hoặc quan sát video) thí nghiệm về phản ứng của glucose (với copper(I)) hydroxide, nước bromine, thuốc thử Tollens). - Trình bày được ứng dụng của glucose và fructose. - Nêu được trạng thái tự nhiên của saccharose và maltose. - Viết được công thức cấu tạo dạng mạch hở, dạng mạch vòng và gọi được tên của saccharose và maltose. - Trình bày được tính chất hóa học cơ bản của saccharose (phản ứng với copper(il) hydroxide, phản 4 Bài 4 Saccharose và maltose ứng thuy phân). - Thực hiện được (hoặc quan sát vidgo) thí nghiệm vẽ phản ứng của saccharose (phản ứng với copper(Il) hydroxide). Mô tả các hiện tượng thi nghiệm và giải thích được tính chất hóa học của saccharose. - Trình bày được ứng dụng của saccharose và maltose. - Nêu được trạng thái tự nhiên của tinh bột và cellulose. - Viết được công thức cấu tạo của tinh bột và cellulose, gọi được tên của tinh bột và cellulose. - Trình bày được tính chất hóa học cơ bản của tinh bột (phản ứng thuỷ phân, phản ứng với iodine); của cellulose (phản ứng thuy phân, phản ứng với nitric acid và với nước Schweizer).| - Thực hiện được (hoặc quan sát video) thí nghiệm về 5 Bài 5 Tinh bột và cellulose phản ứng của tinh bột (phản ứng thuy phân, phản ứng của hồ tinh bột với iodine); của cellulose (phản ứng thuy phân, phản ứng với nitric acid và tan trong nước Schweizer). Mô tả các hiện tượng thí nghiệm và giải thích được tính chất hóá học của tinh bột và cellulose. - Trình bày được sự chuyển hóa tinh bột trong cơ thể, sự tạo thành tinh bột trong cây xanh. - Trình bày được ứng dụng của tinh bột và cellulose. - Nêu được khái niệm amine và phân loại amine (theo bậc của amine và bản chất gốc hydrocarbon). - Viết được công thức cấu tạo và gọi được tên một số 8 Bài 6 Amine amine theo danh pháp thay thế, danh pháp gốc - chức (số nguyên tử carbon trong phân tử ≤ 5), tên thông thường của một số amine hay gặp.
  3. - Nêu được đặc điểm về tính chất vật lí của amine (trạng thái, nhiệt độ sôi, nhiệt độ nóng chảy, khả năng hoa tan). - Trình bày được đặc điểm cấu tạo phân tử và hình dạng phân tử methylamine và aniline. - Trình bày được tính chất hóa học đặc trưng của amine: tính chất của nhóm -NH2, (tính base với quỳ tím, với HCI, với FeCl3,), phản ứng với nitrous acid, phản ứng thế ở nhân thơm (với nước bromine) của aniline, phản ứng tạo phức của methylamine (hoặc ethylamine) với Cu(OH)2, - Thực hiện được (hoặc quan sát video) thí nghiệm về phản ứng của dung dich methylamine (hoặc ethylamine) với quỳ tím, HCI, FeCl3,, Cu(OH)2, phản ứng của aniline với nước bromine; mô tả được các hiện tượng thí nghiệm và giải thích được tính chất hóa học của amine. - Trình bày được ứng dụng của amine (diamine và aniline); các phương pháp điều chế amine (khử hợp chất nitro và thế nguyên tử hydrogen trong phân tử ammonia). III. CÂU HỎI MINH HỌA Phần 1. Trắc nghiệm nhiều lựa chọn Câu 1. Chất nào sau đây thuộc loại ester? A. CH3COOC2H5. B. CH3COOH. C. H2NCH2COOH. D. CH3CHO. Câu 2. Cho các chất có công thức sau: HCHO, C2H2, CH3COOH, CH3COOCH=CH2, HCOOCH3, HCOOH. Trong các chất trên, có bao nhiêu chất thuộc loại ester? A. 2. B. 3. C. 4. D. 5. Câu 3. Ester được tạo thành từ CH3COOH và C2H5OH có công thức cấu tạo là A. CH3COOCH3. B. C2H5COOCH3. C. CH3COOC2H5. D. HCOOC2H5. Câu 4. Ester có công thức phân tử là C2H4O2 được tạo thành từ methyl alcohol và carboxylic acid nào sau đây? A. Propionic acid. B. Acetic acid. C. Formic acid. D. Oxalic acid. Câu 5. Trong thực tế, người ta dùng phản ứng nào sau đây để điều chế xà phòng? A. Đun nóng acid béo với dung dịch kiềm. B. Đun nóng chất béo với dung dịch kiềm. C. Đun nóng glycerol với các acid béo. D. Đun nóng acid béo hoặc chất béo với dung dịch kiềm. Câu 6. Khi xà phòng hoá tristearin với dung dịch NaOH thu được sản phẩm là A. C15H31COONa và C2H5OH. B. C17H35COOH và C3H5(OH)2. C. C15H31COOH và C3H5(OH)3. D. C17H35COONa và C3H5(OH)3, Câu 7. Thuỷ phân triglyceride (C17H35COO)3C3H5 trong dung dịch NaOH, thu được muối có tên gọi nào sau đây? A. Sodium stearate. B. Sodium palmitate. C. Sodium oleate. D. Sodium acetate. Câu 8. Chất nào sau đây là thành phần chủ yếu của xà phòng? A. CH3COONa. B. CH3(CH2)3COONa. C. CH2=CHCOONa. D. C17H35COONa. Câu 9. Chất nào sau đây là thành phần chính của chất giặt rửa tổng hợp? A. C15H31COONa. B. CH3 [CH2]11-SO,Na. C. (C17H35COO)2Ca. D. C17H35COOK. Câu 10. Chất nào dưới đây là một disaccharide? A. Saccharose. B. Glucose. C. Cellulose. D. Fructose. Câu 11. Chất nào dưới đây là một polysaccharide? A. Saccharose. B. Maltose. C. Cellulose. D. Fructose. Câu 12. Tinh bột là hợp chất thuộc loại A. disaccharide. B. polysaccharide. C. monosaccharide D. triglyceride. Câu 13. Tinh bột và cellulose là các polymer lần lượt tạo bởi các mặt xích A. α-fructose và β-glucose. B. α-glucose và β-glucose. C. β-fructose và β-glucose. D. α-glucose và β-fructose. Câu 14. Công thức nào dưới đây mô tả đúng cấu tạo của fructose ở dạng mạch hở?
  4. CH2OH CH2OH CH2OH CH2OH O O O O HO H HO H H OH H OH A. B. C. D. H OH H OH H OH HO H HO H H OH HO H H OH CH2OH CH2OH CH2OH CH2OH Câu 15. Carbohydrate nào sau đây kém tan trong nước lạnh nhưng tan được trong nước nóng tạo dung dịch keo, nhớt? A. Glucose. B. Tinh bột. C. Cellulose. D. Saccharose. Câu 16. Polysaccharide mạch phân nhánh, có nhiều trong các loại ngũ cốc, thường được sử dụng làm lương thực là A. cellulose. B. amylose. C. amylopectin. D. glycogen. Câu 17. Công thức nào dưới đây phù hợp với công thức cấu tạo của β-glucose? CH2OH CH2OH CH2OH OH CH2OH O OH O O O OH OH OH A. B. C. D. OH OH OH OH OH OH OH OH OH OH OH Câu 18. Trong công thức của fructose ở hình bên, nhóm –OH hemiketal là nhóm –OH được đánh số mấy? (2) (4) CH2OH OH CH2OH O OH OH (1) (3) A. (1). B. (2). C. (3). D. (4). Câu 19. Enzyme amylase chỉ có tác dụng thủy phân liên kết α-glycoside giữa các đơn vị glucose. Chất nào dưới đây không chịu tác động của enzyme amylase? A. Cellulose. B. Amylose. C. Amylopectin. D. Maltose. Câu 20. Khi cho dung dịch saccharose vào ống nghiệm chứa Cu(OH), NaOH, lắc nhẹ ống nghiệm thì thấy có hiện tượng nào sau đây? A. Kim loại màu vàng sáng bám trên bề mặt ống nghiệm. B. Kết tủa màu đó gạch xuất hiện trong ống nghiệm. C. Dung dịch trở nên đồng nhất và có màu xanh lam. D. Chất lòng trong ống nghiệm tách thành hai lớp và xuất hiện kết tủa màu xanh nhạt lăng xuống đáy ống nghiệm. Câu 21. Carbohydrate nào dưới đây không có nhóm -OH hemiacetal hoặc nhóm -OH hemiketal A. Glucose. B. Fructose. C. Saccharose. D. Maltose. Câu 22. Cho các carbohydrate sau: glucose, fructose, saccharose và maltose. Số carbohydrate có khả năng mở vòng trong dung dịch nước là A. 1. B. 2. C. 3. D. 4. Câu 23. Nhận xét nào dưới đây là không đúng khi nói về glucose và fructose? A. Đều tạo được dung dịch màu xanh lam khi tác dụng với Cu(OH)2 trong môi trường kiềm. B. Đều tạo được kết tủa đỏ gạch Cu2O khi tác dụng với Cu(OH)2, đun nóng trong môi trường kiềm. C. Đều làm mất màu nước bromine. D. Đều xảy ra phản ứng tráng bạc khi tác dụng với thuốc thử Tollens. Câu 24. Sự phân loại bậc amine nào dưới đây là đúng? Câu 25. Hợp chất Y có tên là ethylmethylamine. Công thức cấu tạo của Y là A. CH3-CH2-NH-CH3. B. CH3-CH2-NH-CH2-CH3. C. CH3-CH2-N(CH3)2. D. CH3-CH2-CH2-NH2. Câu 26. Khi nhỏ vài giọt dung dịch ethylamine lên mầu giấy quỳ tím, phần giấy quỳ tím được nhỏ dung dịch sẽ A. không đổi màu. B. chuyển thành màu xanh. C. chuyển thành màu hồng. D. chuyển thành màu cam.
  5. Câu 27. Nhỏ từ từ đến dư dung dịch methylamine vào ống nghiệm đựng dung dịch CuSO4. Có một số hiện tượng như sau: (i) xuất hiện kết tủa màu vàng. (ii) xuất hiện kết tủa màu xanh. (iii) xuất hiện kết tủa màu trắng. (iv) thu được dung dịch trong suốt. (v) thu được dung dịch không màu. (v) thu được dung dịch màu xanh lam. Số hiện tượng phù hợp với thí nghiệm trên là A. 1. B. 2. C. 3. D. 4. Câu 28. Nhỏ vài giọt dung dịch bromine vào ống nghiệm đựng dung dịch aniline. Khi đó thấy trong ống nghiệm A. có kết tủa màu vàng. B. có kết tủa trắng. C. thu được dung dịch màu xanh. D. ban đầu có kết tủa trắng, sau đó tan hết. Câu 29. Trong điều kiện thích hợp, glucose được lên men tạo thành khí CO2 và chất nào dưới đây? A. C2H5OH. B. H2O. C. HCOOH. D. CH3CHO. Câu 30. Cho từ từ dung dịch ethylamine vào ống nghiệm đựng dung dịch nitrous acid (hoặc dung dịch hỗn hợp acid HCl + NaNO2) ở nhiệt độ thường. Khi đó thấy trong ống nghiệm A. có kết tủa màu trắng. B. có bọt khí không màu thoát ra. C. dung dịch thu được không màu. D. có khí màu nâu thoát ra. Phần 2. Trắc nghiệm đúng – sai Câu 1. Một học sinh thực hiện thí nghiệm: (1) Cho isoamyl acetate (dầu chuối) vào cốc đựng dung dịch sodium hydroxide thấy chất lỏng trong cốc tách thành hai lớp (2) Khuấy đều đồng thời đun sôi hỗn hợp một thời gian thấy chất lỏng trong cốc tạo thành một dung dịch đồng nhất. a) Dầu chuối không tan trong nước vì không có khả năng tạo liên kết hydrogen với nước nên ban đầu chất lỏng trong cốc phân thành 2 lớp. b) Dung dịch sodium hydroxide có khối lượng riêng nhỏ hơn dầu chuối nên dầu chuối nổi lên trên bề mặt dung dịch. c) Khi đun nóng và khuấy đều hỗn hợp thì xảy ra phản ứng xà phòng hóa isoamyl acetate. d) Nếu thay dầu chuối bằng dầu thực vật (vd. dầu đậu nành) thì cũng quan sát đước các hiện tượng tương tự. Câu 2. Đun nóng hỗn hợp gồm ethanol, propanoic acid và sulfuric acid đặc trong điều kiện thích hợp để tổng hợp ester. Sau một thời gian phản ứng thu được hỗn hợp X. Tiến hành tách được chất E từ X. Biết: Chất Khối lượng riêng (g mL–1) Độ tan ở 25 °C (g/100 g nước) Nhiệt độ sôi (°C) H2O 1,00 100 CH3CH2OH 0,79 ∞ 78 CH3CH2COOH 0,99 ∞ 141 CH3CH2COOC2H5 0,87 2 99 a) Ở phản ứng trên có sự tách –OH từ phân tử alcohol và –H từ phân tử acid. b) Phổ MS sẽ xác định được khối lượng của E thu được từ thí nghiệm trên c) Nếu E là ester thì phổ IR của chất này sẽ có tín hiệu (vân phổ hay peak) hấp thụ đặc trưng của liên kết C=O và của liên kết C–O, không có tín hiệu của liên kết O–H. d) Nếu E là ester, để tách được E ra khỏi hỗn hợp X, sử dụng phương pháp chiết sẽ phù hợp hơn phương pháp chưng cất. Câu 3. Rượu vang đỏ là đồ uống có cồn được làm từ nho có vỏ sẫm màu. Quy trình sản xuất gồm thu hoạch nho, ép và lên men cùng vỏ, ngâm ủ trong thùng gỗ sồi, và cuối cùng là lọc và đóng chai. Hàm lượng tanin (Tanin là hợp chất polyphenol có trong thực vật, có khả năng tạo liên kết bền vững với protein và các hợp chất hữu cơ cao phân tử khác như amino acid và alkaloid) trong rượu vang đỏ cao do sử dụng cả hạt và vỏ khi lên men. Nhờ có hàm lượng tanin mà rượu vang đỏ có kết cấu mịn và độ sánh. Nho sau khi thu hoạch sẽ được sàng lọc kĩ rồi đưa vào giai đoạn ép nho sau đó cho cả phần vỏ, thịt, hạt và nước ép nho vào cùng một bể chứa để lên men. Nhà sản xuất khi đó có thể thêm men tự nhiên hoặc men nhân tạo, quá trình lên men sẽ tạo ra thêm khí và nhiệt. Sau khi lên men lần đầu, pH của hỗn hợp thường tăng từ 0,15 đến 0,3 đơn
  6. vị. Phần rượu thu được tiếp tục được lên men lần 2, khi đó có xảy ra sự chuyển đổi từ malic acid (tạo hương vị mạnh trong rượu) thành lactic acid có vị béo ngậy. Cuối cùng, rượu sẽ được ngâm ủ, sau đó đóng chai và bán ra thị trường. a) Cả hai quá trình lên men đều xảy ra dưới tác dụng của enzyme. b) Trong lần lên men đầu tiên, các thành phần có trong nho đều được chuyển hóa thành lactic acid. c) Khí được tạo ra trong quá trình lên men có gây hiệu ứng nhà kính. d) Độ rượu trong sản phẩm có thể được tính bằng công thức: Độ rượu = độ đường trong nho ban đầu (°Brix) × 0,55 Nếu sản xuất rượu từ một loại nho Cabernet Sauvignon có độ đường khoảng 24 – 26,5 °Brix (1 °Brix = 1 g đường / 100 g dung dịch) thì loại vang thu được sẽ có độ rượu là khoảng 12 độ. Câu 4. Methyl salicylate là ester của salicylic acid. Chất này có màu trong suốt, dạng lỏng nhớt, mang mùi ngọt, hương trái cây, và thường được gọi là “ngọt bạc hà”, vì nó là thành phần trong kẹo bạc hà. Methyl salicylate được có trong nhiều loài thực vật, đặc biệt là cây lộc đề (wintergreen). Trước đây, chất này thường được cô lập từ thực vật (như cây lộc đề), nhưng hiện nay chất này chủ yếu được sản xuất bằng phương pháp tổng hợp. Methyl salicylate được sử dụng làm hương thơm và chất tạo hương vị, trong mỹ phẩm và thuốc giảm đau như trong miếng dán salonpas. Methyl salicylate có thể được tổng hợp từ phản ứng giữa salicylic acid hoặc aspirin với methanol trong xúc tác sulfuric acid đặc. O O OH OH O OH O salicylic acid aspirin a) Công thức phân tử của methyl salicylate là C8H10O3. b) Trong phản ứng tổng hợp methyl salicylate từ aspirin xảy ra cả hai loại phản ứng: thủy phân ester và ester hóa. c) Trong các phản ứng tổng hợp methyl salicylate, methanol thường được lấy rất dư so với chất còn lại (salicylic acid hoặc aspirin) nhằm làm tăng hiệu suất phản ứng. d) Thực hiện thí nghiệm từ 28 g salicylic acid với 64 g methanol và xúc tác sulfuric acid đặc, thu được 25 g methyl salicylate tinh khiết. Hiệu suất của phản ứng này là khoảng 80-83%. Câu 5. Trong một nghiên cứu gần đây về phản ứng tổng hợp aniline từ nitrobenzene, các nhà khoa học đã tiến hành sử dụng chất thải giàu sắt từ bụi của lò điện, sản phẩm phụ của quá trình sản xuất thép. Bụi lò điện (chủ yếu chứa các loại iron oxide) đầu tiên được cho phản ứng với khí H2 ở 500 °C để thu được hỗn hợp chứa khoảng 56% Fe về khối lượng gọi là EAFD500. Sau đó người ta tiến hành cho 3,5 mL dung dịch nitrobenzene 0,510 mmol L–1 phản ứng với 30 mg EAFD500 ở 25 °C và pH ≈ 5. Sau 60 phút, nồng độ của nitrobenzene trong dung dịch còn lại 0,071 mmol L–1 (coi thể tích dung dịch không đổi). Nồng độ của aniline có trong dung dịch sau 60 phút đạt 0,018 mmol L–1. a. Nitrobenzene đóng vai trò chất khử trong phản ứng với EAFD500. b. Có thể tách aniline ra khỏi hỗn hợp phản ứng bằng phương pháp chưng cất thường. c. Tốc độ trung bình của nitrobenzene trong phản ứng trên là 3,00⋅10–4 mmol L–1 phút–1. d. Hiệu suất của phản ứng sau 60 phút là khoảng 86%. Câu 6. Trong phòng thí nghiệm, người ta tiến hành phản ứng nitrate hóa cellulose bằng 460 g nitric acid nồng độ 99% với 162 g cellulose (có trung bình 135 mắt xích cho một phân tử) và một số chất cần thiết khác, trong đó có 304 g P2O5. Ban đầu trước khi trộn, bình phản ứng và các chất được làm lạnh ở –5 °C, sau khi thêm các chất vào bình thì nhiệt độ hỗn hợp tăng lên đến 25 °C. Hỗn hợp được để yên trong 30 phút để phản ứng xảy ra. Sản phẩm nitrocellulose thu được có chứa 14,0% nitrogen và polymer khi đó có trung bình 130 mắt xích cho một phân tử. e. Trong thí nghiệm đồng thời xảy ra hai phản ứng giữ nguyên mạch và cắt mạch polymer. f. P2O5 được thêm vào phản ứng nhằm hấp thụ nước sinh ra từ phản ứng nitrate hóa. g. Cellulose ban đầu được sử dụng cho thí nghiệm này là cellulose đã trải qua phản ứng thủy phân. h. Công thức phân tử của sản phẩm nitrocellulose thu được là [C6H7O2(OH)0,2(ONO2)2,8]n. Phần 3. Trắc nghiệm trả lời ngắn Câu 1. Đun nóng một loại dầu thực vật cới dung dịch KOH, sản phẩm thu được có chứa muối potassium oleate. Phân tử khối của potassium oleate (C17H33COOK) là bao nhiêu? Câu 2. Có tổng số bao nhiêu đồng phân amine bậc 1 và bậc 2 ứng với công thức phân tử C4H11N?
  7. Câu 3. Sáp Carnauba là một loại sáp thực vật thu được từ lá cây cọ Carnauba ở Brazil. Sáp Carnauba có thành phần chính là myricyl cerotate, một ester tạo bởi myricyl alcohol có công thức là CH3[CH2]29OH và cerotic acid là một acid béo có công thức CH3[CH2]24COOH. Sáp Carnauba được sử dụng rộng rãi để đánh bóng sàn nhà, ô tô, đồ nội thất,… Số nguyên tử hydrogen có trong một phân tử myricyl cerotate là bao nhiêu? Câu 4. Cho các nguyên liệu sau: (1) CH3[CH2]16-COONa, (2) CH3[CH2]14-COOK, (3) dịch đun từ quả bồ hòn, (4) C6H5OH (phenol), (5) CH3[CH2]11-C6H4-SO3Na, (6) H2SO4, (7) dịch đun từ quả bồ kết. Có bao nhiêu nguyên liệu có tính giặt rửa? Câu 5. Cho phương trình hóa học của các phản ứng được đánh số thứ tự từ 1 tới 4 dưới đây: H ! ,$° (1) (C6H10O5)n (tinh bột) + nH2O >⎯⎯⎯⎯@ nC6H12O6 (glucose) enzyme (2) C6H12O6 (glucose) >⎯⎯⎯⎯⎯@ 2C2H5OH + 2CO2 enzyme (3) C6H12O6 (glucose) >⎯⎯⎯⎯⎯@ 2CH3CH(OH)COOH $° (4) C6H12O6 (glucose) + 2[Ag(NH3)2]OH >⎯@ CH2(OH)(CHOH)4COONH4 + 2Ag + 3NH3 + H2O Gán số thứ tự phương trình hóa học của các phản ứng theo tên gọi: lên men rượu, thủy phân, lên men lactic, tráng gương và sắp xếp theo trình tự thành dãy bốn số (vd. 1234; 4321;…) Câu 6. Một học sinh thực hiện thí nghiệm điều chế isoamyl acetate từ isoamyl alcohol và acetic acid. Từ 25,0 mL acetic acid (𝐷 = 1,05 g/mL) và 20,0 mL isoamyl acetate (𝐷 = 0,81 g/mL) tổng hợp được 22,3 mL isoamyl acetate (𝐷 = 0,88 g/mL). Hiệu suất của phản ứng tổng hợp này là bao nhiêu?
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
5=>2