Đề cương ôn tập HK2 môn Vật lí 9 năm 2019-2020 - Trường THCS Giá Rai A
lượt xem 4
download
Đề cương ôn tập HK2 môn Vật lí 9 năm 2019-2020 - Trường THCS Giá Rai A tổng hợp toàn bộ kiến thức trọng tâm môn Vật lí trong học kì 2 vừa qua, giúp các em học sinh có tài liệu tham khảo, ôn thi sao cho hiệu quả nhất. Mời các em cùng tham khảo đề cương!
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Đề cương ôn tập HK2 môn Vật lí 9 năm 2019-2020 - Trường THCS Giá Rai A
- CẤU TRÚC ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ II. NĂM HỌC: 20192020 MÔN: VẬT LÝ; LỚP: 9 Thời gian làm bài: 45 phút Vận dụng Nhận biết Thông hiểu Cấp độ thấp Cấp độ cao (Chỉ ghi số (Chỉ ghi số Cấp độ (Chỉ ghi số (Chỉ ghi số câu/điểm, câu/điểm, Tên câu/điểm, câu/điểm, Không ghi nội dung) Không ghi nội dung) không ghi nội dung) không ghi nội dung) chủ đề TNKQ TL (số TNKQ TL (số TNKQ TL (số TNKQ TL (số (nội dung, bài, (số câu/điểm) (số câu/điểm) (số câu/điểm) (số câu/điểm) chương) câu/điểm) câu/điểm) câu/điểm) câu/điểm) Chương II: Điện từ học (Từ bài 33bài 2c/1đ 1c/1đ 1c/0,5đ 1c/0,5đ 37) Dòng điện xoay chiều; Máy phát điện xoay chiều; Truyền tải điện năng; Máy biến thế. Chương III: Quang học 1. Bài 40 đến 46: Hiện tượng 1c/0,5đ 1c/0,5đ 1c/2,5đ 1c/1đ khúc xạ ánh sáng; Thấu kính hội tụ; Thấu kính phân kì; Ảnh của vật tạo bởi TKHT và TKPK. 2. Bài 47 đến 58: Máy ảnh, 1c/0,5đ 1c/0,5đ 1c/1,5đ mắt và tật của mắt; Kính lúp; Ánh sáng trắng và ánh sáng màu; Phân tích ánh sáng trắng; Màu sắc các vật dưới ánh sáng trắng và ánh sáng màu; Tác dụng của ánh sáng. 1
- Cộng từng Câu/điể Câu/điể Câu/điể Câu/điể Câu/điể Câu/điể Câu/điể Câu/điể phần m m m m m m m m 4c/2đ 1c/1đ 3c/1,5đ 1c/1,5đ 1c/0,5đ 1c/2,5đ 1c/1đ Cộng chung Trắc nghiệm: 08 câu; 04 điểm Tự luận: 04 câu; 06 điểm ĐỀ CƯƠNG ÔN TẬP MÔN VẬT LÝ 9 HỌC KỲ II NĂM 2019 2020 I/ LÝ THUYẾT: 1. Nêu cấu tạo, nguyên tắc hoạt động và tác dụng của máy biến thế. *Cấu tạo: Một lõi sắt Hai cuộn dây: cuộn sơ cấp và cuộn thứ cấp có số vòng n1; n2 khác nhau. *Nguyên tắc hoạt động: Khi đặt vào hai đầu cuộn sơ cấp của MBT một HĐT xoay chiều thì ở hai đầu cuộn thứ cấp xuất hiện một HĐT xoay chiều *Công thức của máy biến thế: U1/U2 = n1/n2. * Tác dụng của máy biến thế: làm tăng hoặc giảm hiệu điện thế 2. Dòng điện xoay chiều là gì ? Dòng điện xoay chiều có những tác dụng gì? Dòng điện xoay chiều là dòng điện luân phiên đổi chiều theo thời gian. Dòng điện xoay chiều có các tác dụng nhiệt, tác dụng quang và tác dụng từ. 3. Nêu sự giống nhau, khác nhau về cấu tạo và hoạt động của hai loại máy phát điện xoay chiều? Giống nhau: Cấu tạo hai loại máy phát điện bao gồm hai bộ phận chính là nam châm và cuộn dây. Khác nhau: +Loại Máy phát điện xoay chiều có Nam châm đứng yên, cuộn dây chuyển động +Loại Máy phát điện xoay chiều có Nam châm chuyển động, cuộn dâyđứng yên. 4. Hiện tượng khúc xạ ánh sáng là gì ? Phân biệt hiện tượng khúc xạ và hiện tượng phản xạ ánh sáng? * Hiện tượng tia sáng truyền từ môi trường trong suốt này sang môi trường trong suốt khác bị gãy khúc tại một phân cách giữa hai môi trường => Hiện tượng khúc xạ ánh sang . * Phân biệt hiện tượng khúc xạ và hiện tượng phản xạ ánh sáng: Hiện tượng phản xạ AS: +Tia tới gặp mặt phân cách giữa hai môi trường trong suốt thì bị hắt trở lại môi trường trong suốt cũ +Góc phản xạ bằng góc tới Hiện tượng khúc xạ: + Tia tới gặp mặt phân cách giữa hai môi trường trong suốt bị gãy khúc tại đó và tiếp tục đi vào môi trường trong suốt thứ hai + Góc khúc xạ không bằng góc tới 5. Nêu Ba tia sáng đặc biệt qua TKHT? Cách dựng ảnh của một vật sáng AB (AB và A nằm trên ) qua thấu kính hội tụ bằng hai trong ba tia sáng đặc biệt? 2
- Ba tia sáng đặc biệt qua TKHT: + Tia tới // với trục chính cho tia ló đi qua tiêu điểm + Tia tới đi qua quang tâm cho tia ló truyền thẳng không đổi hướng + Tia tới đi qua tiêu điểm cho tia ló // với trục chính Cách dựng ảnh của một vật qua thấu kính hội tụ: Vật thì ảnh cũng Để dựng ảnh của vật AB của TK: + Dựng ảnh B của B qua TKHT: ’ . Từ B vẽ tia tới // cho tia ló đi qua tiêu điểm F’ của TK . Từ B vẽ tia tới qua quang tâm O, cho tia ló truyền thẳng Hai tia ló trên cắt nhau tại B’ là ảnh của B qua THKT + Từ B’ hạ vuông góc với của TK, cắt tại A’, A’ là ảnh của A. A’B’là ảnh của AB qua TK 6. Thấu kính phân kì có đặc điểm và hình dạng như thế nào? Ảnh tạo bởi thấu kính phân kì có những đặc điểm gì? Cách dựng ảnh của một vật qua thấu kính phân kì bằng hai tia sáng đặc biệt Đặc điểm và hình dạng của TKPK: TKPK làm bằng các vật liệu trong suốt, có phần rìa dày hơn phần giữa. Đặc điểm của ảnh của một vật tạo bởi TKPK: Ảnh của của 1 vật tạo bởi TKPK: Là ảnh ảo cùng chiều với vật, nhỏ hơn vật và nằm trong khoảng tiêu cự. Hai tia sáng đặc biệt đi qua TKPK: + Tia tới // , cho tia ló kéo dài đi qua tiêu điểm F + Tia tới đi qua quang tâm cho tia ló truyền thẳng không đổi hướng 7. Máy ảnh có cấu tạo như thế nào? Ảnh tạo bởi máy ảnh có đặc điểm gì? Hai bộ phận quan trọng của máy ảnh là vật kính và buồng tối. Vật kính là TKHT Ảnh của một vật trên phim là ảnh thật, ngược chiều, nhỏ hơn vật 8. Mắt có cấu tạo như thế nào? Điểm cực cận và cực viễn của mắt là gì? Cấu tạo: Hai bộ phận quan trọng nhất của mắt là: Thể thủy tinh mà màng lưới + Thể thủy tinh đóng vai trò như TKHT, nó phòng lên, dẹp xuống để thay đổi f.. + Màng lưới ở đáy mắt, tại đó ảnh hiện lên rõ Điểm cực viễn là điểm xa nhất mà mắt còn nhìn thấy vật Cực cận là điểm gần nhất mà mắt còn nhìn rõ vật 9. So sánh sự giống và khác nhau giữa mắt và máy ảnh: * Giống nhau: Thể thủy tinh đóng vai trò như vật kính: Đều là thấu kính hội tụ Màng lưới đóng vai trò như phim ở máy ảnh: Là nơi ảnh của vật hiện lên rõ nét Ảnh trên võng mạc và phim là ảnh thật, ngược chiều và nhỏ hơn vật *Khác nhau: 3
- Mắt điều tiết là thay đổi tiêu cự của thể thủy tinh để ảnh hiện rõ nét trên võng mạc, còn máy ảnh điều tiết là thay đổi khoảng cách từ vật kính đến phim 10. Những biễu hiện của mắt cận thị và mắt lão là gì ? Người ta khắc phục tật cận thị và mắt lão bằng cách nào? Những biễu hiện của mắt cận thị: + Mắt cận nhìn rõ những vật ở gần, không nhìn rõ những vật ở xa mắt. Điểm cực viễn Cv của mắt cận ở gần mắt hơn bình thường + Cách khắc phục: Kính cận là thấu kính phân kì. Người cận thị phải đeo kính để có thể nhìn các vật ở xa mắt. Kính cận thích hợp có tiêu điểm F trùng với điểm cực viễn Cv của mắt Những biểu hiện của tật mắt lão: Mắt lão thường gặp ở người già. Sự điều tiết mắt kém nên chỉ thấy vật ở xa mà không thấy vật ở gần. Cc xa hơn Cc của người bình thường + Cách khắc phục: Kính lão là thấu kính hội tụ.Mắt lão phải đeo kính để nhìn rõ các vật ở gần như mắt bình thường 11. Kính lúp là gì? Kính lúp dùng để làm gì? Quan sát vật nhỏ bằng kính như thế nào? Ảnh tạo bởi kính có dặc điểm gì? Công thức tính độ bội giác của kính lúp. Kính lúp là TKHT có tiêu cự ngắn Kính lúp dùng để quan sát các vật nhỏ Khi quan sát một vật nhỏ qua kính lúp thì phải đặt vật trong khoảng tiêu cự của kính để ảnh ảo lớn hơn vật. Mắt nhìn thấy ảnh ảo đó. Ảnh qua kính là ảnh ảo, cùng chiều và lớn hơn vật Mỗi kính lúp có một số bội giác (G) khác nhau: 2X, 3X, 5X Hệ thức liên hệ giữa số 25 bội giác và tiêu cự: G f 12. Nguồn phát ra ánh sáng trắng và ánh sáng màu? Cách tạo ra ánh sáng màu bằng tấm lọc màu *Nguồn phát ánh sáng trắng : Mặt trời(Trừ hoàng hôn, bình minh ), các đèn dây tóc khi nóng sáng bình thường * Nguồn ánh sáng màu : Đèn laze, đèn led, đèn màu trang trí.....có 1 số nguồn phát ra trực tiếp ánh sáng màu *Cách tạo ra ánh sáng màu bằng tấm lọc màu: Chiếu ánh sáng trắng hay ánh sáng màu qua tấm lọc cùng màu, ta được ánh sáng có màu đó. Tấm lọc màu nào thì hấp thụ ít ánh sáng có màu đó, nhưng hấp thụ nhiều ánh sáng có màu khác *Có hai cách phân tích ánh sáng trắng : Phân tích ánh sáng trắng bằng lăng kính và Phân tích ánh sáng trắng bằng sự phản xạ trên đĩa CD II. BÀI TẬP: 1. Bài tập về thấu kính: 4
- Bài 1: Một vật sáng AB được đặt vuông góc với trục chính của TKHT có f = 12cm, A nằm trên trục chính, cách TK 16cm. Biết AB cao 6 cm. a. Tính khoảng cách từ ảnh đến TK b. Tính chiều cao của ảnh Bài 2: Vật sáng AB cao 2cm được đặt vuông góc với trục chính của 1 TKPK có tiêu cự 12cm. Điểm A nằm trên trục chính và cách TK một khoảng 24cm. a. Vẽ ảnh A’B’ tạo bởi TK b. Tính khoảng cách từ ảnh đến TK c. Tính chiều cao của ảnh 2. Bài tập về máy biến thế. Câu 1. Cuộn sơ cấp của một máy biến thế có 4500 vòng, cuộn thứ cấp có 2500vòng. Nếu đặt vào hai đầu cuộn sơ cấp một hiệu điện thế xoay chiều 220V, thì hiệu điện thế ở hai đầu cuộn thứ cấp là bao nhiêu? Cuộn thứ cấp có điện trở 100. Tính cường độ dòng điện qua cuộn thứ cấp. 5
- Câu 2: Một máy phát điện xoay chiều cho một hiệu điện thế ở hai cực của máy là 2500V. Muốn tải điện đi xa người ta phải tăng hiệu điện thế lên 30000V bằng cách sử dụng một máy biến thế có số vòng dây cuộn sơ cấp là 2000 vòng.Tính số vòng dây của cuộn thứ cấp. 3. Câu hỏi trắc nghiệm: Câu 1: Khi quay nam châm của máy phát điện xoay chiều thì trong cuộn dây xuất hiện dòng điện xoay chiều vì: A. Từ trường trong lòng cuộn dây luôn tăng. B. Số đường sức xuyên từ qua tiét diện S của cuộn dây luôn tăng. C. Từ trường trong lòng cuộn dây không biến đổi . D. Số đường sức từ xuyên qua tiết diện S của cuộn dây luân phiên tăng, giảm. Câu 2: Máy biến thế là thiết bị dùng để làm gì? A. Giữ cho hiệu điện thế ổn định không đổi. B. Giữ cho cường độ dòng điện không đổi. 6
- C. Làm tăng hoặc giảm cường độ dòng điện. D. Làm tăng hoặc giảm hiệu điện thế. Câu 3: Nếu tăng hiệu điện thế giữa 2 đầu đường dây tải điện lên 5 lần thì công suất hao phí do tỏa nhiệt trên dây : A. Giảm 25 lần B. Tăng 25 lần. C. Giảm 5 lần. D.Tăng 5 lần. Câu 4: Để truyền đi cùng một công suất điện, nếu đường dây tải điện dài gấp đôi thì công suất hao phí sẽ: A. Tăng 2 lần. B. Tăng 4 lần. C. Giảm 2 lần. D. Không tăng, không giảm. Câu 5: Một máy biến thế dùng trong phòng thí nghiệm cần phải hạ hiệu điện thế từ 220V xuống còn 10V, cuộn dây sơ cấp có 4400 vòng. Hỏi cuộn dây thứ cấp có bao nhiêu vòng? A. 200 vòng. B. 600 vòng. C. 400 vòng. D. 800 vòng. Câu 6: Trong hiện tượng khúc xạ ánh sáng:Trường hợp nào tia tới và tia khúc xạ trùng nhau? A. Góc tới nhỏ hơn góc khúc xạ. B. Góc tới bằng góc khúc xạ. C. Góc tới lớn hơn góc khúc xạ. D. Góc tới bằng 0. Câu 7: Vật đặt trong khoảng nào trước thấu kính hội tụ cho ảnh ảo: A. Trùng với tiêu điểm. B. Trong kho ảng tiêu cự . C. Ngoài khoảng tiêu cự. D. Đặt vật rất xa thấu kính. Câu 8: Khi vật đặt trước thấu kính hội tụ một khoảng cách d > 2f thì ảnh của nó tạo bởi thấu kính có đặc điểm gì? A. Ảnh ảo cùng chiều với vật và lớn hơn vật. B. Ảnh thật ngược chiều với vật và lớn hơn vật. C. Ảnh thật ngược chiều với vật và bằng vật. D. Ảnh thật ngược chiều với vật và nhỏ hơn vật. Câu 9: Đặt một vật sáng trước thấu kính phân kì, ảnh thu được là: A. Ảnh ảo, cùng chiều, lớn hơn vật. B. Ảnh thật, cùng chiều, lớn hơn vật. C. Ảnh ảo, cùng chiều, nhỏ hơn vật. D. Ảnh thật, ngược chiều, lớn hơn vật. Câu 10: Kính cận là thấu kính gì? A. Thấu kính hội tụ. B.Thấu kính phân kỳ. C. Kính lão. D. Kính râm. Câu 11: Kính lúp là: A. Thấu kính phân kì có tiêu cự dài. B. Thấu kính hội tụ có tiêu cự dài. C. Thấu kính hội tụ có tiêu cự ngắn. D. Thấu kính phân kì có tiêu cự ngắn. Câu 12: Hai kính lúp có độ bôị giác là 4x và 5x. Tiêu cự của hai kính lúp này lần lượt là? 7
- A. 5cm và 6,26cm. B. 6,25cm và 5cm. C. 125cm và 100cm D. 100cm và 125cm. Câu 13: Sau khi chiếu ánh sáng mặt trời qua lăng kính ta thu được một dải màu từ đỏ đến tím. Sở dĩ có như vậy là vì: A. Trong ánh sáng mặt trời có chứa sẵn các ánh sáng màu. B. Lăng kính chứa các ánh sáng màu. C. Do phản ứng hoá học giữa lăng kính và ánh sáng mặt trời. D. Lăng kính có chức năng biến đổi ánh sáng trắng thành ánh sáng màu, ánh sáng màu thành ánh sáng trắng Câu 14: Chiếu ánh sáng màu xanh qua tấm lọc màu đỏ ta sẽ thấy. A. Màu đỏ. B. Màu gần như đen. C. Màu xanh. D. Màu trắng. Câu 15: Có mấy cách phân tích ánh sáng trắng. A. 1 B. 4 C. 2 D.3 Câu 16: Trong công việc nào dưới đây, người ta sử dụng tác dụng nhiệt của ánh sáng? A. Tỉa bớt các cành của cây cao để cho nắng chiếu xuống vườn. B. Bật đèn trong phòng khi trời tối. C. Phơi quần áo ngoài nắng cho chóng khô. D. Đưa chiếc máy tính chạy bằng pin mặt trời ra chỗ sáng cho nó hoạt động. Lưu ý: các em xem trước các bài chưa học trong học kỳ 2 và thầy đã tóm tắt nội dung cơ bản các bài, dựa vào đó để làm các bài tập trong đề cương của thầy. chúc các em học tốt. 8
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Đề cương ôn tập HK2 môn GDCD 12 năm 2017-2018 - Trường THPT chuyên Bảo Lộc
41 p | 162 | 11
-
Đề cương ôn tập HK2 môn Toán 9 năm 2019-2020 - Trường THCS Thăng Long
5 p | 40 | 6
-
Đề cương ôn tập HK2 môn Tiếng Anh 6 năm 2019-2020 - Trường THCS Nguyễn Đức Cảnh (Chương trình hiện hành)
9 p | 48 | 5
-
Đề cương ôn tập HK2 môn Công nghệ 6 năm 2019-2020 - Trường THCS Giá Rai A
4 p | 54 | 4
-
Đề cương ôn tập HK2 môn GDCD 12 năm 2017-2018 - Trường THPT Phúc Thọ
13 p | 95 | 4
-
Đề cương ôn tập HK2 môn Địa lí 6 năm 2019-2020 - Trường THCS Thăng Long
2 p | 46 | 3
-
Đề cương ôn tập HK2 môn Công nghệ 7 năm 2019-2020 - Trường THCS Nguyễn Đức Cảnh
6 p | 35 | 3
-
Đề cương ôn tập HK2 môn Công nghệ 7 năm 2019-2020 - Trường THCS Giá Rai A
2 p | 42 | 3
-
Đề cương ôn tập HK2 môn Công nghệ 6 năm 2019-2020 - Trường THCS Nguyễn Đức Cảnh
3 p | 40 | 3
-
Đề cương ôn tập HK2 môn Công nghệ 6 năm 2019-2020 - Trường THCS Thu Bồn
2 p | 35 | 2
-
Đề cương ôn tập HK2 môn Tin học 6 năm 2019-2020 - Trường THCS Thu Bồn
3 p | 20 | 2
-
Đề cương ôn tập HK2 môn Sinh học 7 năm 2019-2020 - Trường THCS Phước Nguyên
2 p | 34 | 2
-
Đề cương ôn tập HK2 môn Ngữ văn 9 năm 2019-2020 - Trường THCS Giá Rai A
15 p | 57 | 2
-
Đề cương ôn tập HK2 môn Lịch sử 8 năm 2019-2020 - Trường THCS Nguyễn Đức Cảnh
7 p | 40 | 2
-
Đề cương ôn tập HK2 môn Hóa học 9 năm 2019-2020 - Trường THCS Giá Rai A
2 p | 42 | 2
-
Đề cương ôn tập HK2 môn Công nghệ 6 năm 2019-2020 - Trường THCS Phước Nguyên
2 p | 49 | 2
-
Đề cương ôn tập HK2 môn Công nghệ 6 năm 2019-2020 - Trường THCS Thăng Long
1 p | 21 | 2
-
Đề cương ôn tập HK2 môn GDCD 8 năm 2019-2020 - Trường THCS Phước Nguyên
3 p | 41 | 2
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn