intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Đề cương ôn tập giữa học kì 2 môn Vật lí lớp 9 năm 2020-2021 - Trường THCS Lê Quang Cường

Chia sẻ: Đặng Tử Kỳ | Ngày: | Loại File: DOCX | Số trang:5

54
lượt xem
3
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Đề cương ôn tập giữa học kì 2 môn Vật lí lớp 9 năm 2020-2021 - Trường THCS Lê Quang Cường là tư liệu tham khảo giúp cho học sinh dễ dàng hệ thống hóa kiến thức, phục vụ cho việc học tập và ôn luyện kiến thức, nắm được cấu trúc đề thi chuẩn bị cho kì thi sắp tới đạt kết quả cao.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Đề cương ôn tập giữa học kì 2 môn Vật lí lớp 9 năm 2020-2021 - Trường THCS Lê Quang Cường

  1. UBND Thành Phố Bà Rịa Trường THCS Lê Quang Cường       ĐỀ CƯƠNG ÔN TẬP KIỂM TRA GIỮA HKII MÔN: VẬT LÍ – LỚP 9 Năm học: 2020 – 2021 A – Lý thuyết cơ bản 1. Dòng điện xoay chiều là gì? Nêu cách tạo ra dòng điện xoay chiều. ­ Dòng điện cảm  ứng xuất hiện trong cuộn dây dẫn kín đổi chiều liên tục khi số  đường sức từ xuyên qua tiết diện S của cuộn dây biến thiên. Dòng điện có chiều luân  phiên thay đổi theo thời gian gọi dòng điện xoay chiều. ­ Khi cho cuộn dây dẫn kín quay trong từ trường của nam châm hay cho nam châm  quay trước cuộn dây dẫn thì trong cuộn dây xuất hiện dòng điện xoay chiều. 2. Nêu các tác dụng của dòng điện xoay chiều. Lấy ví dụ về các tác dụng đó. ­ Dòng điện xoay chiều có tác dụng như dòng điện một chiều: tác dụng nhiệt, tác  dụng phát sáng, tác dụng từ … ­ vd: … 3. Khi truyền tải điện năng đi xa thì  một phần điện năng hao phí dưới dạng nào?   Viết công thức tính công suất hao phí do tỏa nhiệt ? Từ  công thức cho biết muốn   giảm hao phí do tỏa nhiệt ta có những cách nào? Trong số những cách đó, cách nào   là tốt nhất? ­ Khi truyền tải điện năng đi xa bằng đường dây dẫn sẽ có một phần điện năng  hao phí do hiện tượng tỏa nhiệt trên đường dây. ­ Công suất hao phí Php do tỏa nhiệt trên đường dây dẫn tỉ lệ thuận với điện trở  của dây dẫn và tỉ lệ nghịch với bình phương hiệu điện thế đặt vào hai đầu dây dẫn:   ­ Để giảm hao phí trên đường dây truyền tải điện năng đi xa ta có các phương án   sau: + Chọn dây dẫn có điện trở nhỏ (dây có điện trở suất nhỏ và có tiết diện lớn phù   hợp) + Tăng hiệu điện thế hai đầu đường dây ở nơi tải điện đi.  ­ Khi truyền tải điện năng đi xa phương án làm giảm hao phí hữu hiệu nhất là tăng  hiệu điện thế đặt vào hai đầu dây dẫn bằng các máy biến thế.
  2. 4. Nêu cấu tạo và nguyên tắc hoạt động của máy biến thế? Vì sao máy biến thế   không hoạt động với dòng điện một chiều không đổi? ­ Cấu tạo của máy biến thế gồm: + Hai cuộn dây dẫn có số vòng khác nhau, đặt cách điện với nhau. + Một lõi sắt hay thép có pha Silic gồm nhiều lá mỏng ghép cách điện với nhau. ­ Nguyên tắc hoạt động của máy biến thế : Khi đặt một hiệu điện thế xoay chiều  vào hai đầu cuộn dây sơ cấp của một máy biến thế thì ở hai đầu của cuộn dây thứ cấp   xuất hiện một hiệu điện thế xoay chiều. ­ Không thể dùng dòng điện một chiều không đổi (dòng điện một chiều) để chạy  máy biến thế được vì không tạo ra từ trường biến thiên. 5. Nêu công thức của máy biến thế. Máy tăng thế, hạ  thế  là gì?Tại sao phải đặt   máy biến áp ở hai đầu đường dây tải điện? ­ Tỉ  số  hiệu điện thế   ở  hai đầu các cuộn dây của máy  biến thế bằng tỉ số giữa số vòng của các cuộn dây đó.     ­ Nếu số  vòng dây  ở  cuộn sơ  cấp (đầu vào) lớn hơn số  vòng dây  ở  cuộn thứ  cấp (đầu ra) máy gọi là máy hạ  thế.  Nếu số vòng dây ở cuộn sơ cấp nhỏ hơn số vòng dây ở cuộn  thứ cấp thì gọi là máy tăng thế. ­ Ở  hai đầu đường dây tải điện về  phía nhà máy điện đặt máy tăng thế  để  giảm  hao phí về  nhiệt trên đường dây tải,  ở  nơi tiêu thụ  đặt máy hạ  thế  xuống bằng hiệu  điện thế định mức của các dụng cụ tiệu thụ điện. 6. Thế  nào là hiện tượng khúc xạ  ánh sáng? So sánh góc khúc xạ  và góc tới khi   truyền từ không khí vào thủy tinh ( hoặc nước) và ngược lại. ­ Hiện tượng khúc xạ  là hiện tượng tia sáng truyền từ môi trường trong suốt này   sang môi trường trong suốt khác bị gãy khúc tại mặt phân cách giữa hai môi trường. Trong hình vẽ: ­ SI là tia tới (nằm trong không khí) ­ IK là tia khúc xạ (nằm trong nước) ­ PQ là mặt phân cách         ­ NN’ là pháp tuyến                                                     ­  = i là góc tới                                          ­  = i là góc khúc xạ
  3. ­ Khi tia sáng truyền từ không khí sang môi trường trong suốt rắn (thủy tinh), lỏng   (nước) khác nhau thì góc khúc xạ nhỏ hơn góc tới. Ngược lại, khi tia sáng truyền từ các  môi trường trong suốt khác sang không khí thì góc khúc xạ lớn hơn góc tới. ­ Chú ý:  Góc tới bằng 0o  (khi tia tới vuông góc với mặt phân cách) thì tia sáng  không bị khúc xạ. 7. Nêu các đặc điểm của TKHT? Nêu kết luận về đường truyền của 3 tia sáng đặc   biệt qua TKHT? ­ Đặc điểm của thấu kính hội tụ: + Thấu kính hội tụ có phần rìa mỏng hơn phần giữa .  + Một chùm tia tới song song với trục chính của thấu kính hội tụ cho chùm tia ló   hội tụ tại tiêu điểm của thấu kính. + Dùng thấu kính hội tụ  quan sát dòng chữ  thấy lớn hơn so với khi nhìn bình  thường. ­ Đường truyền của ba tia sáng đặc biệt qua thấu kính hội tụ: +  Tia tới đi qua quang tâm thì tia ló tiếp tục đi thẳng (không bị khúc xạ) theo  phương của tia tới. + Tia tới song song với trục chính thì tia ló đi qua tiêu điểm. + Tia tới đi qua tiêu điểm thì tia ló song song với trục chính. 8. Nêu tính chất của ảnh của một vật tạo bởi thấu kính hội tụ . ­ Nếu d 
  4. Bài 2: Một máy biến áp có các số  liệu sau: U= 220V, U= 22V, số vòng dây quấn  sơ cấp n =920 vòng. 1 a/ Hãy tính số vòng dây quấn ở cuộn thứ cấp. b/ Máy biến áp là loại tăng hay giảm áp? Tại sao? Bài 3:  Dựng ảnh của vật sáng AB trong mỗi hình sau           Bài 4 :   Đặt một vật sáng AB có dạng một mũi tên cao 0,5cm, vuông góc với trục  chính của một thấu kính hội tụ. Điểm A nằm trên trục chính và cách thấu kính 6cm.   Thấu kính có tiêu cự 4cm a/ Hãy dựng ảnh A’B’của vật AB theo đúng tỉ lệ .  b/ Tính khoảng cách từ ảnh tới thấu kính và chiều cao của ảnh A’B’ Bài 5  :  Một vật sáng AB = 3 cm có dạng mũi tên được đặt vuông góc với trục  chính của một thấu   thấu kính hội tụ,  điểm A nằm trên trục chính, cách thấu kính  15cm. Thấu kính có tiêu cự 20cm. a/ Hãy vẽ ảnh của vật AB cho bởi thấu kính.   b/ Đó là ảnh thật hay ảnh ảo ?   c/ Ảnh cách thấu kính bao nhiêu cm?  Bài 6 : Đặt vật AB cao 6cm có hình mũi tên trước một  thấu kính, điểm A nằm  trên trục chính .  Ảnh A’B’của AB qua thấu kính ngược chiều với vật AB và có độ  cao   bằng 1/2AB : a/ Thấu kính này là thấu kính gì ? Vì sao ? b/ Ảnh A’B’ cách thấu kính  9cm. Vẽ hình và tính tiêu cự của thấu kính ? CHÚC CÁC EM ÔN TẬP TỐT VÀ  THI ĐẠT KẾT QUẢ CAO!
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2