YOMEDIA
ADSENSE
Đề kiểm tra 15 phút Ngữ Văn 6
744
lượt xem 22
download
lượt xem 22
download
Download
Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ
Đề kiểm tra 15 phút Ngữ Văn 6 với các câu hỏi trắc nghiệm có nội dung liên quan đến từ Hán Việt, các nhân vật trong truyện,...mời các bạn học sinh và quý thầy cô giáo cùng tham khảo để chuẩn bị ôn luyện thật tốt và bổ trợ kiến thức ra đề kiểm tra môn Ngữ Văn.
AMBIENT/
Chủ đề:
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Đề kiểm tra 15 phút Ngữ Văn 6
- Kiểm tra: 15 phút. Môn Ngữ Văn. Họ và tên:..........................................................................Lớp: 8a3. Điểm Lời nhận xét của giáo viên. Chọn đáp án đúng, Trả lời vào bảng cuối cùng. Câu 1: Nghệ thuật đặc sắc của truyện ngắn “chiếc lá cuối cùng” của Ơ Hen-ri là đảo ngược tình huống hai lần . Điều đó đúng hay sai? A. Đúng B. Sai Câu 2: Ý nào nói lên mục đích lớn nhất của tác giả khi viết văn bản “ Thông tin về Ngày Trái đất năm 2000”? A. Để góp phần vào việc tuyên truyền và bảo vệ môi trường của trái đất. B. Để mọi người không sử dụng bao bì ni lông nữa. C. Để mọi người thấy trái đất đang bị ô nhiễm nghiêm trọng. Câu 3: An-đéc-xen là nhà văn nước nào? A. Đan Mạch B. Mỹ C. Nga Câu 4: Nhân vật Đôn-ki-hô-tê trong đoạn trích “ Đánh nhau với cối xay gió “ là người như thế nào ? A. Là người có đầu óc tỉnh táo, thực tế B. Là người có lí tưởng sống cao đẹp, nhưng đầu óc điên rồ, hoang tưởng. C. Là người có đầu óc hoang tưởng, điên rồ. Câu 5: Dù chúng có cao đến đâu chăng nữa, đứng xa thế cũng khó lòng trông thấy ngay được, Nhưng tôi thì bao giờ cũng biết được chúng, lúc nào cũng nhìn rõ. Câu văn trên trích từ tác phẩm nào? A. Hai cây Phong; B. Chiếc lá cuối cùng; C. Người thầy đầu tiên. Câu 6: Nhận xét nào sau đây nói đúng về nhân vật ông giáo trong tác phẩm “Lão Hạc”? A. Là người biết đồng cảm, chia sẻ với nỗi đau khổ của lão Hạc. B. Là người trí thức giàu có. C. Là người không hiểu nỗi đau khổ của lão Hạc. Câu 7: Tác phẩm “ Lão Hạc’ được viết theo thể loại nào? A. Truyện vừa B. Truyện dài C. Truyện ngắn T
- Câu 8: “ Cô bé bán Diêm” viết theo thể loại nào ? A. Truyện cổ tích B. Truyện vừa C. Truyện ngắn Câu 9: Văn bản “ Hai cây phong” sáng tác của ai ? A. Xec-van-tet B. Ai- ma-tốp C. Ơ-Hen-ri Câu 10: Theo em, Nhân vật chính ở đoạn trích: “ Trong lòng mẹ” được thể hiện chủ yếu ở phương diện nào? A. Tâm trạng. B. Lời nói. C. Cử chỉ, hành động. Câu 11: “Tức nước vỡ bờ” trích trong tác phẩm nào? A. “ Việc Làng”. B. “ Tắt đèn”. C. “ Lều chõng”. Câu 12: Sự thông cảm của An-đéc –xen cũng như tình yêu thương dành cho cô bé bán diêm hể hiện qua việc miêu tả những chi tiết nào? A. Miêu tả các mộng tưởng ở mỗi lần quẹt diêm. B. Miêu tả cảnh hai bà cháu cùng bay lên trời. C. Miêu tả thi thể em bé với đôi má hồng và đôi môi đang mỉm cười. Câu 13: Văn bản “ Trong lòng mẹ” được viết theo thể loại nào ? A. Hồi kí. B. Tiểu thuyết. C. Truyện ngắn. Câu 14: Nhân vật chính trong tác phẩm ; “ Tắt đèn” là ai ? A. Cai lệ và người nhà lí trưởng. B. Nghị Quế. C. Chị Dậu. Câu 15: Tác phẩm “Tôi đi học” của tác giả nào ? A. Nam Cao. B. Ngô Tất Tố. C. Thanh Tịnh. Câu 16: Nhân vật chính trong tác phẩm là ai? A. Ông đốc. B. Nhân vật “ Tôi”. C. Người mẹ. Câu 17: “ Một ngày không sử dụng bao bì ni lông” là chủ đề về ngày Trái đất của quốc gia hoặc khu vực nào? A. Toàn thế giới. B. Nước Việt Nam. C. Khu vực châu Á. Câu 18: Câu nào đúng nhất về nội dung của văn bản “Chiếc lá cuối cùng”? A. Nội dung “ chiếc lá cuối cùng” thể hiện hiện lòng yêu thương cao cả giữa những người nghèo khổ với nhau. B Nội dung “ Chiếc lá cuối cùng” kể lại việc làm của Xiu và cụ Bơ-men. C. Nội dung “ Chiếc lá cuối cùng” trình bày diễn biến việc làm của Xiu và cụ Bơ-men. Câu 19: Nghệ thuật được sử dụng trong truyện “ Cô bé bán diêm” là nghệ thuật nổi bật nào? T
- A. Nhân hóa. B. Tương phản. C. Ẩn dụ. Câu 20: Nhân vật Giôn-xi trong “chiếc lá cuối cùng” bị bệnh gì ? A. Cảm lạnh. B. Hen suyễn. C. Sưng phổi. Trả lời đáp án đúng vào bảng. Câu 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13 14 15 16 17 18 19 20 Đáp án ----------------------------------------------- T
- UBND HUYỆN CÁT HẢI ĐỀ KIỂM TRA 15 PHÚT TRƯỜNG THCS THỊ TRẤN CÁT HẢI Năm học 2013- 2014 MÔN NGỮ VĂN- LỚP 6 ( BÀI SỐ 1) Thời gian làm bài: 15 phút I.Trắc nghiệm (5,0đ) Lựa chọn đáp án đúng trong các câu sau: Câu 1: Khi thấy Sơn Tinh, Thủy Tinh cùng đến cầu hôn, vua Hùng đã làm gì? A. Hỏi ý kiến Mị Nương muốn lấy ai. B. Không nhận lời và cũng không từ chối ai. C. Gọi hai vị thần đó vào thi tài năng. D. Hẹn ngày hôm sau ai mang lễ vật đến trước sẽ lấy đươc Mị Nương. E. Câu 2: Nhân vật chính trong truyện ‘‘ Thánh Gióng” là ai? A. Thánh Gióng và bà mẹ. B.Sứ giả. C. Thánh Gióng . D. Nhân dân. B. Câu 3: Nhận xét nào nêu chính xác về nguồn gốc của ‘‘Thạch Sanh”? A. Từ thế giới thần linh. B. Từ những người chịu nhiều đau khổ. C. Từ chú bé mồ côi. D. Từ những người đấu tranh quật khởi. E. Câu 4: Kết thúc có hậu của truyện “Thạch Sanh” thể hiện qua chi tiết nào? A. Thạch Sanh giết được chằn tinh. B. Thạch Sanh cứu công chúa. C. Thạch Sanh đánh giặc. D. Thạch Sanh lấy công chúa lên làm vua.
- Câu 5: Trong bốn cách phân loại từ phức sau đây, cách nào nào đúng? A. Từ ghép và từ láy. C. Từ phức và từ láy. B. Từ phức và tư ghép. D. Từ phức và từ đơn. Câu 6: Từ nào sau đây chỉ có một nghĩa? A. Ăn. B. Mũi. C. Chân. D. Giương. Câu 7: Trong các từ sau, từ nào là từ Hán Việt? A. Nhung nhớ B.Chi chít C. Quốc kì. D.Ăn uống. Câu 8: Câu nào sau đây mắc lỗi dùng từ? A.T hần tượng của Nam là nhà thơ Tố Hữu. C. Cái đồng hồ chạy chính xác. B. Chị ấy làm ăn rất thành đạt. D. Cô ấy có đôi mắt thật đẹp. Câu 9: Đơn xin nghỉ học của em thuộc kiểu văn bản nào? A. Tự sự B. Miêu tả. C. Hành chính. D. Thuyết minh. Câu 10: Nhận định nào dưới đây nêu đúng nhất về chức năng của văn tự sự? A. Kể về người và việc. C. T ả về người và vật. B. Kể về người và vật. D. Thuyết minh cho sự việc. II. Tự luận:( 5,0đ) : Viết một đoạn văn ngắn nói về những suy nghĩ của em sau khi học xong truyện “Em bé thông minh” ? ĐÁP ÁN - BIỂU ĐIỂM BÀI KIỂM TRA 15 PHÚT MÔN NGỮ VĂN ( BS1- HK1) Năm học 2013- 2014 I.Trắc nghiệm: ( 5,0đ): 10 câu đúng x 0,5đ= 5,0đ Câu 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 Đ. án D C A D A D C B C A II. Tự luận: ( 5,0đ) * Hình thức: ( 2,0 đ ) - Viết đúng dấu hiệu đoạn văn.( 1,0đ) - Diễn đạt trong sáng, lưu loát, đúng chính tả.( 1,0đ) * Nội dung: ( 3,0 đ )
- - Nêu được suy nghĩ của mình về câu chuyện qua các sự kiện: + Em bé giải được câu đố của quan. + Em bé giải được câu đố của nhà vua lần thứ nhất và lần thứ hai. + Em bé giải được câu đố của xứ giả.
Thêm tài liệu vào bộ sưu tập có sẵn:
Báo xấu
LAVA
AANETWORK
TRỢ GIÚP
HỖ TRỢ KHÁCH HÀNG
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn