intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Đề cương ôn tập học kì 2 môn Lịch sử lớp 12 năm 2021-2022 - Trường THPT Phúc Thọ

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: DOCX | Số trang:8

5
lượt xem
3
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

"Đề cương ôn tập học kì 2 môn Lịch sử lớp 12 năm 2021-2022 - Trường THPT Phúc Thọ" là tài liệu tham khảo hữu ích dành cho giáo viên và học sinh trong quá trình giảng dạy và học tập môn Lịch sử lớp 12. Để nắm chi tiết nội dung các câu hỏi mời các bạn cùng tham khảo đề cương được chia sẻ sau đây.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Đề cương ôn tập học kì 2 môn Lịch sử lớp 12 năm 2021-2022 - Trường THPT Phúc Thọ

  1. SỞ GD& ĐT HÀNỘI ĐỀ CƯƠNG ÔN TẬP KIỂM TRA  TRƯỜNG THPT PHÚC THỌ ĐÁNH GIÁ CUỐI  HOC KI II  ̣ ̀ NĂM HỌC 2021­2022 Môn: Lich s ̣ ử 12 I.Về kiến thức:  Ôn tập kiến thức cơ bản ở chương trình học kì II, tập trungcác bài 22, 23,24, 25  trong sách giáo khoa Lịch sử 12 ban cơ bảnvới những nội dung cơ bản sau: GIAI  NỘI DUNG KIẾN THỨC CƠ BẢN ĐOẠN ­ Chiến lược “Chiến tranh cục bộ” (1965 ­ 1968) của Mĩ ở miền  Nam:  + Nội dung của chiến lược “Chiến tranh cục bộ”. + Âm mưu, hành động của Mĩ trong chiến lược “Chiến tranh cục   bộ”. +   Những   thắng   lợi   của   quân   dân   miền   Nam   chống   chiến   lược  VIỆT  “Chiến tranh cục bộ”. NAM + Ý nghĩa của Tổng tiến công và nổi dậy Xuân Mậu Thân 1968. TỪ +Thắng lợi về chính trị và ngoại giao. 1954  ĐẾN  ­ Chiến lược “Việt Nam hóa chiến tranh” và “Đông Dương hóa   1975 chiến tranh” của Mĩ: + Nội dung chiến lược và việc Mĩ thực hiện chiến lược + Kết quả cuộc chiến đấu của quân dân ta ở miền Nam chống chiến  lược này ­ Ý nghĩa của cuộc Tổng tiến công chiến lược năm 1972 ­ Miền Bắc chiến đấu chống chiến tranh phá hoại lần thứ  hai  của Mĩ: kết quả, ý nghĩa của trận Điện Biên Phủ trên không ­ Nắm được nội dung và ý nghĩa của Hiệp định Pari. ­ Giải phóng hoàn toàn miền Nam giành toàn vẹn lãnh thổ  Tổ  quốc. + Cần nắm được 2 sự kiện:  Hội nghị 21 Ban chấp hành Trung ương  và Chiến thắng Phước Long. + Chủ trương, kế hoạch giải phóng miền Nam + Diễn biến, kết quả, ý nghĩa cuộc Tổng tiến công và nổi dậy xuân  1975 qua 3 chiến dịch lớn: Tây Nguyên, Huế  ­ Đà Nẵng và chiến   dịch Hồ Chí Minh. +   Nguyên   nhân   thắng   lợi,   ý   nghĩa   lịch   sử   của   cuộc   kháng   chiến  chống Mĩ cứu nước (1954 – 1975).
  2. VIỆT  ­ Việt Nam trong năm đầu sau thắng lợi của cuộc kháng chiến   NAM  chống Mĩ cứu nước (1975): TỪ  + Nêu và phân tích được bối cảnh thuận lợi, khó khăn của nước ta   1975 sau đại thắng Xuân 1975.  ĐẾN  + Hoàn thành thống nhất đất nước về mặt nhà nước (1975­ 1976): NĂM     hoàn cảnh, quá trình thống nhất, ý nghĩa. 2000 ­ Việt Nam xây dựng chủ nghĩa xã hội và đấu tranh bảo vệ Tổ  quốc (1976­ 1986): nắm được cuộc đấu tranh bảo vệ biên giới Tây  Nam , biên giới phía Bắc. ­ Đất nước trên đường đổi mới đi lên CNXH (1986­2000)   + Hiểu được hoàn cảnh tiến hành đổi mới. + Nội dung cơ bản, ý nghĩa của đường lối đổi mới ở nước ta. II. MỘT SỐ CÂU HỎI GỢI Ý Câu 1. Sau đại thắng mùa Xuân 1975, nhiệm vụ cấp thiết hàng đầu của cả nước ta là A. khắc phục hậu quả của chiến tranh, ổn định phát triển kinh tế. B. ổn định tình hình chính trị ở miền Nam. C. thống nhất đất nước về mặt nhà nước. D. mở rộng quan hệ với các nước trên thế giới. Câu 2. Cuộc Tổng tuyển cử bầu Quốc hội chung lần thứ hai trên cả nước được được tiến hành vào A. ngày 21/11/1975. B. ngày 21/11/1976. C. ngày 24/6/1976. D. ngày 25/4/1976. Câu 3. Ở chủ trương, kế hoạch giải phóng miền Nam trong 2 năm 1975 - 1976, Bộ Chính trị nhấn mạnh điều gì? A. “cả năm 1975 là yếu tố thuận lợi”. B “cả năm 1975 là thời cơ”. C. “cả năm 1975 là cơ hội khách quan”. D. “cả năm 1975 là cơ hội vàng”. Câu 4. Chiến dịch Tây Nguyên thắng lợi đã chuyển cuộc kháng chiến chống Mĩ cứu nước sang giai đoạn A. từ tiến công chiến lược phát triển nhanh thành tổng tiến công chiến lược trên toàn miền Nam. B. tiến công chiến lược trên quy mô rộng khắp ở Tây Nguyên. C. tiến công chiến lược ở thành thị giải phóng các đô thị lớn. D. tiến công chiến lược ở nông thôn và thành thị, giải phóng hoàn toàn miền Nam. Câu 5. Hội nghị lần thứ 21 của Ban chấp hành Trung ương Đảng họp 7/1973, đã xác định nhiệm vụ cơ bản của cách mạng miền Nam Việt Nam trong giai đoạn hiện tại là gì?
  3. A. Bảo vệ vùng giải phóng. B. Bảo vệ những thành quả của cách mạng. C. Tiếp tục cuộc cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân. D. Đánh đổ tập đoàn Nguyễn Văn Thiệu. Câu 6. Điểm giống nhau giữa chiến lược chiến tranh của Mĩ: “Việt Nam hóa chiến tranh” với chiến lược “Chiến tranh cục bộ” và chiến lược “Chiến tranh đặc biệt” là A. quân Mĩ giữ vai trò quan trọng. B. quân đội Sài Gòn là lực lượng chủ yếu. C. đều là loại hình chiến tranh xâm lược thực dân kiểu mới. D. đều tiến hành chiến tranh xâm lược ở miền Nam Việt Nam. Câu 7. Chiến thắng nào của quân ta đã được coi là “Ấp Bắc” đối với quân Mĩ”? A. Chiến thắng Núi Thành. B. Chiến thắng Bình Giã. C. Chiến thắng mùa khô 1965 – 1966. D. Chiến thắng Vạn Tường. Câu 8. Điều khoản nào của Hiệp định Pari năm 1973 có ý nghĩa quyết định đối với sự phát triển của cuộc kháng chiến chống Mĩ cứu nước của cách mạng nước ta? A. Hai bên ngừng bắn và giữ nguyên vị trí ở miền Nam. B. Nhân dân miền Nam tự quyết định tương lai chính trị. C. Các bên thừa nhận thực tế ở miền Nam có hai chính quyền. D. Hoa Kì rút hết quân viễn chinh và quân các nước đồng minh. Câu 9: Ý nào phản ánh không đúng nội dung kì họp thứ nhất của Quốc hội khóa VI nước Việt Nam thống nhất (1976)? A. Thông qua chính sách đối nội và đối ngoại của Nhà nước Việt Nam thống nhất. B. Bầu các cơ quan, chức vụ cao nhất của nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam. C. Bầu Ban dự thảo Hiến pháp của nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam. D. Thông qua Hiến pháp mới của nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam. Câu 10: Tinh thần “Đi nhanh đến, đánh nhanh thắng” và khí thế “Thần tốc, bất ngờ, táo bạo, chắc thắng” đó là tinh thần và khí thế của quân ta trong chiến dịch: A. Tây Nguyên. B. Đường 9 – Nam Lào. C. Hồ Chí Minh. D. Huế - Đà Nẵng. Câu11. Ý nghĩa lớn nhất của chiến dịch Tây Nguyên là gì? A. Là nguồn cổ vũ mạng mẽ để quân dân ta tiến lên giải phóng hoàn toàn miền Nam. B. Tinh thần địch hốt hoảng, mất khả năng chiến đấu. C. Chuyển cuộc kháng chiến chống Mỹ cũ sang giai đoạn mới: từ tiến công chiến lược phát triển thành Tổng tiến công chiến lược trên toàn miền Nam.
  4. D. Là thắng lợi lớn nhất của nhân dân ra trong cuộc kháng chiến chống Mỹ. Câu 12: Thắnglợi nào của quân dân Việt Nam ở miền Nam đã buộc Mĩ phải tuyên bố “phi Mĩ hóa” chiến tranh xâm lược? A. Cuộc Tiến công chiến lược năm 1972. B. Cuộc Tổng tiến công và nổi dậy Xuân 1968. C. Trận “Điện Biên Phủ trên không” năm 1972. D. Cuộc Tổng tiến công và nổi dậy Xuân 1975. Câu 13.Trong thời kì 1954 - 1975, nhân dân miền Nam Việt Nam thực hiện nhiệm vụ chiến lược nào? A. Hoàn thành cải cách ruộng đất và triệt để giảm tô, giảm tức. B. Chống việc tổ chức bầu cử riêng rẽ của chính quyền Sài Gòn. C. Hoàn thành cuộc cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân. D. Chống chính sách tố cộng, diệt cộng của chính quyền Sài Gòn. Câu 14: Từ năm 1969 đến năm 1973, Mĩ thực hiện chiến lược chiến tranh nào ở miền Nam Việt Nam? A. “Việt Nam hóa chiến tranh”. B. “Chiến tranh đơn phương”. C. “Chiến tranh cục bộ”. D. “Chiến tranh đặc biệt”. Câu 15: Cuộc Tổng tiến công và nổi dậy mùa Xuân năm 1975, đã lần lượt trải qua các chiến dịch A. Tây Nguyên, Huế - Đà Nẵng, Hồ Chí Minh. B. Huế - Đà Nẵng, Khe Sanh, Hồ Chí Minh. C. Khe Sanh, Huế - Đà Nẵng, Hồ Chí Minh. D. Tây Nguyên, Phước Long, Đường 9 - Nam Lào. Câu 16. Tên nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam chính thức có từ khi nào? A. Từ ngày 7/2/1976. B. Từ ngày 2/7/1975. C. Từ ngày 30/2/1975. D. Từ ngày 2/7/1976. Câu 17. Sự kiện ngày 12/3/1975 đã phản ánh diễn biến nào dưới đây? A. Quân ta đánh nghi binh ở Plâyku và Kon Tum nhằm thu hút lực lượng địch. B. Quân ta tiến công Buôn Ma Thuột. C. Địch phản công chiếm lại nhưng thất bại. D. Tây Nguyên rộng lớn với 60 vạn dân đã được hoàn toàn giải phóng. Câu 18. Vị tổng thống cuối cùng của chính quyền ngụy quyền Sài Gòn là ai? A. Nguyễn Văn Thiệu. B. Nguyễn Văn Hương. C. Dương Văn Minh. D. Nguyễn Cao Kì. Câu 19. Giờ phút lịch sử báo hiệu chiến dịch Hồ Chí Minh (1975) toàn thắng là A. 11 giờ 25 phút ngày 2/5/1975. B. 11 giờ 30 phút ngày 28/4/1975. C. 11 giờ 30 phút ngày 30/4/1975. D. 11 giờ 30 phút ngày 29/4/1975.
  5. Câu 20. Chiến dịch giải phóng Sài Gòn – Gia Định (1975) Bộ Chính trị quyết định mang tên là A. “Chiến dịch giải phóng miền Nam”. B. “Chiến dịch giải phóng Sài Gòn-Gia Định”. C. “Chiến dịch giải phóng Sài Gòn”. D. “Chiến dịch Hồ Chí Minh”. Câu 21. Sau chiến thắng Phước Long (1/1975), thái độ của ngụy quyền thế nào? A. Phản ứng mạnh, đưa quân chiếm lại song thất bại. B. Phản ứng mạnh, đưa quân đi đánh và giành lại được Phước Long. C. Giành lại được 1 số vùng đất ở tỉnh Phước Long. D. Đe dọa ta mạnh mẽ. Câu 22. Kết quả lớn nhất của kì họp thứ nhất Quốc hội khóa VI (7/1976) nước Việt Nam thống nhất là A. hoàn thành việc thống nhất về mặt lãnh thổ. B. hoàn thành việc thống nhất đất nước về mặt nhà nước. C. hoàn thành việc bầu ra các cơ quan của Quốc hội. D. hoàn thành việc bầu ra Ban Dự thảo Hiến pháp. Câu 23. Thắng lợi của cuộc kháng chiến chống Mĩ cứu nước của nhân dân ta (1954 – 1975) đã mở ra kỉ nguyên A. đất nước độc lập, thống nhất, đi lên chủ nghĩa xã hội. B. chuyển lên chủ nghĩa xã hội và chủ nghĩa cộng sản. C. độc lập, tự do và chủ nghĩa xã hội. D. mở ra thời kì do nhân dân lao động làm chủ đất nước. Câu 24. Đầu năm 1975, quân dân ta ở miền Nam Việt Nam giành chiến thắng vang dội ở A. Quảng Trị. B. Tây Nguyên. C. Phước Long. D. Tây Ninh. Câu 25. Ưu thế về quân sự trong chiến lược “Chiến tranh cục bộ” của Mĩ ở miền Nam Việt Nam là A. nhiều vũ khí hiện đại. B. không quân, hải quân. C. quân số đông, vũ khí hiện đại. D. thực hiện nhiều chiến thuật mới. Câu 26. Cuối 1974 - đầu năm 1975, quân giải phóng miền Nam Việt Nam mở các đợt hoạt động quân sự ở A. Tây Ninh và Đông Nam Bộ. B. thành phố lớn ở miền Nam. C. Đồng bằng sông Cửu Long và Đông Nam Bộ. D. Tây Nguyên và ven biển miền Trung. Câu 27. Những cuộc chiến tranh phá hoại bằng không quân và hải quân của Mĩ đã để lại những hậu quả A. cản trở công cuộc xây dựng chủ nghĩa xã hội ở miền Bắc. B. tàn phá nặng nề, gây hậu quả lâu dài đối với miền Bắc. C. phải chuyển từ xây dựng cơ sở vật chất của chủ nghĩa xã hội sang chiến đấu bảo vệ miền Bắc.
  6. D. phải thay đổi mục tiêu ở một số lĩnh vực. Câu 28. Chiến thắng Vạn Tường ở Quảng Ngãi (8/1965) chứng tỏ quân ta có khả năng A.đánh bại hoàn toàn quân Mĩ trong chiến lược “Chiến tranh cục bộ”. B. đánh thắng quân Mĩ trên mặt trặn quân sự trong chiến lược “Chiến tranh cục bộ”. C.chiến thắng quân Mĩ trên mặt trận chính trị trong chiến lược “Chiến tranh cục bộ”. D.chiến thắng Mĩ trên mặt trận ngoại giao trong chiến lược “Chiến tranh cục bộ”. Câu 29. Tại sao Mĩ lại chuyển sang chiến lược “Việt Nam hóa chiến tranh” ở miền Nam Việt Nam? A. Do Mĩ thất bại ở trận Vạn Tường (Quảng Ngãi). B. Do cuộc Tổng tiến công và nổi dậy Xuân Mậu Thân (1968) của quân dân ta. C. Mĩ thất bại trong cuộc chiến tranh phá hoại miền Bắc lần thứ nhất (1965- 1968). D. Mĩ thất bại trong chiến lược “Chiến tranh cục bộ’. Câu 30. Trước khi đánh Buôn Ma Thuột, quân ta đánh nghi binh địch ở Plêiku nhằm mục đích gì? A. Phân tán lực lượng địch. B. Tạo thế bất ngờ. C. Thu hút lực lượng địch về hướng đó. D. Làm cho địch rối loạn. Câu 31. Cách đánh của ta trong chiến dịch Hồ Chí Minh là A. tiến đánh từ ngoài vào trong. B. vượt qua tuyến phòng thủ vòng ngoài, tiến vào trung tâm Sài Gòn, đánh chiếm các cơ quan đầu não. C. đánh từ bên trong trở ra vòng ngoài. D. kêu gọi binh lính đầu hàng, đàm phán với chính quyền địch. Câu 32. Ý nào dưới đây thể hiện tính nhân văn của kế hoạch giải phóng miền Nam? A. Trong năm 1945 tiến công địch trên quy mô rộng lớn để nhanh chóng giải phóng miền Nam B. Năm 1976, tổng khởi nghĩa giải phóng hoàn toàn miền Nam C. Nếu thời cơ đến vào đầu hoặc cuối 1975, thì lập tức giải phóng Miền Nam trong năm 1975. D. Tranh thủ thời cơ, đánh thắng nhanh để đỡ thiệt hại về người và của cho nhân dân, giữ gìn tốt cơ sở kinh tế, công trình văn hóa….giảm bớt sự tàn phá của chiến tranh. Câu 33. Âm mưu của Níchxơn khi thực hiện cuộc chiến tranh phá hoại miền Bắc lần thứ hai là gì? A. Cứu nguy cho chiến lược “Việt Nam hóa chiến tranh” và tạo thế mạnh trên bàn đàm phán ở Pari. B. Ngăn chặn sự chi viện của miền bắc đối với miền Nam.
  7. C. Làm lung lay ý chí quyết tâm chống Mĩ, cứu nước của nhân dân ta. D. Phong tỏa cảng Hải Phòng và các sông, luồn lạch, vùng biển miền Bắc. Câu 34. Thắng lợi lớn nhất của quân và dân ta trong cuộc Tổng tiến công và nổi dậy Tết Mậu Thân là A. Là đòn bất ngờ làm địch choáng váng. B. Làm lung lay quyết tâm xâm lược của Mĩ, buộc Mĩ phải xuống thang chiến tranh. C. Mĩ phải tuyên bố chấm dứt không điều kiện ném bom miền Bắc(11-1968). D. Mĩ buộc phải ngồi đàm phán với ta ở hội nghị Pari. Câu 35. Với chiến lược quân sự “tìm diệt”, Mĩ có âm mưu gì trong cục diện chiến tranh ở chiến trường miền Nam giai đoạn 1965-1968? A. Nhanh chóng kết thúc chiến tranh. B. Giành thế chủ động trên chiến trường, đẩy lược lượng của ta trở về phòng ngự làm cho chiến tranh lụi dần. C. Mở rộng chiến tranh ra toàn cõi Đông Dương D.Tạo lợi thế trên mặt trận ngoại giao. Câu 36. Những biểu hiện nào chứng tỏ sau Hiệp định Pari, Mĩ tiếp tục dính líu vào cuộc chiến tranh ở miền Nam? A. Giữ lại cố vấn quân sự, lập Bộ chỉ huy quân sự. B. Tiếp tục để lại lực lượng quân đội ở miền Nam. C. Dùng thủ đoàn ngoại giao để cô lập ta. D. Dùng thủ đoạn chính trị để lừa bịp nhân dân ta. Câu 37. Nguyên nhân nào có tính chất quyết định tới thắng lợi của cuộc kháng chiến chống Mĩ cứu nước? A. Nhân dân ta có truyền thống yêu nước nồng nàn. B. Sự lãnh đạo sáng suốt, đúng đắn của Trung ương Đảng. C. Có hậu phương miền Bắc xã hội chủ nghĩa vững chắc. D. Có sự giúp đỡ của các nước anh em xã hội chủ nghĩa, bạn bè thế giới. Câu 38. Căn cứ vào đâu mà Bộ Chính trị Trung ương Đảng chọn Tây Nguyên làm hướng tiến công chủ yếu trong năm 1975? A. Vị trí chiến lược của Tây Nguyên. B. Vị trí chiến lược của Tây Nguyên và bố phòng của địch. C. Lực lượng và bố phòng của địch. D. Bố phòng của địch. Câu 39. Thất bại nặng nề nhất của đế quốc Mĩ trong việc thực hiện “Chiến lược toàn cầu” là A. thắng lợi của cách mạng Trung Quốc 1949. B. thắng lợi của cách mạng ở Cuba 1959. C. thắng lợi của cách mạng Việt Nam 1975. D. thắng lợi của cách mạng hồi giáo ở Iran 1979. Câu 40. Âm mưu cơ bản của chiến lược “Chiến tranh đặc biệt” là:
  8. A. “dùng người Việt đánh người Việt”. B.“Lập ấp chiến lược”. C. “dùng người Đông Dương đánh người Đông Dương” D. Bình định và tìm diệt.
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
3=>0