
THCS Phước Hưng Đề cương Ngữ Văn 6
1
ĐỀ CƯƠNG ÔN TẬP GIỮA HỌC KÌ I
MÔN NGỮ VĂN 6– NĂM HỌC 2021-2022
I. Đọc – hiểu (trắc nghiệm): 5,0 điểm
1. Văn bản:
1.1. Nội dung:
- Truyện truyền thuyết: Thánh Gióng, Sự tích Hồ Gươm.
- Truyện cổ tích: Sọ Dừa, Em bé thông minh.
1.2. Yêu cầu:
- Nắm định nghĩa và đặc điểm của thể loại truyện truyền thuyết, truyện cổ tích.
- Hiểu được đặc điểm của truyện truyền thuyết, cổ tích (cốt truyện, nhân vật, người kể
chuyện, đề tài, chủ đề) ở 4 truyện đã học.
- Nhận biết và hiểu được ý nghĩa của các chi tiết kì ảo trong truyện.
2. Tiếng việt:
2.1. Nội dung:
- Từ đơn, từ phức (từ ghép, từ láy).
- Thành ngữ.
- Đặc điểm và chức năng liên kết của trạng ngữ.
2.2. Yêu cầu:
- Phân biệt được từ đơn, từ phức: từ ghép, từ láy trong văn cảnh.
- Nhận biết và hiểu được ý nghĩa của thành ngữ trong văn cảnh.
- Nhận biết và nêu được tác dụng của trạng ngữ trong văn cảnh.
II. Làm văn tự sự: 5,0 điểm
Viết bài văn khoảng 400 chữ kể lại một truyện truyền thuyết hoặc truyện cổ tích ở SGK
Ngữ văn 6 (Chân trời sáng tạo).
PHẦN MỘT: ĐỌC – HIỂU (Trắc nghiệm)
1/ Đặc điểm thể loại
Thể loai
Khái niệm
Đặc điểm
Truyền thuyết
Truyền thuyết là thể
loại truyện kể dân
gian, thường kể về sự
kiện, nhân vật lịch sử
hoặc liên quan đến
lịch sử.
- Cốt truyện: Thường xoay quanh công trạng, kì tích của
nhân vật mà cộng đồng truyền tụng, tôn thờ; Thường sử
dụng yếu tố kì ảo; Cuối truyện thường nhắc lại các dấu
tích xưa còn lưu lại đến hiện tại.
- Nhân vật: Thường có những điểm khác lạ về lai lịch,
phẩm chất, tài năng, sức mạnh, Thường gắn với sự kiện
lịch sử và có công lớn đối với cộng đồng; Được cộng
đồng truyền tụng, tôn thờ.

THCS Phước Hưng Đề cương Ngữ Văn 6
2
Thể loai
Khái niệm
Đặc điểm
- Yếu tố kì ảo là những hình ảnh, chi tiết kì lạ, hoang
đường, là sản phẩm của trí tưởng tượng và nghệ thuật hư
cấu dân gian.
- Truyện thể hiện thái độ, tình cảm và cách đánh giá của
nhân dân đối với các sự kiện, nhân vật lịch sử.
Cổ tích
Truyện cổ tích là loại
truyện kể dân gian,
kết quả của trí tưởng
tượng dân gian, xoay
quanh cuộc đời, số
phận của một số kiểu
nhân vật.
- Cốt truyện:
+ Thường có yếu tố hoang đường, kì ảo,
+ Mở đầu bằng “Ngày xửa ngày xưa...”
+ Kết thúc có hậu.
+ Truyện được kể theo trình tự thời gian.
- Nhân vật: nhân vật bất hạnh, nhân vật dũng sĩ, nhân vật
thông minh... Phẩm chất của nhân vật truyện cổ tích chủ
yếu được thể hiện qua hành động.
- Đề tài: là hiện tượng đời sống được miêu tả, thể hiện
qua văn bản (đề tài người nông dân, người lao động, tình
yêu thiên nhiên, tình yêu quê hương, yêu đất nước, người
bé nhỏ, trẻ em, người phụ nữ, …..)
- Chủ đề: là vấn đề chính mà văn bản nêu lên qua một
hiện tượng đời sống, được gợi ra từ đề tài. Trong truyện
cổ tích, chủ đề nổi bật là ước mơ về một xã hội công
bằng, cải thiện chiến thắng cái ác.
- Người kể chuyện:
+ Ngôi kể thứ nhất: là người kể chuyện xưng “tôi”.
+ Ngôi kể thứ ba là người kể chuyện giấu mình. Trong
truyện cổ tích, người kể chuyện thường ở ngôi thứ ba.
- Lời của người kể chuyện: là phần lời người kể dùng để
thuật lại một sự việc cụ thể hay giới thiệu, miêu tả khung
cảnh, con người, sự vật,...
- Lời của nhân vật: là lời nói của các nhân vật trong
truyện.
2/ Hệ thống hóa các truyện dân gian đã học
Thể
loại
TT
Văn bản
Chủ đề
Truyền
thuyết
01
Thánh Gióng
Ca ngợi, tôn vinh người anh hùng yêu nước, dũng cảm,
không màng lợi danh.
02
Sự tích Hồ Gươm
- Giải thích tên gọi Hồ Gươm
- Ca ngợi cuộc kháng chiến chính nghĩa chống giặc
Minh do Lê Lợi lãnh đạo.
- Thể hiện ý nguyện đoàn kết và khát vọng hoà bình của
dân tộc.

THCS Phước Hưng Đề cương Ngữ Văn 6
3
3/ Tiếng Việt
Bài học
Định nghĩa
Lưu ý
Từ đơn, từ
phức
- Từ đơn: là từ chỉ có một tiếng.
VD: quần ,áo, sách, vở…..
- Từ phức: là từ gồm tiếng trở lên.
+ Từ ghép: là những từ phức được tạo ra bằng
cách ghép các tiếng có quan hệ với nhau về nghĩa.
VD: quần áo, chuôi gươm, bánh giầy, truyền
ngôi…
+ Từ láy: là những từ phức có quan hệ láy âm
giữa các tiếng:
.VD: xinh xinh, hu hu, long lanh, lấp lánh, xồng
xộc, lộp bộp, lác đác….
• Tươi tốt, râu ria, mặt mũi : Từ ghép (mỗi
tiếng trong từ đều có nghĩa)
Thành ngữ
- Là một tập hợp từ (cụm từ) cố định, biểu thị
một ý nghĩa hoàn chỉnh.
Vd: qua cầu rút ván, ném đá giấu tay, …
- Nghĩa của thành ngữ:
+ Là nghĩa của cả tập hợp từ
+ Có tính hình tượng và biểu cảm.
Trạng ngữ
- Là thành phần phụ của câu, giúp xác định thời
gian, nơi chốn, nguyên nhân, mục đích, phương
- Về hình thức:
+ Trạng ngữ có thể
đứng ở đầu câu, cuối
Thể
loại
TT
Văn bản
Kiểu nhân
vật
Đề tài
Chủ đề
Cổ tích
01
Sọ Dừa
bất hạnh
Viết về những con
người có số phận bất
hạnh nhưng có phẩm
chất tốt đẹp, đáng quý.
Thể hiện ước mơ
của nhân dân về
cuộc sống công
bằng, ở hiền gặp
lành, kẻ độc ác sẽ
bị trừng trị
02
Em bé
thông minh
thông minh
Viết về những con
người lao động nhưng
ứng phó nhạy bén,
thông minh trước
những thử thách.
Đề cao trí tuệ dân
gian và khẳng
định tầm quan
trọng của những
hiểu biết, kinh
nghiệm được đúc
kết từ thực tế cuộc
sống.

THCS Phước Hưng Đề cương Ngữ Văn 6
4
Bài học
Định nghĩa
Lưu ý
tiện, cách thức, …
* Chức năng (tác dụng):
- Bổ sung ý nghĩa cho sự việc trong câu: thời
gian, nơi chốn, ….
- Liên kết câu trong đoạn.
VD: Thế nước rất nguy, người hoảng hốt. Vừa
lúc đó, sứ giả đem ngựa sắt, roi sắt, áo giáp sắt
đến.
câu hay giữa câu.
+ Giữa TN với CN và
VN thường có một dấu
phẩy khi viết.
PHẦN HAI: TẬP LÀM VĂN
Viết bài văn khoảng 400 chữ kể lại một truyện truyền thuyết hoặc truyện cổ tích ở SGK
Ngữ văn 6 (Chân trời sáng tạo).
*Dàn bài:
- Mở bài : giới thiệu tên truyện, lý do muốn kể lại câu chuyện.
- Thân bài
+ Trình bày: Nhân vật và hoàn cảnh xảy ra câu chuyện.
+ Kể lại các sự việc xảy ra theo trình tự thời gian.
- Kết bài: Nêu cảm nghĩ của em về câu chuyện vừa kể, liên hệ bản thân (bài học được rút ra).

THCS Phước Hưng Đề cương Ngữ Văn 6
5
PHÒNG GIÁO DỤC & ĐÀO TẠO KIỂM TRA GIỮA KỲ I
THÀNH PHỐ BÀ RỊA NĂM HỌC 2021-2022
ĐỀ THAM KHẢO
MÔN: NGỮ VĂN
LỚP: 6
Thời gian làm bài: 90 phút
I. Phần trắc nghiệm (5.0 điểm). Học sinh đọc kĩ các câu sau và chọn câu trả lời đúng nhất.
Mỗi câu trả lời đúng (0.5 điểm)
Câu 1. Truyện truyền thuyết, cổ tích là những sáng tác dân gian.
A. Đúng B. Sai
Câu 2. Ý nào sau đây không phải là đặc điểm của “nhân vật truyền thuyết”:
A. Thường có những điểm khác lạ về lai lịch, phẩm chất, tài năng, …
B. Thường gắn với sự kiện lịch sử và có công lớn với cộng đồng.
C. Thường được tác giả dân gian sử dụng các yếu tố kỳ ảo làm nổi bật tài năng, công trạng
của nhân vật.
D. Được cộng đồng truyền tụng, tôn thờ, …
Câu 3. Chủ đề của truyện "Thánh Gióng" là:
A. Nguồn gốc của Hội Gióng hằng năm ở nước ta.
B. Ca ngợi, tôn vinh những vị anh hùng yêu nước, dũng cảm, không màng danh lợi.
C. Ca ngợi công lao dựng nước, giữ nước của các vị vua Hùng.
D. Giải thích nguồn gốc của tre đằng ngà, làng Cháy, những ao hồ liên tiếp.
Câu 4. Chi tiết: "Từ đó, hồ Tả Vọng mang tên là Hồ Gươm hay hồ Hoàn Kiếm" ở truyện "Sự tích
Hồ Gươm" thể hiện đặc điểm nào của "cốt truyện truyền thuyết"?
A. Ca ngợi công lao của Lê Lợi: đánh tan giặc Minh.
B. Giải thích nguồn gốc của Hồ Gươm ở Hà Nội hiện nay.
C. Cuối truyện thường gợi nhắc các dấu tích xưa còn lưu lại đến hôm nay.
D. Làm nổi bật sự hấp dẫn của địa danh Hồ Gươm.
Câu 5. Ở truyện " Sự tích Hồ Gươm", sự việc: Lê Thận vớt được lưỡi gươm từ dưới sông lên, Lê
Lợi lấy chuôi gươm trên một ngọn cây ở khu rừng, "khi lắp lưỡi gươm vào chuôi thì thấy vừa như
in" có ý nghĩa:
A. Là chi tiết kỳ ảo thể hiện sức mạnh của gươm thần.
B. Đây là thanh gươm mà Đức Long Quân quyết định cho Lê Lợi và nghĩa quân Lam Sơn
mượn.
C. Cuộc khởi nghĩa chống giặc Minh được sự đoàn kết, ủng hộ của toàn dân.
D. Khẳng định những ai vì nước vì dân sẽ được thần giúp sức.
Câu 6. Đề tài của truyện "Sọ Dừa" là:
A. Kể về cuộc đời của kiểu nhân vật nghèo khó.
B. Kể về những con người khiếm khuyết về hình thể nhưng đã vượt lên nghịch cảnh.
C. Khẳng định người tài đức sẽ được hạnh phúc, kẻ ác sẽ bị trừng trị.
D. Mong ước sự đổi đời cho những con người thiệt thòi.
Câu 7. Phẩm chất thông minh của nhân vật chính ở truyện "Em bé thông minh" được thể hiện qua: