intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Đề cương ôn tập giữa học kì 1 môn Ngữ văn lớp 8 năm 2022-2023 - Trường THCS Mạo Khê 2

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: DOCX | Số trang:9

7
lượt xem
2
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Nhằm giúp các bạn học sinh có tài liệu ôn tập những kiến thức trọng tâm của môn học, kỹ năng giải các bài tập nhanh nhất và chuẩn bị cho kì thi sắp tới tốt hơn. Hãy tham khảo "Đề cương ôn tập giữa học kì 1 môn Ngữ văn lớp 8 năm 2022-2023 - Trường THCS Mạo Khê 2" dưới đây.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Đề cương ôn tập giữa học kì 1 môn Ngữ văn lớp 8 năm 2022-2023 - Trường THCS Mạo Khê 2

  1. TRƯỜNG THCS MẠO KHÊ II ĐỀ CƯƠNG ÔN TẬP KIỂM TRA GIỮA KỲ I – NGỮ VĂN 8 ……………………………. A.  PHẦNVĂNHỌC.  I. VĂN BẢN TRUYỆN KÍ VIỆTNAM 1. Yêu cầu về kiếnthức + HS hiểu và nắm được những kiến thức cơ bản về tác giả: ­ Têntuổi ­ Phong cách sángtác ­ Giải thưởng (nếu  ­ Quê quán ­ Đề tài có) ­ Sự nghiệp sángtác ­ Tác phẩm tiêubiểu + HS hiểu và nắm được những kiến thức cơ bản về tác phẩm: ­ Hoàn cảnh sáng tác, vị trí,  ­ Ngôi kể, tác dụng của  ­ Nội dung và nghệ  xuất xứ ngôikể thuật  cơ  bản   của  ­ Thể loại ­ Tình huống từng tácphẩm. ­ Phương thức biểuđạt ­ Đề tài ­ Liên hệ  thực tiễn  ­ Tómtắt cuộc sống hiện nay  ­ Đặc điểm nhân vật qua   các   chủ   đề  như:  trường   lớp,   tình   mẫu   tử,   phụ   tử,   gia   đình,   tình   yêuthương. 2. Yêu cầu về kĩnăng ­ Nhận biết tên tác giả và tác phẩm cùng đềtài. ­ Nhận biết các kiến thức tiếng Việt trong ngữ liệu đãcho. ­ Chỉ ra và nêu tác dụng của các biện pháp nghệ thuật trong vănbản. ­ Tóm tắt, nêu được tình huống truyện, nắm vững nội dung và nghệ  thuật  củatruyện. ­ Hiểu được ý nghĩa các văn bản. ­ Giải thích được ý nghĩa nhan đề, chi tiết, hình ảnh, biện pháp nghệ thuật   của tácphẩm. 3. Bảng thống kê kiến thức về tác giả, tácphẩm.
  2. Tên văn bản,  Thể  Phương thức  Nội dung chủ yếu Đặc sắc nghệ  tác giả loại biểu đạt thuật Tôi đi học  Truyện  Tự sự +  Hồi tưởng lại tâm trạng bỡ  ­ Nhiều hình  Thanh Tịnh  ngắn miêu tả +  ngỡ, hồi hộp, lo sợ, những  ảnh so  (1911­1988) biểu cảm cảm giác trong sáng, mới lạ  sánhđặc sắc nảy nở  trong lòng nhân vật  ­ Ngôn từ  tôi ở ngày đầu tiên đihọc giàu chất thơ  (Trữtình) ­ Kể chuyện  tự nhiên, hấp  dẫn Trong lòng Hồi kí Tự  sự   + miêu  Những  đau  đớn tủi cực  ­   Nhiều   hình  mẹ tả + biểu cảm của bé Hồng và tìn yêu  ảnh so sánh gợi  thương mẹ  tha thiết của  cảm (Nguyên  em ­   Lời   văn  Hồng) chân   thực  (1918­1982) giọng   điệu  trữ  tình thiết  tha Tức nước  Tiểu  Tự sự +  Phê   phán   xã   hội   thực   dân  ­ Tính   cách  vỡ bờ thuyết miêu tả nửa phong kiến tàn ác bất  nhân vật miêu  (Ngô Tất  nhân và cơ ngợi vẻ đẹp tâm  tả   qua   ngôn  Tố) hồn,   sức   sống   tiềm   tàng  ngữ,  hành   (189­1954) của người phụ nữ nông dân động. ­ Lời   văn  giản   dị,   chân  thực. Lão  Truyện  Tự sự + miêu  Số phận bi thảm của người  ­ Diễn biến  Hạc(Nam  ngắn tả + biểu cảm  nông   dân   trong  xã  hội   cũ.  tâm lí nhân vật  Cao) + nghị luận Ca  ngợi  những  phẩm  chất  sâu sắc. (1915­ 1951) tốt đẹp củahọ. ­ Kể chuyện  tự nhiên, chân  thực.
  3. II. VĂN HỌC NƯỚC NGOÀI 1. Yêucầu: ­ Học sinh nắm được những kiến thức cơ  bản về: Tác giả, hoàn cảnh sáng  tác, thể loại, kiểuvăn bản, phương thức biểu đạt, chủ đề, ngôi kể, tình huống  truyện, tóm tắt, đặc điểm nhân vật, giá trị nội dung, nghệ thuật, ýnghĩa. ­ Nắm được nội dung, nghệ thuật của một số đoạn văn, chi tiết, hình ảnh  tiêu biểu, đặcsắc. ­ Tóm tắt, nêu được tình huống truyện, nắm vững nội dung và nghệ  thuật  củatruyện; ­ Giải thích được ý nghĩa nhan đề, chi tiết, hình ảnh, biện pháp nghệ thuật   của tácphẩm. 2. Bảng thống kê các tác giả, tácphẩm. TT Tên văn  Nội dung chủ yếu Tên tác  Nghệ thuật  bản giả chủ yếu 1 Lòng   thương   cảm   sâu  ­ Nghệ   thuật   kể  Cô   bé   bán  An­đéc­ diêm xen sắc đối với một em bé  chuyện hấpdẫn bất hạnh ­ Đan xen giữa hiện  thực   và  mộng  tưởng ­ Các tình tiết diễn  biến hợplí. 2  Đánh   nhau  Xéc­van­ Cặp   nhân   vật   bất   hủ  ­ Biện pháp nghệ  thuật  với   cối  tet trong văn học thế  giới:  và   tương   phản   giữa   2  xay gió Đôn Ki­hô­tê nực cười  hình tượng nhân vật. ­   Giọng   điệu   phê   phán  nhưng   cơ   bản   có  hài hước. những phẩm chất đáng  ­   Sử   dụng   tiếng   cười  quý; Xan­chô Pan­xa có  để   giễu   cợt   cái   hoang  những   mặt   tốt   song  tưởng   và   tầm   thường;  cũng   bộc   lộ   nhiều  đề   cao   cái   thực   tế   và  điểm đáng chê trách. cao thượng 3 Chiếc   lá  O Hen­ri Tình   yêu   thương   cao  ­ Nghệ  thuật khắc hoạ  cuối cùng cả   giữa   những   người  nhân vật nghèo   khổ   và   thông  ­ Xây dựng tình tiết hấp  dẫn, sắp xếp chặt chẽ 
  4. điệp về nghệ thuật khéo léo. ­   Kết   cấu   đảo   ngược  tình huống hai lần. B. PHẦN TIẾNGVIỆT. I. Các đơn vị kiến thức cơbản: ­ Trường từvựng ­ Từ tượng hình, từ tượngthanh ­ Từ ngữ địa phương và biệt ngữ xãhội ­ Trợ từ, thán từ, tình tháitừ. II. Yêu cầu về kiến thức, kĩnăng. ­ HS nắm vững khái niệm, cách sử dụng của các đơn vị kiến thức cơ  bảntrên. ­ Biết vận dụng những kiến thức đó vào dựng đoạnvăn. ­ Nhận diện và phân tích tác dụng của các kiến thức đó trong ngữliệu. III. Bảng tổng hợp kiến thức:  Kiến thức  Khái niệm/công dụng Ví dụ tiếng Việt Trường  ­ Trường   từ   vựng  là  ­ Các từ: mặt, mắt, da, gò má, đùi, đầu,  từ vựng tập hợp của những từ  có ít  cánh tay, miệng.  nhất  một   nét   chung   về  ­ Đều   có   nét   chung   về   nghĩa:   Chỉ   bộ  nghĩa. phận cơ thể con người. * Lưu ý: Đặc điểm trường  ­ Trường từ  vựng:  bộ  phận cơ  thể  con  từ vựng: SGK trang 21, 22 người. Từ tượng  ­ Từ   tượng   hình  là   từ  ­ Từ tượng hình: lẻo khẻo, khệnh  hình gợi tả  hình  ảnh, dáng vẻ,  khạng, lon khom... trạng thái của sự vật. ­ Từ  tượng thanh  là từ  Từ tượng  mô phỏng âm thanh của tự  ­ Từ tượng thanh: hu hu, loảng xoảng, tí  thanh nhiên, của con người tách.. * Tác dụng từ  tượng hình,  từ   tượng   thanh:  gợi   được  hình  ảnh, âm thanh cụ thể,  sinh   động,   có   giá   trị   biểu 
  5. cảm cao. Từ địa  ­ Từ  địa phương: là từ  ­ Từ địa phương: phương  ngữ  chỉ   sử   dụng   ở   một   Cháo bẹ rau măng vẫn sẵn sàng. và biệt  (hoặc một số) địa phương                (HCM, Tức cảnh Pác Bó) ngữ xã  nhất định. ­ Biệt ngữ xã hội:  ­ Biệt   ngữ   xã   hội:   chỉ  …. Cuối năm thế nào mợ cháu cũng  hội được dùng trong  một tầng  về. lớp xã hội nhất định (Nguyên Hồng, Những ngày thơ ấu) Trợ từ ­ Trợ   từ:là  những   từ  Nó ăn những hai bát cơm. chuyên đi kèm một từ  ngữ  trong   câuđể  nhấn   mạnh  hoặc  biểu   thị   thái   độ  đánh   giá  sự   vật,   sự   việc  được nói đến ở từ ngữ đó.  ­ Một số trợ từ: những,  có, chính, đích, ngay, ... Thán từ Thán từ: từ dùng để  bộc  lộ   tình   cảm,  cảm   xúc  Ôi! Bài thơ này hay quá. của   người   nói   (ôi,   than  ôi, trời  ơi…) hoặc dùng  để gọi đáp(này, ơi, vâng,  dạ,..) ­ Vị trí: thường đứng  đầu câu, có khi  nó được  tách ra thành một câu đặc  biệt Tình thái  ­ Tình   thái   từ  là  từ những từ được thêm vào  câu để  cấu tạo câu nghi  vấn, câu cầu khiến, câu  cảm thán và để  biểu thị  các   sắc   thái   tình   cảm  của người nói. ­ Một   số   loại   tình  thái từ:  + Tạo câu nghi vấn:
  6. + Tình thái từ nghi vấn: à,  ­Mẹ đi làm rồià ?  ư, hả, hử, chứ, chăng…. +  Tạo câu cầu khiến: + Tình thái từ cầu khiến:  ­Con nínđi ! đi, nào, với,… +  Tạo câu cảm thán: + Tình thái từ  cảm thán:  Khéothaymang lấy sắc tài làm chi ! thay, sao,…            (Nguyễn Du, Truyện Kiều) + Tình thái từ biểu thị sắc  thái   tình   cảm:  ạ,   nhé,  + Biểu thị sắc thái tình cảm:  cơ, mà,…                          ­ Em chào cô ạ ! C.  TẬP LÀMVĂN  I. Các đơn vị kiến thức cơbản: ­ Tính thống nhất về chủ đề của vănbản ­ Bố cục của vănbản ­ Xây dựng đoạn văn trong văn bản ­ Liên kết các đoạn trong vănbản ­ Miêu tả và biểu cảm trong văn bản tựsự II. Yêu cầu về kiến thức, kĩnăng. ­ HS cần nắm vững và vận dụng được các kĩ năng cơ bản về: + Bố cục của văn bản + Tính thống nhất về chủ đề của văn bản + Đoạn văn, từ ngữ chủ đề, câu chủ đề, các cách trình bày văn bản + Cách liên kết các đoạn văn trong văn bản ­ Biết dựng đoạn văn làm rõ câu chủ đề, đảm bảo tính liên kết, bố cục nêu  cảm nhận vềmột khía cạnh, đặc điểm của nhânvật ­ Biết bày tỏ  những suy nghĩ về  những vấn đề  thực tiễn cuộc sống hiện  nay như: chủ đề trường lớp, tình mẫu tử, phụ tử, gia đình, tình yêuthương. ­ Viết bài văn tự sự có kết hợp miêu tả, biểu cảm. D. Cấu trúc đề: Tự luận 100% I. Phần 1: Đọc – hiểu văn bản: 3 điểm ­ Ngữ liệu: Ngoài sách giáo khoa ­ Nội dung:  + Đoạn văn bản gắn với đặc trưng thể  loại: thể  loại, phương thức biểu đạt, 
  7. ngôi kể, nhân vật chính, nội dung đoạn văn bản, thông điệp rút ra, ý nghĩa của  chi tiết, tình huống truyện. (Mức độ: nhận biết, thông hiểu, vận dụng thấp) + Tiếng Việt: Các kiến thức tiếng Việt đã học:   Trường từ  vựng; Từ  tượng   hình, từ  tượng thanh; Trợ  từ, thán từ; Tình thái từ. (Mức độ: nhận biết, thông  hiểu) II. Phần 2: Làm văn: 7 điểm 1. Viết đoạn văn khoảng từ 7­9 câu: 2 điểm (vận dụng thấp) * Nội dung: Cảm nhận hoặc trình bày suy nghĩ về một nhân vật – một  khía cạnh của nhân vậttrong các văn bản truyện kí hiện đại: “Trong   lòng mẹ, Lão Hạc”. 1. Đoạn trích: “Trong lòng mẹ”: tình yêu thương mẹ của bé Hồng: ­ Qua cuộc nói chuyện với bà cô: + Tin yêu mẹ + Thương xót mẹ và vô cùng đau đớn, khóc tức tưởi + Đau đớn đến, uất  ức đến cực điểm khi bà cô tươi cười kể  tình cảnh tội   nghiệp của mẹ. ­ Khi được gặp mẹ và ở trong lòng mẹ:  + Vội vã, bối rối, lập cập rồi òa lên khóc dỗi hờn khi gặp lại mẹ.  + Cảm giác sung sướng, hạnh phúc đén cực điểm khi được ở trong lòng mẹ.  Một thế giới dịu dàng những kỉ niệm và ăm ắp tình mẫu tử…Bé Hồng bồng   bềnh trong cảm gaics vui sướng, rạo rực…. Một bài ca về  tình mẫu tử  cảm   động và thiêng liêng   2. Đoạn trích trong truyện ngắn “Lão Hạc”:  a. Nhân vật lão Hạc: Những phẩm chất cao đẹp của lão Hạc: ­ Hiền lành, nhân hậu ­ Tình yêu thương con mãnh liệt:  + Khi con trai không lấy được vợ phẫn chí bỏ đi, lão rất thương con; ngày đêm  mong ngóng tin tức của con, lão day dứt vì chưa làm tròn bổn phận của người   cha. +  Lão chăm sóc, yêu thương con Vàng vì một phần đó là kỉ  vật con lão để  lại,   lão hi vọng ngày con trở về. + Tình yêu thương con của lão Hạc được thể  hiện rõ nhất qua việc: Lão tìm   mọi cách để  giữ  lại mảnh vườn cho con trai, lão thà chết chứ  nhất định không   bán đi một sào. Tình cha con của lão Hạc là một tình cảm thiêng liêng và cảm   động, lão đã chết để trọn đạo làm cha.
  8. ­ Sống trong sạch,giàu đức hi sinh ­ Giàu lòng tự trọng:  +  Lão không muốn phiền lụy hàng xóm, đã nhịn đói để dành tiền nhờ hàng xóm  lo ma chay cho mình: gửi ông giáo 30 đồng. +  Khi bị đẩy vào hoàn cảnh túng quẫn, lão không chấp nhận sự thương hại của   mọi người. Lão đã từ chối mọi sự giúp đỡ của ông giáo... +  Lão tự kiếm sống qua ngày, khi không còn gì để sống và không muốm bị biến   chất như Binh Tư, lão Hạc đã chọn cho mình cái chết. Cái chết của lão thật dữ  dội và đau đớn như để  chuộc lỗi với cậu Vàng.  Cái chết của lão xuất phát từ  lòng tự trọng cao đẹp. b. Nhân vật ông giáo:  ­ Quan tâm, chia sẻ, động viên lão Hạc ­ Là người hiểu đời, hiểu người: Triết lí sâu sắc về cách đánh giá con người,  đồng cảm, yêu thương con người… *  Tích hợp tiếng Việt và Tập làm văn: + Tiếng Việt: Từ tượng hình, Tình thái từ. + Tập làm văn: Kiểu dựng đoạn (diễn dịch, quy nạp, …), câu chủ đề. 2.Viết bài văn tự  sự  kết hợp miêu tả  và biểu cảm: 5 điểm(vận dụng  thấp: 4 điểm, vận dụng cao:1 điểm) * Dàn ý của bài văn tự  sự  kết hợp yếu tố  miêu tả  biểu cảm có bố  cục 3  phần. +   Mở   bài:Thường   giới   thiệu   sự   việc,   nhân   vật   và   tình   huống   xảy   ra   câu  chuyện(cũng có khi nêu kết quả  sự  việc, số  phận nhân vật trước, sau đó Thân   bài mới kể ngược lên theo trình tự thời gian.) + Thân bài: Kể lại diễn biến câu chuyện theo một trình tự nhất định (Thực chất trả  lời câu hỏi: câu chuyện diễn ra như  thế  nào? Trong khi kể,   người viết thường kết hợp miêu tả người, sự việc và thể hiện tình cảm thái độ   của mình trước sự việc và con người được miêu tả.) + Kết bài:Thường nêu kết cục và cảm nghĩ người trong cuộc(người kể chuyện   hay một nhân vật nào đó). (Chú ý:  Trong từng phần cần đưa vào các nội dung miêu tả  và biểu cảm cho   phù hợp để  giúp người đọc hình dung cụ  thể  sự  việc và làm nổi bật tư  tưởng   chủ đề câu chuyện.) * Một số đề viết bài văn HS tự luyện tập: 
  9. Đề 1: Kể một kỉ niệm với người bạn tuổi thơ khiến em xúc động và nhớ  mãi. Từ  kỉ  niệm đó, em có suy nghĩ gì về  ý nghĩa của tình bạn đẹp trong cuộc  sống hôm nay ? Đề  2: Kể  về  một việc em đã làm khiến bố  mẹ  vui lòng. Từ  câu chuyện  đó, em có suy nghĩ gì về bổn phận của người con trong gia đình ? Đề 3: Người  ấy (thầy cô, người thân,…) sống mãi trong lòng tôi.  Từ câu  chuyện   đó, em thấy được trách nhiệm gì của tuổi trẻ  trong môi trường học  đường? * Gợi ý mẫu một đề:  Đề 1: Kể một kỉ niệm với người bạn tuổi thơ khiến em xúc động và nhớ  mãi. Từ  kỉ  niệm đó, em có suy nghĩ gì về  ý nghĩa của tình bạn đẹp trong cuộc  sống hôm nay ? Dàn ý: a. Mở  bài: Giới thiệu người bạn thân của mình là ai? Kỉ  niệm khiến mình xúc  động nhất là gì? (nêu một cách khái quát) b. Thân bài: Tập trung kể về kỉ niệm xúc động ấy + trình bày suy nghĩ của bản  thân về tình bạn đẹp ­ Nó xảy ra ở đâu, lúc nào? (thời gian, hoàn cảnh,…). Với ai? (nhân vật) ­ Chuyện xảy ra như thế nào?(mở đầu, diễn biến, cao trào – nếu có, kết quả) ­ Điều gì khiến em xúc động? Xúc động như  thế  nào? (miêu tả  các biểu hiện   của sự xúc động) ­ Ý nghĩa của tình bạn đẹp: … c. Kết bài: Em có suy nghĩ gì về kỉ niệm đó? (Chú ý:  Trong từng phần cần đưa vào các nội dung miêu tả  và biểu cảm cho   phù hợp để  giúp người đọc hình dung cụ  thể  sự  việc và làm nổi bật tư  tưởng   chủ đề câu chuyện.) …………. Hết…………..
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
98=>2