
Đề thi học kì 2 môn Sinh học lớp 12 năm 2024-2025 - Trường THPT Hoài Đức B, Hà Nội
lượt xem 1
download

“Đề thi học kì 2 môn Sinh học lớp 12 năm 2024-2025 - Trường THPT Hoài Đức B, Hà Nội” là tài liệu cần thiết để học sinh tự ôn tập, luyện kỹ năng giải đề và tăng độ nhạy trong việc xử lý các dạng bài. Chúc các bạn ôn thi hiệu quả và làm bài thật tốt!
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Đề thi học kì 2 môn Sinh học lớp 12 năm 2024-2025 - Trường THPT Hoài Đức B, Hà Nội
- SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO HÀ NỘI ĐỀ KIỂM TRA ĐÁNH GIÁ CUỐI KÌ II TRƯỜNG THPT HOÀI ĐỨC B NĂM HỌC 2024 - 2025 MÔN: SINH HỌC 12 -------------------- Thời gian làm bài: 50 PHÚT (Đề thi có 3 trang) (không kể thời gian phát đề) Họ và tên: ............................................................................ Số báo danh: ....... Mã đề 121 PHẦN I. Câu trắc nghiệm nhiều phương án lựa chọn. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 10. Mỗi câu hỏi thí sinh chỉ chọn một phương án. Câu 1: Giun đũa sống kí sinh trong ruột non của người. Môi trường sống của giun đũa là gì? A. Môi trường sinh vật. B. Môi trường trên cạn. C. Môi trường đất. D. Môi trường nước. Câu 2: Thực vật nhiệt đới quang hợp tốt ở 20-30 C, ngừng quang hợp và hô hấp ở 00C và 400C. 0 Khoảng nhiệt độ 20-300C được gọi là A. giới hạn sinh thái. B. khoảng thuận lợi. C. khoảng ức chế. D. điểm chết. Câu 3: Trong các kiểu phân bố cá thể trong tự nhiên, kiểu phân bố nào sau đây là kiểu phân bố phổ biến nhất của quần thể sinh vật? A. Phân bố ngẫu nhiên. B. Phân bố theo nhóm. C. Phân bố đồng đều. D. Phân bố theo tầng thẳng đứng. Câu 4: Đặc trưng nào dưới đây không có ở quần xã sinh vật? A. độ đa dạng. B. tỷ lệ giới tính. C. loài đặc trưng và loài ưu thế. D. sự phân tầng. Câu 5. Ổ sinh thái là A. khu vực sinh sống của sinh vật. B. nơi thường gặp của loài. C. khoảng không gian sinh thái có tất cả các điều kiện đảm bảo cho sự tồn tại, phát triển ổn định, lâu dài của loài. D. nơi có đầy đủ các yếu tố thuận lợi cho sự tồn tại của sinh vật. Câu 6 Những con voi trong vườn bách thú là A. quần thể. B. tập hợp cá thể voi. C. quần xã. D. hệ sinh thái. Câu 7. Quan hệ cạnh tranh giữa các cá thẻ trong quần thể có ý nghĩa A. đảm bào cho quần thể tồn tại ổn định. B. duy trì số lượng và sự phân bố các cá thể trong quần thể ở mức độ phù hợp. C. giúp khai thác tối ưu nguồn sống.
- D. đảm bảo thức ăn đầy đủ cho các cá thể trong đàn. Câu 8. Các dấu hiệu đặc trưng cơ bản của quần thể là A. cấu trúc giới tính, cấu trúc tuổi, sự phân bố cá thể, mật độ, kích thước, kiểu tăng trưởng. B. sự phân bố cá thể, mật độ cá thể, sức sinh sản, sự tử vong, kiểu tăng trưởng. C. cấu trúc giới tính, mật độ cá thể, sức sinh sản, sự tử vong, kiểu tăng trưởng. D. độ nhiều, sự phân bố cá thể, mật độ cá thể, sức sinh sản, sự tử vong, kiểu tăng trưởng. Câu 9. Mật độ cá thể trong quần thể có ảnh hưởng tới A. cấu trúc tuổi của quần thể. B. kiểu phân bố cá thể của quần thể. C. khả năng sinh sản và mức độ tử vong của các cá thể trong quần thể. D. mối quan hệ giữa các cá thể trong quần thể. Câu 10. Một quần thể với cấu trúc 3 nhóm tuổi: trước sinh sản, đang sinh sản và sau sinh sản sẽ bị diệt vong khi mất đi A. nhóm đang sinh sản. B. nhóm sau sinh sản. C. nhóm trước sinh sản và nhóm đang sinh sản. D. nhóm đang sinh sản và nhóm sau sinh sản. PHẦN II. Câu trắc nghiệm đúng sai. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 3. Trong mỗi ý a), b), c), d) ở mỗi câu, thí sinh chọn Đúng hoặc Sai. Câu 1: Ở một hệ sinh thái vườn quốc gia có hàm lượng chất khoáng (chất dinh dưỡng) được duy trì ổn định. Nghiên cứu sinh khối của các nhóm sinh vật ở một hệ sinh thái vườn quốc gia, kết quả thu được bảng sau: Các tháng trong năm 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 Tổng sinh khối của sinh 3 3,5 8 9,5 4 2,5 2,5 2,5 4,5 4,8 4 3 vật sản xuất (tấn) Tổng sinh khối của tiêu 0,8 1 2,5 5 7 4 3 3 3 4,5 5 2 thụ bậc 1 (tấn) Tổng sinh khối của tiêu 0,3 0,5 1,5 2 2,5 3,5 2 1,5 1,5 1 2,5 2 thụ bậc 2 (tấn) a) Trong 12 tháng, bậc dinh dưỡng cấp 2 có tổng sinh khối là 40,8 tấn. b) Đây là hệ sinh thái dưới nước. c) Tổng sinh khối của cả 3 bậc dinh dưỡng cao nhất ở tháng 4. d) Nhiệt độ môi trường và chế độ ánh sáng có thể là nhân tố chính đã chi phối sự biến động sinh khối của sinh vật sản xuất.
- Câu 2: Trong một khu rừng nhiệt đới, thực vật là nguồn thức ăn cho nhiều loài khác: gỗ làm thức ăn cho xén tóc; chuột ăn rễ cây; quả của cây làm mồi cho khi, sóc, sâu ăn quả; còn lá cây là nguồn thức ăn của hươu, sâu ăn lá và khỉ. Hổ ăn thịt hươu và khỉ; sâu ăn lá và sâu ăn quả là thức ăn của chim ăn sâu; gõ kiến và rắn có nguồn thức ăn lần lượt là xén tóc và chuột. Cú méo ăn sóc và chuột trong khi đó chim ăn sâu, khỉ, sóc, chuột, gõ kiến, rắn là thức ăn của đại bàng. Dựa vào các thông tin đã cho hãy cho biế t các phát biểu dưới đây là đúng hay sai? a) Đại bàng và hổ có sự cạnh tranh với nhau. b) Chuỗi thức ăn dài nhất mà trong đó có mắt xích là quả có tất cả 3 mắt xích. c) Các chuỗi thức ăn có 4 mắt xích đều có đại bàng là một trong các mắt xích. d) Có tất cả 7 chuỗi thức ăn chỉ có 3 mắt xích. Câu 3. Hai loài động vật không xương sống A và B cùng sinh sống ở vực nước biển ôn đới, chúng có giai đoạn trưởng thành sống cố định, ăn các mảnh vụn hữu cơ. Hằng năm, chúng bắt đầu sinh trưởng từ cuối tháng 3 khi nhiệt độ nước tăng lên và chết từ cuối tháng 9 khi nhiệt độ nước giảm xuống. Cá săn mồi xuất hiện ở một vài nơi trong khu vực này và ăn động vật không xương sống trong đó có 2 loài A và B. Độ che phủ của 2 loài A và B được nghiên cứu ở một số địa điểm khi các loài động vật không xương sống được bảo vệ khỏi cá săn mồi (Đồ thị 1) và không được bảo vệ khỏi cá săn mồi (Đồ thị 2). a) Mối quan hệ giữa cá săn môi và loài A là cạnh tranh b) Loài B có khả năng thích nghi ở nhiệt độ thấp tốt hơn loài A c) Cá săn mồi không tác động đến loài B do vị trí sinh sống của loài B khiến nó ít bị săn mồi hơn. d) Sự bảo vệ các loài động vật không xương sống khỏi săn mồi có thể làm cho môi trường giảm đa dạng sinh học. PHẦN III. Câu trắc nghiệm trả lời ngắn. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 3. Câu 1: Một lưới thức ăn ở một hệ sinh thái trên cạn được thể hiện như Hình 16. Hình 16
- Đại bàng là loài sinh vật tham gia vào bao nhiêu chuỗi thức ăn trong lưới thức ăn trên? Câu 2: Trong 1 ao nuôi cá, người ta thường nuôi ghép các loài cá sống ở các tầng nước khác nhau. Kĩ thuật nuôi ghép này đem la ̣i bao nhiêu lợi ích trong số các lợi ích sau đây? (1) Tận dụng diện tích ao nuôi. (2) Có thể tiết kiệm chi phí sản xuất. (3) Tận dụng nguồn sống của môi trường. (4) Rút ngắn thời gian sinh trưởng của tất cả các loại cá trong ao. Câu 3. Trong lúc đang đi đánh bẫy chim trên đồng lúa, bác A thấy sâu bệnh bắt đầu hại lúa nhà mình, bác A liền có ý định đi mua rất nhiều loại thuốc hóa học để phun diệt trừ nhanh sâu hại. Trên đường đi mua thuốc bác A có gặp bạn L và kể lại câu chuyện cho L nghe. Sau khi nghe xong L đã đưa ra cho bác một số lời khuyên: 1. Sử dụng nhiều loại thuốc hóa học, càng nhiều càng tốt giúp tiêu diệt nhanh sâu hại. 2. Bảo vệ các sinh vật có ích: không nên đánh bắt chim, cá… có thể trồng hoa bờ ruộng thu hút thiên địch của sâu hại… 3. Khai thác sử dụng triệt để các nguồn tài nguyên. Nếu em là bác A, để việc làm của mình vừa tiêu diệt được sâu hại vừa bảo vệ môi trường bảo vệ sức khỏe giúp phát triển bền vững thì em sẽ làm theo lời khuyên số mấy? PHẦN IV. Tự luận Câu 1. Nêu sự khác nhau giữa quần thể sinh vật và quần xã sinh vật. Lấy ví dụ minh hoạ. Câu 2. Hãy mô tả quá trình diễn thế của một quần xã sinh vật nào đó xảy ra ở địa phương của em, hoặc ở địa phương khác mà em biết. Câu 3. Cho ví dụ về các bậc dinh dưỡng của 1 quần xã tự nhiên và 1 quần xã nhân tạo
- SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO HÀ NỘI ĐỀ KIỂM TRA ĐÁNH GIÁ CUỐI KÌ II TRƯƠNG THPT HOÀI ĐỨC B NĂM HỌC 2024 - 2025 MÔN: SINH HỌC 12 -------------------- Thời gian làm bài: 50 PHÚT (Đề thi có 3 trang) (không kể thời gian phát đề) Họ và tên: ............................................................................ Số báo danh: ....... Mã đề 122 PHẦN I. Câu trắc nghiệm nhiều phương án lựa chọn. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 10. Mỗi câu hỏi thí sinh chỉ chọn một phương án. Câu 1. Quần xã là A. một tập hợp các sinh vật cùng loài, cùng sống trong 1 khoảng không gian xác định. B. một tập hợp các quần thể khác loài, cùng sống trong 1 khoảng không gian và thời gian xác định, gắn bó với nhau như 1 thể thống nhất và có cấu trúc tương đối ổn định. C. một tập hợp các quần thể khác loài, cùng sống trong 1 khu vực, vào 1 thời điểm nhất định. D. một tập hợp các quần thể khác loài, cùng sống trong 1 khoảng không gian xác định, vào 1 thời điểm nhất định. Câu 2: Loài ưu thế là loài có vai trò quan trọng trong quần xã do A. số lượng cá thể nhiều. B. sức sống mạnh, sinh khối lớn, hoạt động mạnh. C. có khả năng tiêu diệt các loài khác. D. số lượng cá thể nhiều, sinh khối lơn, hoạt động mạnh. Câu 3: Ý nghĩa của sự phân tầng trong quần xã là A. làm tăng khả năng sử dụng nguồn sống, do các loài có nhu cầu ánh sáng khác nhau. B. làm tiết kiệm diện tích, do các loài có nhu cầu nhiệt độ khác nhau. C. làm giảm sự cạnh tranh nguồn sống giữa các loài, nâng cao hiệu quả sử dụng nguồn sống. D. giúp các loài thích nghi với các điều kiện sống khác nhau. Câu 4: Cho các phát biểu sau: (1) Nếu vì một lí do nào đó mà loài ưu thế bị mất đi thì loài sẽ thay thế là loài chủ chốt. (2) Loài ngẫu nhiên có thể thay thế cho một nhóm loài khác khi nhóm này suy vong vì một lí do nào đó.
- (3) Nhóm loài ngẫu nhiên là nhóm loài có tần suất xuất hiện và độ phong phú thấp, nhưng sự có mặt của chúng lại làm tăng mức đa dạng cho quần xã. (4) Loài đặc trưng là loài chỉ có ở một vài quần thể, có thể có số lượng nhiều và có vai trò quan trọng so với các loài khác. Số phát biểu có nội dung đúng là: A. 4. B. 2. C. 1. D. 3. Câu 5: Bọ xít có vòi chích dịch cây mướp để sinh sống. Bọ xít và cây mướp thuộc mối quan hệ A. hợp tác. B. kí sinh – vật chủ. C. hội sinh. D. cộng sinh. Câu 6: Cho các mối quan hệ sau: I. Vi khuẩn Rhizobium và rễ cây họ đậu. II. Cây phong lan sống bám trên cây thân gỗ. III. Chim tu hú đẻ trứng mình vào tổ chim khác. IV. Vi khuẩn lam và nấm sống chung tạo địa y. Có bao nhiêu mối quan hệ thuộc kiểu quan hệ cộng sinh? A. 1. B. 3. C. 4. D. 2. Câu 7: Diễn thế sinh thái có thể hiểu là A. sự biến đổi cấu trúc quần thể. B. quá trình thay thế quần xã này bằng quần xã khác. C. mở rộng vùng phân bố. D. tăng số lượng quần thể. Câu 8: Quá trình hình thành 1 ao cá tự nhiên từ một hố bom là diễn thế A. nguyên sinh. B. thứ sinh. C. liên tục. D. phân hủy. Câu 9:Thành phần hữu sinh của hệ sinh thái gồm: A. sinh vật sản xuất, sinh vật tiêu thụ. B. sinh vật tiêu thụ bậc 1, sinh vật tiêu thụ bậc 2, sinh vật phân giải. C. sinh vật sản xuất, sinh vật phân giải. D. sinh vật sản xuất, sinh vật tiêu thụ và sinh vật phân giải.
- Câu 10: Hệ sinh thái tự nhiên khác hệ sinh thái nhân tạo ở A. thành phần cấu trúc, chu trình dinh dưỡng, chuyển hóa năng lượng. B. thành phần cấu trúc, chu trình dinh dưỡng. C. chu trình dinh dưỡng , chuyển hóa năng lượng. D. thành phần cấu trúc, chuyển hóa năng lượng. PHẦN II. Câu trắc nghiệm đúng sai. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 3. Trong mỗi ý a), b), c), d) ở mỗi câu, thí sinh chọn Đúng hoặc Sai. Câu 1. Trong 1 quần xã, có loài A ăn tạp, loài B ăn thực vật có số lượng biến thiên theo đồ thị hình 1. Đồ thị 1 a) Điểm E thể hiện sự biến động số lượng của loài A không theo chu kì. b) Mối quan hệ giữa loài A và B có thể là cạnh tranh khác loài. c) Khi không có biến động bất thường thì loài A sẽ phát triển theo tiềm năng sinh học. d) Nếu loài B bị loại bỏ hoàn toàn khỏi quần thể thì loài A cũng bị diệt vong. Câu 2: Trong một khu rừng nhiệt đới, thực vật là nguồn thức ăn cho nhiều loài khác: gỗ làm thức ăn cho xén tóc; chuột ăn rễ cây; quả của cây làm mồi cho khi, sóc, sâu ăn quả; còn lá cây là nguồn thức ăn của hươu, sâu ăn lá và khỉ. Hổ ăn thịt hươu và khỉ; sâu ăn lá và sâu ăn quả là thức ăn của chim ăn sâu; gõ kiến và rắn có nguồn thức ăn lần lượt là xén tóc và chuột. Cú méo ăn sóc và chuột trong khi đó chim ăn sâu, khỉ, sóc, chuột, gõ kiến, rắn là thức ăn của đại bàng. Dựa vào các thông tin đã cho hãy cho biế t các phát biểu dưới đây là đúng hay sai? a) Đại bàng và hổ có sự cạnh tranh với nhau. b) Chuỗi thức ăn dài nhất mà trong đó có mắt xích là quả có tất cả 3 mắt xích. c) Các chuỗi thức ăn có 4 mắt xích đều có đại bàng là một trong các mắt xích. d) Có tất cả 7 chuỗi thức ăn chỉ có 3 mắt xích. Câu 3. Hai loài động vật không xương sống A và B cùng sinh sống ở vực nước biển ôn đới, chúng có giai đoạn trưởng thành sống cố định, ăn các mảnh vụn hữu cơ. Hằng năm, chúng bắt đầu sinh trưởng từ cuối tháng 3 khi nhiệt độ nước tăng lên và chết từ cuối tháng 9 khi nhiệt độ nước giảm
- xuống. Cá săn mồi xuất hiện ở một vài nơi trong khu vực này và ăn động vật không xương sống trong đó có 2 loài A và B. Độ che phủ của 2 loài A và B được nghiên cứu ở một số địa điểm khi các loài động vật không xương sống được bảo vệ khỏi cá săn mồi (Đồ thị 1) và không được bảo vệ khỏi cá săn mồi (Đồ thị 2). a) Mối quan hệ giữa cá săn môi và loài A là cạnh tranh b) Loài B có khả năng thích nghi ở nhiệt độ thấp tốt hơn loài A c) Cá săn mồi không tác động đến loài B do vị trí sinh sống của loài B khiến nó ít bị săn mồi hơn. d) Sự bảo vệ các loài động vật không xương sống khỏi săn mồi có thể làm cho môi trường giảm đa dạng sinh học. PHẦN III. Câu trắc nghiệm trả lời ngắn. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 3. Câu 1. Trong 1 khu vườn, người ta trồng xen canh các loài cây ưa sáng và cây ưa bóng với nhau. Kĩ thuật trồng xen canh này đem lại lợi ích cho con người. Hãy viết liền các số tương ứng từ thấp đến cao của các nhận định đúng khi nói về lợi ích của kĩ thuật trồng xen canh? (1). Tận dụng diện tích gieo trồng. (2). Tận dụng nguồn sống của môi trường. (3). Thu được nhiều loại nông phẩm trong 1 khu vườn. (4). Rút ngắn thời gian sinh trưởng của tất cả các loài cây. Câu 2. Thứ tự các sinh vật sau mô tả một chuỗi thức ăn trong một đồng ruộng bỏ hoang. Cỏ dại Châu chấu Ếch Rắn Biết Cỏ dại tích lũy trung bình 6000 kcal/năm/1000m2. Châu chấu đã sử dụng năng lượng của cỏ trên với hiệu suất 5%. Ếch lấy Châu chấu làm thức ăn và tích lũy được 21 kcal. Xác định hiệu suất giữa Ếch và châu chấu ? (Viết kết quả bằng số thập phân) Câu 3. Ở quần đảo Galapagos thuộc vùng Trung Mỹ, loài chim sẻ Geospiza fortis có kích thước mỏ đa dạng và phù hợp với các loại hạt cây mà chúng ăn: chim sẻ có mỏ nhỏ thường ăn hạt nhỏ, mềm; chim sẻ có mỏ lớn ăn các hạt to, cứng. Trong một nghiên cứu, kích thước mỏ trung bình của quần thể chim sẻ đo được năm 1976 là 9,4 mm. Năm 1977, một đợt hạn hán kéo dài làm phần lớn các cây có hạt nhỏ, mềm bị chết do chịu hạn kém. Trong thời gian đó, khoảng 80% chim sẻ bị chết, chủ yếu là chim sẻ có mỏ nhỏ ăn hạt nhỏ, mềm. Đến năm 1978, quần thể chim sẻ này có kích thước mỏ trung bình là 10,2 mm. Cho các sự kiện sau đây: 1. Hình thành quần thể chim sẻ có thích thước mỏ lớn hơn (trung bình 10.2 mm).
- 2. Từ năm 1977, dưới tác động của chọn lọc tự nhiên, các cá thể có đặc điểm kích thước mỏ nhỏ sống sót ít, sinh sản tạo con cháu ít; các cá thể có kích thước mỏ lớn sống sót nhiều sinh sản nhiều con cháu đông. 3. Thông qua sinh sản, các allele đột biến được phát tán trong quần thể, nhân lên và biểu hiện thành kiểu hình biến dị trong quần thể. 4. Trong quần thể ban đầu phát sinh các đột allele biến quy định kích thước mỏ khác nhau. PHẦN IV. Tự luận 1.Tại sao cạnh tranh gay gắt giữa các cá thể trong quần thể không dẫn đến sự suy vong của quần thể? 2. Phân biệt hệ sinh thái tự nhiên và hệ sinh thái nhân tạo. 3. Tại sao có thể dựa vào kích thước quần thể để đánh giá mức độ ổn định và tiềm năng phát triển của quần thể
- SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO HÀ NỘI ĐỀ KIỂM TRA ĐÁNH GIÁ CUỐI KÌ II TRƯỜNG THPT HOÀI ĐỨC B NĂM HỌC 2024 - 2025 MÔN: SINH HỌC 12 -------------------- Thời gian làm bài: 50 PHÚT (Đề thi có 3 trang) (không kể thời gian phát đề) Họ và tên: ............................................................................ Số báo danh: ....... Mã đề 123 PHẦN I. Câu trắc nghiệm nhiều phương án lựa chọn. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 10. Mỗi câu hỏi thí sinh chỉ chọn một phương án. Câu 1: Chuỗi và lưới thức ăn biểu thị mối quan hệ A. giữa sinh vật sản xuất với sinh vật tiêu thụ và sinh vật phân giải. B. dinh dưỡng. C. động vật ăn thịt và con mồi. D. giữa thực vật với động vật. Câu 2: Sinh vật nào dưới đây được gọi là sinh vật sản xuất? A. Con chuột. B. Vi khuẩn. C. Trùng giày. D. Cây lúa. Câu 3: Giả sử có 5 sinh vật: cỏ, rắn, châu chấu, vi khuẩn và gà. Theo mối quan hệ dinh dưỡng thì trật tự nào sau đây là đúng để tạo thành 1 chuỗi thức ăn? A. Cỏ → châu chấu → rắn → gà → vi khuẩn. B. Cỏ → vi khuẩn → châu chấu → gà → rắn. C. Cỏ → châu chấu → gà → rắn → vi khuẩn. D. Cỏ → rắn → gà → châu chấu → vi khuẩn. Câu 4: Chu trình sinh địa hóa là A. chu trình trao đổi vật chất trong tự nhiên. B. sự trao đổi vật chất trong nội bộ quần xã. C. sự trao đổi vật chất giữa các loài sinh vật thông qua lưới thức ăn. D. sự trao đổi vật chất giữa sinh vật tiêu thụ và sinh vật sản xuất. Câu 5: Thực vật hấp thụ nito dưới dạng A. NH4+ B. N2 C. NO3- D. NH4+ và NO3- Câu 6: Trong các hệ sinh thái sau đây, hệ sinh thái nào có chu trình vật chất khép kín? A. cánh đồng lúa B. ao nuôi cá C. đầm nuôi tôm D. rừng nguyên sinh
- Câu 7: Nhìn chung, trong các hệ sinh thái, khi chuyể từ bậc dinh dưỡng thấp lên bậc dinh dưỡng cao liền kề thì hiệu suất sử dụng năng lượng của bậc dinh dưỡng sau chỉ được khoảng A. 15% . B. 20%. C. 10%. D. 30%. Câu 8: Giải thích nào dưới đây là không đúng khi cho rằng, năng lượng chuyển từ bậc dinh dưỡng thấp, lên bậc dinh dưỡng cao liền kề của chuỗi thức ăn trong hệ sinh thái bị mất đi trung bình tới 90% do A. một phần không được sinh vật sử dụng. B. một phần do sinh vật thải ra dưới dạng trao đổi chất, bài tiết. C. một phần bị tiêu hao dưới dạng hô hấp của sinh vật. D. phần lớn năng lượng bức xạ khi vào hệ sinh thái bị phản xạ trở lại môi trường. Câu 9: Trong một hệ sinh thái A. năng lượng và vật chất đều đuoẹc truyền theo một chiều, không được tái sử dụng B. năng lượng được truyền theo 1 chiều, còn vật chất theo chu trình sinh địa hóa C. năng lượng được tái sử dụng, còn vật chất thì không được tái sử dụng D. cả vật chất và năng lượng đều được truyền theo chu trình tuần hoàn khép kín. Câu 10: Quan hệ cạnh tranh giữa các cá thẻ trong quần thể có ý nghĩa A. đảm bào cho quần thể tồn tại ổn định. B. duy trì số lượng và sự phân bố các cá thể trong quần thể ở mức độ phù hợp. C. giúp khai thác tối ưu nguồn sống. D. đảm bảo thức ăn đầy đủ cho các cá thể trong đàn. PHẦN II. Câu trắc nghiệm đúng sai. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 3. Trong mỗi ý a), b), c), d) ở mỗi câu, thí sinh chọn Đúng hoặc Sai. Câu 1. Biểu đồ hình bên mô tả về giới hạn sinh thái của 2 loài côn trùng có họ hàng gần nhau nhưng có khu vực phân bố khác nhau. Trong đồ thị, CTmin , CTmax ,Topt lần lượt là nhiệt độ tối thiểu, nhiệt độ tối đa, nhiệt độ tối ưu.
- Dựa vào các thông tin trên hãy cho biế t các nhâ ̣n đinh ̣ dưới đây là đúng hay sai? a) Côn trùng ôn đới có giới hạn sinh thái về nhiệt độ rộng hơn côn trùng nhiệt đới. b) Nhiệt độ tối thiểu của côn trùng ôn đới thấp hơn nhiệt độ tối ưu của côn trùng nhiệt đới khoảng 10OC. c) Nếu hai loài côn trùng ôn đới và nhiệt đới cùng sinh sống ở nhiệt độ 30OC, thì côn trùng nhiệt đới có tỉ lệ sống sót cao hơn côn trùng ôn đới. d) Khi nhiệt độ trung bình của Trái Đất ngày càng gia tăng do biến đổi khí hậu, loài côn trùng nhiệt đới sẽ thích nghi tốt hơn côn trùng ôn đới. Câu 2: Trong 1 thí nghiệm theo dõi sự biến động số lượng của châu chấu trong môi trường sống có bổ sung thêm nhện và phân bón cho cây trồng hoặc không bổ sung, các nhà khoa học đã thu được kết quả thể hiện như đồ thị sau: a) Bổ sung phân bón làm tăng năng suất của thực vật, do đó làm tăng nguồn thức ăn cho chấu chấu. b) Mối quan hệ giữa nhện và châu chấu là mối quan hệ vật ăn thịt con mồi , khi bổ sung thêm nhện thì châu chấu giảm. c) Trong điều kiện nguồn thức ăn tăng và có nhện ăn thịt, số lượng châu chấu không giảm nhiều. d) Khi có nhện, việc bổ sung hay không bổ sung phân bón đều không làm thay đổi châu chấu Câu 3: Ở một hệ sinh thái vườn quốc gia có hàm lượng chất khoáng (chất dinh dưỡng) được duy trì ổn định. Nghiên cứu sinh khối của các nhóm sinh vật ở một hệ sinh thái vườn quốc gia, kết quả thu được bảng sau: Các tháng trong năm 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 Tổng sinh khối của sinh 3 3,5 8 9,5 4 2,5 2,5 2,5 4,5 4,8 4 3 vật sản xuất (tấn) Tổng sinh khối của tiêu 0,8 1 2,5 5 7 4 3 3 3 4,5 5 2 thụ bậc 1 (tấn)
- Tổng sinh khối của tiêu 0,3 0,5 1,5 2 2,5 3,5 2 1,5 1,5 1 2,5 2 thụ bậc 2 (tấn) a) Trong 12 tháng, bậc dinh dưỡng cấp 2 có tổng sinh khối là 40,8 tấn. b) Đây là hệ sinh thái dưới nước. c) Tổng sinh khối của cả 3 bậc dinh dưỡng cao nhất ở tháng 4. d) Nhiệt độ môi trường và chế độ ánh sáng có thể là nhân tố chính đã chi phối sự biến động sinh khối của sinh vật sản xuất. PHẦN III. Câu trắc nghiệm trả lời ngắn. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 3. Câu 1. Hình 15 mô tả lưới thức ăn của một hệ sinh thái trong rừng mưa nhiệt đới. Theo lí thuyết, có bao nhiêu loài sinh vật được xếp vào bậc dinh dưỡng cấp 3? Hình 15. Lưới thức ăn đơn giản trên đồng cỏ Câu 2. Để xác định kích thước quần thể ốc nhồi người ta đánh bắt lần thứ nhất được 125 con ốc, tiến hành đánh dấu các con bắt được và thả trở lại quần thể. Một năm sau tiến hành đánh bắt và thu được 625 con, trong đó có 50 con được đánh dấu. Nếu tỉ lệ sinh sản là 50% /năm, tỉ lệ tử vong là 30%/ năm. Hãy xác định số lượng cá thể ốc hiện tại của quần thể. Cho rằng các cá thể phân bố ngẫu nhiên và việc đánh dấu không ảnh hưởng đến sức sống và khả năng sinh sản của các cá thể, quần thể không có nhập và xuất cư. Câu 3: Biểu đồ hình 14 mô tả sự thay đổi về sinh khối trong suốt một năm của một hệ sinh thái dưới nước. Hình tháp sinh khối sau đây phù hợp để mô tả sự thay đổi sinh khối vào tháng nào trong năm? PHẦN IV. Tự luận 1.Hãy lấy một số ví dụ về các mối quan hệ hỗ trợ và cạnh tranh ở động vật và thực vật.
- 2. Giải thích tại sao ở Việt Nam, ếch, nhái phát triển mạnh về mùa mưa và suy giảm số lượng vào mùa khô. 3. Tại sao trong khai thác thủy sản người ta thường quy định kích thước mắt lưới tương ứng với từng loại cá.
- SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO HÀ NỘI ĐỀ KIỂM TRA ĐÁNH GIÁ CUỐI KÌ II TRƯỜNG THPT HOÀI ĐỨC B NĂM HỌC 2024 - 2025 MÔN: SINH HỌC 12 -------------------- Thời gian làm bài: 50 PHÚT (Đề thi có 3 trang) (không kể thời gian phát đề) Họ và tên: ............................................................................ Số báo danh: ....... Mã đề 124 PHẦN I. Câu trắc nghiệm nhiều phương án lựa chọn. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 10. Mỗi câu hỏi thí sinh chỉ chọn một phương án. Câu 1: Cho các mối quan hệ sau: I. Vi khuẩn Rhizobium và rễ cây họ đậu. II. Cây phong lan sống bám trên cây thân gỗ. III. Chim tu hú đẻ trứng mình vào tổ chim khác. IV. Vi khuẩn lam và nấm sống chung tạo địa y. Có bao nhiêu mối quan hệ thuộc kiểu quan hệ cộng sinh? A. 1. B. 3. C. 4. D. 2. Câu 2: Diễn thế sinh thái có thể hiểu là A. sự biến đổi cấu trúc quần thể. B. quá trình thay thế quần xã này bằng quần xã khác. C. mở rộng vùng phân bố. D. tăng số lượng quần thể. Câu 3: Quá trình hình thành 1 ao cá tự nhiên từ một hố bom là diễn thế A. nguyên sinh. B. thứ sinh. C. liên tục. D. phân hủy. Câu 4: Thành phần hữu sinh của hệ sinh thái gồm: A. sinh vật sản xuất, sinh vật tiêu thụ. B. sinh vật tiêu thụ bậc 1, sinh vật tiêu thụ bậc 2, sinh vật phân giải. C. sinh vật sản xuất, sinh vật phân giải. D. sinh vật sản xuất, sinh vật tiêu thụ và sinh vật phân giải. Câu 5: Hệ sinh thái tự nhiên khác hệ sinh thái nhân tạo ở A. thành phần cấu trúc, chu trình dinh dưỡng, chuyển hóa năng lượng. B. thành phần cấu trúc, chu trình dinh dưỡng.
- C. chu trình dinh dưỡng , chuyển hóa năng lượng. D. thành phần cấu trúc, chuyển hóa năng lượng. Câu 6: Chuỗi và lưới thức ăn biểu thị mối quan hệ A. giữa sinh vật sản xuất với sinh vật tiêu thụ và sinh vật phân giải. B. dinh dưỡng. C. động vật ăn thịt và con mồi. D. giữa thực vật với động vật. Câu 7: Sinh vật nào dưới đây được gọi là sinh vật sản xuất? A. Con chuột. B. Vi khuẩn. C. Trùng giày. D. Cây lúa. Câu 8: Giả sử có 5 sinh vật: cỏ, rắn, châu chấu, vi khuẩn và gà. Theo mối quan hệ dinh dưỡng thì trật tự nào sau đây là đúng để tạo thành 1 chuỗi thức ăn? A. Cỏ → châu chấu → rắn → gà → vi khuẩn. B. Cỏ → vi khuẩn → châu chấu → gà → rắn. C. Cỏ → châu chấu → gà → rắn → vi khuẩn. D. Cỏ → rắn → gà → châu chấu → vi khuẩn. Câu 9: Chu trình sinh địa hóa là A. chu trình trao đổi vật chất trong tự nhiên. B. sự trao đổi vật chất trong nội bộ quần xã. C. sự trao đổi vật chất giữa các loài sinh vật thông qua lưới thức ăn. D. sự trao đổi vật chất giữa sinh vật tiêu thụ và sinh vật sản xuất. Câu 10: Thực vật hấp thụ nito dưới dạng A. NH4+ B. N2 C. NO3- D. NH4+ và NO3- PHẦN II. Câu trắc nghiệm đúng sai. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 3. Trong mỗi ý a), b), c), d) ở mỗi câu, thí sinh chọn Đúng hoặc Sai. Câu 1. Ốc bươu vàng (Pomacea canaliculata) là loài ngoại lai có nguồn gốc từ Nam Mĩ được du nhập tới Đài Loan và phát triển mạnh ra khắp Đông Nam Á trong đó có Việt Nam của chúng ta. - Hình A thể hiện sự biến động mức độ che phủ của một số loài điển hình và hàm lượng dinh dưỡng trong nước ở ruộng nước ngọt trước và sau khi có mặt ốc bươu vàng (vào ngày 0). - Hình B thể hiện mối quan hệ giữa mức độ giàu loài trong quần xã với số lượng ốc bươu vàng.
- 0 Mỗi nhận định nào sau đây đúng hay sai về đồ thị trên? a) Nguồn dinh dưỡng của ốc bươu vàng chủ yếu đến từ bèo và tảo. b) Sau khi có mặt ốc bươu vàng, sinh khối của thực vật phù du sẽ giảm xuống. c) Ốc bươu vàng là loài đặc trưng trong quần xã ruộng nước ngọt.. d) Ốc bươu vàng gây nhiều thiệt hại cho sản xuất nông nghiệp cũng như môi trường sinh thái bản địa. Câu 2. Một nhà nghiên cứu tiến hành thí nghiệm để đánh giá khả năng sinh trưởng và phát triển của hai loài mọt, loài mọt gạo T. castaneum và T. confusum cùng sử dụng bột gạo làm thức ăn. Thí nghiệm 1: Cho các cá thể của loài T. castaneum và T. confusum nuôi riêng ở hai môi trường chứa bột gạo tương đương nhau (Hình 1) Thí nghiệm 2: Cho các cá thể của loài T. castaneum và T. confusum nuôi chung ở môi trường sống có chứa bột gạo tương đương nhau (Hình 2). Mỗi phát biểu sau đúng hay sai khi nói về thông tin trên? a) Mối quan hệ sinh thái giữa hai loài mọt gạo T. castaneum và T. confusum là quan hệ ức chế – cảm nhiễm.. b) Số lượng cá thể loài T. castaneum cao hơn so với loài T. confusum khi nuôi riêng ở hai điều kiện môi trường khác nhau. c) Khi nuôi chung loài T. confusum chiếm ưu thế có thể loại bỏ loài T. castaneum ra khỏi quần thể sau 100 tuần. d) Tại tuần thứ 100 khi nuôi riêng số lượng cá thể loài T. castaneum suy giảm do nguồn thức ăn bị cạn kiệt và kích thước quần thể vượt qua ngưỡng cân bằng. Câu 3: Trong một khu rừng nhiệt đới, thực vật là nguồn thức ăn cho nhiều loài khác: gỗ làm thức ăn cho xén tóc; chuột ăn rễ cây; quả của cây làm mồi cho khi, sóc, sâu ăn quả; còn lá cây là nguồn thức ăn của hươu, sâu ăn lá và khỉ. Hổ ăn thịt hươu và khỉ; sâu ăn lá và sâu ăn quả là thức ăn của
- chim ăn sâu; gõ kiến và rắn có nguồn thức ăn lần lượt là xén tóc và chuột. Cú méo ăn sóc và chuột trong khi đó chim ăn sâu, khỉ, sóc, chuột, gõ kiến, rắn là thức ăn của đại bàng. Dựa vào các thông tin đã cho hãy cho biế t các phát biểu dưới đây là đúng hay sai? a) Đại bàng và hổ có sự cạnh tranh với nhau. b) Chuỗi thức ăn dài nhất mà trong đó có mắt xích là quả có tất cả 3 mắt xích. c) Các chuỗi thức ăn có 4 mắt xích đều có đại bàng là một trong các mắt xích. d) Có tất cả 7 chuỗi thức ăn chỉ có 3 mắt xích. PHẦN III. Câu trắc nghiệm trả lời ngắn. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 3. Câu 1: Cho lưới thức ăn như sau: Bậc dinh dưỡng tích lũy năng lượng lớn nhất là bậc dinh dưỡng cấp mấy? Câu 2: Cho các biện pháp sinh học sau: (1) Trồng cây họ Đậu góp phần cải tạo đất. (2) Cung cấp cho đất các chế phẩm sinh học là các vi khuẩn cố định đạm,… (3) Bón phân hóa học như phân: Đạm, phân NPK… (4) Thả bèo hoa dâu vào ruộng lúa làm tăng lượng đạm cho lúa. (5) Thường xuyên cày xới, làm cho đất tơi xốp để tăng cường hoạt động của vi sinh vật đất. Những biện pháp sinh học nào nâng cao hàm lượng đạm trong đất? ( nếu có nhiều biện pháp, hãy sắp xếp các biện pháp theo thứ tự từ số nhỏ đến số lớn) Câu 3: Quá trình hình thành loài mới từ một quần thể gốc ban đầu diễn ra theo sơ đồ dưới đây: Quần thể gốc 1 Ổ sinh thái khác nhau 2 Sự khác biệt về tần số allele và thành phần kiểu gene 3 Quần thể thích nghi 4 Hình thành loài mới. Trong các giai đoạn được đánh số (1), (2), (3), (4), những giai đoạn nào có sự tác động của nhân tố tiến hóa? (nếu có nhiều giai đoạn, hãy sắp xếp các giai đoạn theo thứ tự từ số nhỏ đến số lớn) PHẦN IV. Tự luận 1.Tại sao cạnh tranh gay gắt giữa các cá thể trong quần thể không dẫn đến sự suy vong của quần thể? 2. Giải thích tại sao ở Việt Nam, ếch, nhái phát triển mạnh về mùa mưa và suy giảm số lượng vào mùa khô. Câu 3. Nêu sự khác nhau giữa quần thể sinh vật và quần xã sinh vật. Lấy ví dụ minh hoạ.
- SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO HÀ NỘI ĐỀ KIỂM TRA ĐÁNH GIÁ CUỐI KÌ II TRƯỜNG THPT HOÀI ĐỨC B NĂM HỌC 2024 - 2025 MÔN: SINH HỌC 12 -------------------- Thời gian làm bài: 50 PHÚT (Đề thi có 3 trang) (không kể thời gian phát đề) Họ và tên: ............................................................................ Số báo danh: ....... Mã đề 125 PHẦN I. Câu trắc nghiệm nhiều phương án lựa chọn. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 10. Mỗi câu hỏi thí sinh chỉ chọn một phương án. Câu 1. Nhận xét nào sau đây là chính xác khi nói về môi trường sống của sinh vật? A. Môi trường có thể tác động trực tiếp hoặc gián tiếp đến đời sống sinh vật. B. Môi trường và sinh vật có mối quan hệ tác động một chiều là chủ yếu. C. Môi trường sống chỉ bao gồm những yếu tố bên ngoài cơ thể sinh vật. D. Có 4 loại môi trường sống cơ bản là môi trường đất, nước, trên cạn và trên không. Câu 2. Nhân tố sinh thái nào sau đây là nhân tố vô sinh? A. Virus. B. Nấm. C. Tảo. D. pH. Câu 3. Tập hợp sinh vật nào sau đây là quần thể sinh vật? A. Tập hợp những con cá rô phi đực trong ao nuôi. B. Tập hợp những con bướm đang sinh sống trong rừng Cúc Phương C. Tập hợp những cây cỏ đang sống trên một cánh đồng cỏ D. Tập hợp những con cá chép đang sinh sống ở Hồ Tây Câu 4. Khi tìm hểu về một hệ sinh thái, một học sinh xây dựng được một lưới thức ăn như hình bên. Sau đó, học sinh này ghi vào sổ thực tập một số nhận xét như sau: I. Ở hệ sinh thái này có 2 loại chuỗi thức ăn. II. Ở hệ sinh thái này có 6 chuỗi thức ăn và chuỗi thức ăn dài nhất có 5 mắt xích. III. Lưới thức ăn của hệ sinh thái này có 7 mắt xích. IV. Nếu lúa bị loại bỏ khỏi quần xã thì hệ sinh thái này còn 4 chuỗi thức ăn. Theo em, trong các nhận xét trên, có bao nhiêu nhận xét phù hợp. A. 3 B. 1 C. 2 D. 4 Câu 5: Quần xã là
- A. một tập hợp các sinh vật cùng loài, cùng sống trong 1 khoảng không gian xác định. B. một tập hợp các quần thể khác loài, cùng sống trong 1 khoảng không gian và thời gian xác định, gắn bó với nhau như 1 thể thống nhất và có cấu trúc tương đối ổn định. C. một tập hợp các quần thể khác loài, cùng sống trong 1 khu vực, vào 1 thời điểm nhất định. D. một tập hợp các quần thể khác loài, cùng sống trong 1 khoảng không gian xác định, vào 1 thời điểm nhất định. Câu 6: Loài ưu thế là loài có vai trò quan trọng trong quần xã do A. số lượng cá thể nhiều. B. sức sống mạnh, sinh khối lớn, hoạt động mạnh. C. có khả năng tiêu diệt các loài khác. D. số lượng cá thể nhiều, sinh khối lơn, hoạt động mạnh. Câu 12: ( NB) Ý nghĩa của sự phân tầng trong quần xã là A. làm tăng khả năng sử dụng nguồn sống, do các loài có nhu cầu ánh sáng khác nhau. B. làm tiết kiệm diện tích, do các loài có nhu cầu nhiệt độ khác nhau. C. làm giảm sự cạnh tranh nguồn sống giữa các loài, nâng cao hiệu quả sử dụng nguồn sống. D. giúp các loài thích nghi với các điều kiện sống khác nhau. Câu 7: Cho các phát biểu sau: (1) Nếu vì một lí do nào đó mà loài ưu thế bị mất đi thì loài sẽ thay thế là loài chủ chốt. (2) Loài ngẫu nhiên có thể thay thế cho một nhóm loài khác khi nhóm này suy vong vì một lí do nào đó. (3) Nhóm loài ngẫu nhiên là nhóm loài có tần suất xuất hiện và độ phong phú thấp, nhưng sự có mặt của chúng lại làm tăng mức đa dạng cho quần xã. (4) Loài đặc trưng là loài chỉ có ở một vài quần thể, có thể có số lượng nhiều và có vai trò quan trọng so với các loài khác. Số phát biểu có nội dung đúng là: A. 4. B. 2. C. 1. D. 3. Câu 8: Bọ xít có vòi chích dịch cây mướp để sinh sống. Bọ xít và cây mướp thuộc mối quan hệ A. hợp tác. B. kí sinh – vật chủ. C. hội sinh. D. cộng sinh.

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Bộ đề thi học kì 2 môn GDCD lớp 7 năm 2017-2018 có đáp án
26 p |
1385 |
34
-
Bộ 16 đề thi học kì 2 môn Toán lớp 5 năm 2019-2020 có đáp án
61 p |
296 |
28
-
Đề thi học kì 2 môn Lịch Sử lớp 6 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Vĩnh Thịnh
4 p |
959 |
21
-
Đề thi học kì 2 môn Tiếng Việt lớp 5 năm 2019-2020 có đáp án - Trường Tiểu học Xuân Lộc
6 p |
170 |
6
-
Đề thi học kì 2 môn Tiếng Việt lớp 5 năm 2019-2020 có đáp án - Trường Tiểu học Lê Quý Đôn
9 p |
233 |
5
-
Đề thi học kì 2 môn Lịch sử và Địa lí lớp 5 năm 2019-2020 có đáp án - Trường Tiểu học Tây Yên 1
5 p |
149 |
4
-
Đề thi học kì 2 môn Toán lớp 5 năm 2019-2020 có đáp án - Trường TH&THCS Trung Mỹ
3 p |
207 |
4
-
Đề thi học kì 2 môn Khoa học lớp 5 năm 2019-2020 có đáp án - Trường Tiểu học Bình Thành 2
5 p |
172 |
4
-
Đề thi học kì 2 môn Lịch Sử lớp 9 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Bình An
4 p |
766 |
3
-
Đề thi học kì 2 môn Lịch sử và Địa lí lớp 5 năm 2019-2020 có đáp án - Trường Tiểu học Bình Thành 2
6 p |
153 |
3
-
Đề thi học kì 2 môn Toán lớp 5 năm 2019-2020 có đáp án - Trường Tiểu học Bình Thắng A
3 p |
133 |
3
-
Đề thi học kì 2 môn Lịch sử và Địa lí lớp 5 năm 2019-2020 có đáp án - Trường Tiểu học R'Lơm
5 p |
130 |
3
-
Đề thi học kì 2 môn Tin học lớp 5 năm 2019-2020 có đáp án - Trường Tiểu học TT Đông Anh
6 p |
182 |
3
-
Đề thi học kì 2 môn Khoa học lớp 5 năm 2019-2020 có đáp án - Trường Tiểu học số 2 Hoài Tân
4 p |
141 |
2
-
Đề thi học kì 2 môn Lịch sử và Địa lí lớp 5 năm 2019-2020 có đáp án - Trường Tiểu học Xuân Lộc
5 p |
160 |
2
-
Đề thi học kì 2 môn Tin học lớp 5 năm 2019-2020 có đáp án - Trường Tiểu học Nghĩa Dõng
5 p |
122 |
2
-
Đề thi học kì 2 môn Khoa học lớp 5 năm 2019-2020 có đáp án - Trường Tiểu học Đại Đồng
6 p |
194 |
2
-
Đề thi học kì 2 môn Địa lý lớp 9 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Khai Quang
4 p |
743 |
1


Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn
