ĐỀ CƯƠNG ÔN TẬP SINH 9 HK I<br />
Năm học: 2017-2018<br />
I. LÝ THUYẾT<br />
Câu 1: Hãy giải thích ý nghĩa của nguyên phân đối với sự di truyền và đối với sinh<br />
trưởng, phát triển của cơ thể.<br />
Trả lời<br />
a. Đối với di truyền :<br />
Nguyên phân là phương thức truyền đạt và ổn định bộ NST đặc trưng cho loài qua các<br />
thế hệ tế bào trong quá trình phát sinh cá thể ở các loài sinh sản vô tính.<br />
Bô NST đặc trưng của loài được ổn định qua các thế hệ nhờ sự kết hợp giữa 2 cơ chế là<br />
nhân đôi NST ( kì trung gian) và phân li NST ( kì sau )<br />
b. Đối với sự sinh trưởng và phát triển cơ thể :<br />
- Nguyên phân làm tăng số lượng tế bào, giúp cho sự sinh trưởng của các mô, các cơ<br />
quan và nhờ đó tạo ra cơ thể đa bào lớn lên được.<br />
- Ở các mô, cơ quan, cơ thể còn non thì tốc độ nguyên phân diễn ra mạnh. Khi các mô cơ<br />
quan đạt khối lượng tối hạn thì ngừng sinh trưởng, lúc này nguyên phân bị ức chế.<br />
- Nguyên phân còn tạo ra các tế bào mới để bù đắp các tế bào của các mô bị tổn thương<br />
hoặc thay thế các tế bào già, chết<br />
Câu 2: So sánh điểm giống và khác nhau về cấu tạo giữa ADN và ARN. Trình bày<br />
nguyên tắc bổ sung ở mỗi loại.<br />
Trả lời<br />
*Giống: ADN và ARN đều có cấu tạo C,H,O,P. Thuộc đại phân tử. Được cấu tạo theo<br />
nguyên tắc đa phân mà đơn phân là các N<br />
*Khác:<br />
ADN<br />
ARN<br />
- 2 mạch đơn<br />
-1 mạch đơn<br />
- Đơn phân: A,T,X,G<br />
- NTBS: A-T,G-X<br />
và ngược lại<br />
<br />
- Đơn phân: A,U,G,X<br />
- NTBS: A-U, T-A, G-X, X-G<br />
<br />
Câu 3: Giải thích quy định “ Hôn nhân một vợ một chồng” bằng cơ sở sinh học? Vì<br />
sao cấm chuẩn đoán giới tính thai nhi?<br />
Trả lời<br />
-DTH đã giải thích được cơ sở khoa học của các quy định:<br />
-Hôn nhân 1 vợ 1 chồng<br />
-Những người có quan hệ huyết thống trong vòng 4 đời không được lấy nhau.<br />
-Phụ nữ sinh con ở tuổi 25-34 là hợp lí, từ độ tuổi trên 35 trẻ sinh ra dễ mắc bệnh đao<br />
* Không chuẩn đoán giới tính thai nhi: Hạn chế việc mất cân đối tỉ lệ nam/ nữ.<br />
<br />
Câu 4: So sánh sự khác nhau giữa nhiễm sắc thể thường và nhiễm sắc thể giới tính?<br />
Trả lời<br />
NST thường<br />
NST giới tính<br />
- Có nhiều cặp trong TB lưỡng bội<br />
- Chỉ có 1 cặp trong TBlưỡng bội (2n)<br />
(2n)<br />
- Luôn sắp xếp thành những cặp<br />
- Cặp XY là cặp không tương đồng<br />
tương đồng<br />
- Giống nhau giữa cá thể đực, cái<br />
- Khác nhau giữa cá thể đực, cái trong loài<br />
trong loài<br />
Câu 5: Nguyên nhân phát sinh đột biến gen là gì?Chất độc màu da cam do Mỹ thả<br />
xuống Việt Nam gây ra hậu quả gì?<br />
* Đột biến gen xảy ra do ảnh hưởng phức tạp của môi trường trong và ngoài cơ thể tới<br />
phân tử ADN,xuất hiện trong điều kiện tự nhiên của môi trường hoặc do con người gây<br />
ra.<br />
* Chất độc màu da cam gây ra quái thai, dị hình cho hàng chục vạn trẻ em…<br />
Câu 6: Ở hai đứa trẻ sinh đôi cùng trứng, tính trạng nào của hai cháu hầu như<br />
không thay đổi do tác dộng của môi trường? Tính trạng nào dễ thay đổi do điều<br />
kiện môi trường?<br />
Trả lời<br />
Tính trạng không thay đổi hoặc ít thay đổi: máu và dạng tóc, màu mắt, hình dạng mũi<br />
hoàn toàn giống nhau dù sống ở 2 nơi khác nhau…<br />
Tính trạng thay đổi do môi trường là: màu da và giọng nói…<br />
Câu 7: Nêu nguyên nhân phát sinh bệnh tật di truyền ở người và một số biện pháp<br />
hạn chế phát sinh bệnh tật đó?<br />
Trả lời<br />
*Nguyên nhân:<br />
- Do tác nhân lí hóa trong tự nhiên, do ô nhiễm môi trường (đặc biệt chất độc hóa học rải<br />
trong chiến tranh, thuốc trừ sâu, thuốc diệt cỏ sử dụng quá mức),do rối loạn TĐC nội bào<br />
*Biện pháp hạn chế :<br />
- Hạn chế gia tăng hoặc ngăn ngừa các hoạt động gây ra ô nhiễm môi trường<br />
- Sử dụng hợp lí và có biện pháp đề phòng khi sử dụng thuốc trừ sâu, diệt cỏ và một số<br />
chất độc có khả năng gây ra biến đổi cấu trúc NST hoặc ĐBG<br />
- Không kết hôn hoặc không sinh con với những người mang gen bệnh di truyền<br />
Câu 8 : Hội chứng Tớcnơ là gì? Giải thích cơ chế sinh ra trẻ bị hội chứng Tớcnơ<br />
và lập sơ đồ minh họa ?<br />
Trả lời<br />
* Khái niệm hội chứng Tớcnơ : hội chứng Tớcnơ là bệnh phát sinh ở những người nữ<br />
thuộc thể dị bội 1 nhiễm. Trong tế bào sinh dưỡng của những người này thiếu 1 NST giới<br />
tính X , tức chỉ có 1 NSTGT X , kí hiệu là XO thay vì bình thường là XX ( một cặp ). Bộ<br />
NST của những người này là 2n – 1 = 46 – 1 = 45 NST<br />
* Cơ chế sinh ra trẻ bị hội chứng Tớcnơ : Trong giảm phân , do các tác nhân gây đột<br />
biến dẫn đến cặp NSTGT của tế bào tạo giao tử của bố hoặc mẹ không phân li, tạo ra 2<br />
loại giao tử: giao tử chứa cả cặp NSTGT (n + 1 ); giao tử không chứa NSTGT nào(n – 1 )<br />
<br />
Trong thụ tinh, giao tử không chứa NSTGT (n - 1) kết hợp với giao tử bình thường<br />
mang NSTGT X tạo hợp tử XO ( 2n -1 ) ,phát triển thành bệnh Tớcnơ.<br />
Sơ đồ minh họa :<br />
Tế bào sinh giao tử :<br />
mẹ XX<br />
bố XY<br />
XX<br />
<br />
Hợp tử :<br />
<br />
X<br />
<br />
Y<br />
<br />
X<br />
0<br />
<br />
Thể XO (2n-1)<br />
hội chứng Tớcnơ<br />
II. BÀI TẬP:<br />
Câu1: Phân tích thành phần hóa học của phân tử ADN, người ta có kết quả:<br />
Mạch 1 : A1 = 200 ; G1 = 150<br />
Mạch 2 : A2 = 300 ; G2 = 350<br />
a. Hãy xác định số Nucleotit của mỗi loại trên từng mạch và trong cả phân tử ADN.<br />
b. Tính chiều dài của phân tử ADN.<br />
Câu 2: Một đoạn ADN có T=240=10% tổng số Nucleotit của đoạn ADN<br />
a. Tìm số Nucleotit của đoạn ADN.<br />
b. Tính chiều dài của đoạn ADN.<br />
Câu 3: Một phân tử AND có chứa 150.000 vòng xoắn. Hãy xác định:<br />
a. Chiều dài và số lượng Nucleotit của ADN.<br />
b. Số lượng từng loại Nucleotit của ADN. Biết rằng loại ađênin chiếm 15% tổng số<br />
Nucleotit.<br />
<br />
- Chúc các em làm bài thi tốt -<br />
<br />
GIẢI BÀI TẬP<br />
Câu1: Phân tích thành phần hóa học của phân tử ADN, người ta có kết quả:<br />
Mạch 1 : A1 = 200 ; G1 = 150<br />
Mạch 2 : A2 = 300 ; G2 = 350<br />
a. Hãy xác định số Nucleotit của mỗi loại trên từng mạch và trong cả phân tử ADN.<br />
b. Tính chiều dài của phân tử ADN.<br />
Giải a. A1 = T2 = 200<br />
T1 = A2 = 300<br />
G1= X2 = 150<br />
X1= G2 = 350<br />
Từ đó ta có: A=T= A1+A2= T1+T2= 200 + 300 = 500N<br />
G=X= G1+G2= X1+X2= 150 + 350 = 500N<br />
Số N trong cả đoạn phân tử ADN là :<br />
N=2.(A+G)=2.(500+500)=2.1000=2000N<br />
b.<br />
Chiều dài của phân tử ADN :<br />
L=N/2x3,4=2000/2x3,4=3400 Ao<br />
Câu 2: Một đoạn ADN có T=240=10% tổng số Nucleotit của đoạn ADN<br />
a. Tìm số Nucleotit của đoạn ADN.<br />
b. Tính chiều dài của đoạn ADN.<br />
Giải<br />
a) N=240.100/10 =2400N<br />
b) L =N/2x 3,4 =2400/2 x3,4 =4080 A0<br />
Câu 3: Một phân tử AND có chứa 150.000 vòng xoắn. Hãy xác định:<br />
c. Chiều dài và số lượng Nucleotit của ADN.<br />
d. Số lượng từng loại Nucleotit của ADN. Biết rằng loại ađênin chiếm 15% tổng số<br />
Nucleotit.<br />
Giải<br />
a. Chiều dài của ADN là<br />
L = C . 34 A0 = 150000. 34 A0 = 5100000 (A0)<br />
- Số lượng Nu của ADN :<br />
N = C . 20 = 150000. 20 = 3000000 (Nu)<br />
b. Số lượng từng loại Nu<br />
Theo đề ra: A = T = 15% .N<br />
Suy ra: A = T = 15% . 3000000 = 450000 (Nu)<br />
G=X=<br />
<br />
N<br />
3000000<br />
- 450000 =<br />
- 450000 = 1050000 (Nu)<br />
2<br />
2<br />
<br />
- Chúc các em làm bài thi tốt -<br />
<br />