TRƯỜNG THCS ĐINH TRANG HÒA 1
ĐỀ CƯƠNG ÔN TẬP NGỮ VĂN 6
CUỐI HỌC KÌ II – NĂM HỌC 2023-2024
I. ĐỌC- HIỂU VĂN BẢN:
1.Yêu cầu:
- Nắm được xuất xứ, thể loại, ngôi kể, sự việc, nhân vật, chi tiết tiêu biểu....; phương thức biểu
đạt: tự sự, miêu tả, biểu cảm.
- Nắm được các yếu tố cơ bản trong văn nghị luận: ý kiến, lí lẽ, bằng chứng.
- Khái quát được đặc sắc nội dung, nghệ thuật, ý nghĩa của văn bản hay đoạn trích thuộc văn bản.
- Bài học, thông điệp.
2. Nội dung
Vản
bản
Ý kiến
Lí lẽ và bằng chứng
Học
thầy,
học
bạn
Học từ
thầy là
quan trọng
*.Lí lẽ 1: Dân ta có truyền thống tôn sư trọng đạo
*. Lí lẽ 2: Cần một người thầy có hiểu biết, giàu kinh nghiệm.
Bằng chứng: Thầy Ve-rốc-chi-o dạy dỗ Lê-ô-na-đô Đa Vin- chi thành tài.
Học từ bạn
bè cũng rất
quan trọng.
*. Lí lẽ: Học từ bạn, đồng trang lứa, cùng hứng thú, cùng tâm lí thì việc học
hỏi, truyền thụ cho nhau có phần thoải mái, dễ chịu hơn.
Bằng chứng: Thảo luận nhóm một phương pháp học từ bạn hiệu quả để
mỗi thành viên đều tích luỹ được tri thức cho mình.
Bàn
về
nhân
vật
Thánh
Gióng
Thánh
Gióng
một
nhân vật
phi thường
*. Lí lẽ 1: Thánh Gióng hội tụ những đặc điểm phi thường.
- Bằng chứng: những chi tiết về sự thụ thai thần của mẹ Gióng,
Gióng bay về trời...
*. Lí lẽ 2: Ở Gióng có cả sức mạnh của thể lực và sức mạnh của tinh thần, ý
chí
- Bằng chứng: 3 tuổi bỗng cất tiếng nói, Gióng lớn nhanh nthổi, nhổ
bụi tre đánh giặc…
Thánh
Gióng cũng
mang
những nét
bình
thường của
con người
trần thế.
*.Lí lẽ 1: Nguồn gốc, lai lịch của Gióng thật rõ ràng, cụ thể và xác định.
- Bằng chứng: Gióng một con Người, một con người của làng Phù
Đổng, nước Văn Lang, đời Hùng Vương thứ sáu.
*.Lí lẽ 2: Quá trình ra đời, trưởng thành chiến thắng giặc ngoại xâm của
Gióng đều gắn với những người dân bình dị.
- Bằng chứng: Gióng vẫn phải "nằm trong bụng mẹ", "vẫn phải uống
nước, ăn cơm với cà", vẫn mặc quần áo bằng vải của dân làng Phù
Đổng,...
Phải
chăng
chỉ có
ngọt
ngào
mới
làm
nên
hạnh
Ngọt ngào
là hạnh
phúc
*. Lý lẽ 1: sự dịu dàng, thoải mái, bình yên.
- Bằng chứng: Sự quan tâm, yêu thương, lời nói ngọt ngào dành cho
nhau.
*. Lý lẽ 2: Cuộc sống giàu có, sung túc đầy đủ.
- Bằng chứng: Tỉ phú Bill Gates dành 45,6% tài sản làm quỹ từ thiện.
Hạnh phúc
còn được
*. Lý lẽ 1: Khi mang con trong bụng mẹ thấy nặng nề, mệt nhọc, khi sinh
con….
- Bằng chứng: Biết con bình an, con khóc …
*. Lý lẽ 2: Không may mắc bệnh hiểm nghèo vẫn có thể hạnh phúc.
phúc?
tạo nên
bởi những
vất vả,
mệt nhọc,
nỗi đau
- Bằng chứng: Võ Thị Ngọc Nữ….
VĂN BẢN
PHƯƠNG
THỨC
BIỂU
ĐẠT
NỘI DUNG
Lẵng quả thông
Tự sự, miêu
tả, biểu cảm
- Câu chuyện kể về cách
tặng quà và món quà của
nhạc sĩ E-đơ-va Gờ-ric tặng
cô bé Đa-ni, tác giả khẳng
định giá trị của món quà
tinh thần và của âm nhạc
đối với tâm hồn con người.
Con muốn làm
một cái cây
Tự sự, miêu
tả, biểu cảm
Truyện Con muôn lam môt
cai cây kể về kỉ niệm thời
thơ ấu gắn bó với thiên
nhiên, với người ông nhân
hậu và ước mơ được sống
trong một không gian quen
thuộc của đứa tre.
Và tôi nhớ khói
Tự sự, miêu
tả, biểu cảm
Văn bản là những cảm nhận
sâu sắc, tinh tế của tác giả về
hình ảnh khói bếp gắn liền
với tuổi thơ nơi quê hương.
Văn bản
Phương
thức biểu
đạt
Nội dung
Nghệ thuật
Lễ cúng thần lúa
của người Chơ- ro
Thuyết minh
- Văn bản gii thiu mt
nét sinh hoạt văn hoá độc
đáo người Chơ- Ro, góp
phn làm phong phú di sn
văn hoá dân tộc.
- Cho thấy được tm quan
trng, s gn gia thiên
nhiên và con người.
- Trình bày theo trình t
thi gian c th, chi tiết.
Kết hợp tường thut vi
miêu t, biu cm, t s;
kết hp vi ngôn ng
hình nh.
- Thông tin v s kiện đảm
bo chính xác, tin cy.
Trái Đất- mẹ của
muôn loài
Thuyết
minh
Trái Đt là vn là M nuôi
dưỡng muôn loài, vì thế
chúng ta cn có trách nhim
- Kết hợp chữ viết (chữ in
thường và chữ in đậm) với số
bo v Trái Đất cũng là bảo
v s sng ca muôn loài
trong đó có con ngưi.
liệu để văn bản thông tin sinh
động
- Thông tin chính xác, khoa
học về Trái Đất.
- Trình tự trình bày thông tin
theo trình tự thời gian.
II. TIẾNG VIỆT
1. Từ mượn; Yếu tố Hán Việt:
-Từ mượn từ vay mượn của tiếng nước ngoài để biểu thị những svật, hiện tượng, đặc điểm...
mà tiếng Việt chưa có từ thích hợp để biểu thị.
Ví dụ: Tráng sĩ, hải sản, gia nhân, radio, axit...
* Lí do mượn:- Do từ thuần Việt còn thiếu để gọi tên sự vật.
- Để làm giàu thêm cho vốn từ của mình.
* Nguyên tắc mượn:
- Mượn khi cần tạo sự trang trọng, nhã nhặn, lịch sự.
- Không lạm dụng từ mượn gây khó hiểu làm mất đi sự giàu đẹp và trong sáng của tiếngViệt.
2. Lựa chọn cấu trúc câu và tác dụng của nó:
- Thay đi trt t các thành phn câu nhm nhn mạnh đối tượng được nói đến.
- Viết câu nhiều vị ngữ giúp cho việc miêu tả đối tượng được cụ thể, sinh động hơn.
3. Du chm phy:
Ngăn cách gia b phn trong mt phép lit kê phc tp hoc các vế trong mt câu ghép phc
tp.
VD: ới ánh trăng này, dòng thác nưc s đổ xung làm chạy máy phát đin; gia bin rng,
c đỏ sao vàng php phi bay trên nhng con tàu ln. (Thép Mi)
- Phương tiện giao tiếp phi ngôn ng là các hình ảnh, sơ đồ, s liệu,... đưc s dụng trong văn
bn.
- Mục đích: bổ sung thông tin để làm rõ và tăng tính thuyết phc cho nội dung văn bản, giúp người
đọc tiếp nhn thông tin mt cách trc quan và d dàng hơn.
III.TP M VĂN
- Viết bài văn trình bày ý kiến về một hiện tượng trong đời sống
- Viết bài văn kể lại một trải nghiệm của bản thân
Dàn ý chung:
1. Viết bài văn trình bày ý kiến về một hiện tượng trong đời sống
B cc
Đặc đim
M bài
Gii thiu hiện ợng người viết quan tâm và th hin ràng ý kiến ca
người viết v hiện tưng y
Thân bài
Đưa ra ít nhất hai lí l c th để lí gii cho ý kiến ca ngưi viết
Các l sp xếp theo trình t hợp lí. Người viết s dng các t ng chc
năng chuyển ý.
Ngưi viết đưa ra đưc bng chng thuyết phc đ cng c cho lí l
Kết bài
Khẳng định li vấn đề và đưa ra những đề xut ca ngưi viết.
2. Viết bài văn kể lại một trải nghiệm của bản thân.
B cc
Đặc điểm
M bài
Giới thiệu về một trải nghiệm của bản thân
Thân bài
K din biến tri nghim theo trình t hp lí
- Thi gian
- Không gian
- Nhng nhân vt liên quan
Trong quá trình k kết hp yếu t miêu t, cm xúc của người viết, mt s
bin pháp tu t
Kết bài
- k kết thúc và bài hc cho bn thân.
MT S ĐỀ THAM KHO
ĐỀ 1
PHẦN I. ĐỌC HIU VĂN BẢN (6,0 đim)
Đọc ng liu sau và tr li các câu hi:
Chiếc smartphone (đin thoi thông minh) đã trở thành mt ô ca nh dẫn người ta thoát khi
s bun chán ca bn thân, cái rung nh báo tin thông báo mi ca nó bao gi cũng đầy ha
hẹn. Nhưng càng kết ni, càng online (truy cp), thì cái đám đông rộn ràng kia li càng làm chúng
ta đơn hơn. Ch này mt cái like (thích), ch kia mt cái mặt i, khắp i những câu nói
ct ln, phn lớn các tương tác trên mng hi ht vi vã. Càng bn rộn để giao tiếp nhiu thì
chúng ta lại càng không đ nói trong mi giao tiếp. Ngược vi cm giác đầy đặn, được bi
đắp khi chúng ta đứng trước thiên nhiên hay mt tác phm ngh thut ln, trên mng hi ta b
xáo trn, bt rt, ghen t vi cuc sng của người khác như một người đói khát nhìn mt ba
tiệc linh đình qua cửa skhông th b đi. Đêm khuya, khi các chấm xanh trên danh sách friend
(bn bè) dn dn tắt, người ta cun lên cun xung cái news feed (dòng thi gian) để ng m mt
status (trng thái) b b sót, mt cu ri kéo dài vài giây, mt cái nhìn qua l khóa vào cuc sng
ca một người xa lạ, để làm tê lit cm giác trng rng.
(Trích Bc xúc không làm ta vô can, Đặng Hoàng Giang, tr.76 77, NXB Hội Nhà văn,
2016)
La chọn đáp án đúng:
Câu 1: Đon trích trên thuc kiểu văn bản nào?
A. Văn bn ngh lun B. Văn bản thông tin C. Văn bn t s D. Văn bn biu cm
Câu 2: Trong câu : "Đêm khuya, khi các chm xanh trên danh sách friend dn dn tắt, ngưi
ta cun lên cun xuống cái news feed để hòng tìm mt status b b sót, mt cu ri kéo dài vài giây,
mt cái nhìn qua l khóa vào cuc sng ca một ngưi xa l, đ làm tê lit cm giác trng rng".
Cm t Đêm khuya là trng ng ch ý nghĩa gì?
A. Thi gian B. Nơi chốn C. Mc đích D. Cách thc
Câu 3: Trong câu văn: "Càng bn rn đ giao tiếp nhiu thì chúng ta lại càng khônggì đ
nói trong mi giao tiếp", t giao tiếp là t n ca ngôn ng nào?
A. Hán Vit B. Nht C. Anh D. Pháp
Câu 4: Câu Ngưc vi cảm giác đầy đặn, được bồi đắp khi chúng ta đứng trước thiên nhiên
hay mt tác phm ngh thut ln, trên mng xã hi ta b xáo trn, bt rt, và ghen t vi cuc sng
của người khác như một người đói khát nhìn mt ba tiệc linh đình qua ca s không th b
đi. được xem là mt bng chứng trong văn bản ngh lun.
A. Đúng B. Sai
Câu 5: Ni dung chính ca đon trích trên là gì?
A. Bàn v ảnh hưởng ca mng xã hi đến đời sng tinh thn của con ngưi.
B. Bàn v nhng tri nghim thú v của con người khi tiếp xúc vi mng xã hi.
C. Bàn v ảnh hưởng ca mng xã hi đến đời sng vt cht của con ngưi.
D. Bàn v nhng tri nghim bun của con ngưi khi tiếp xúc vi mng xã hi.
Câu 6: T ct ln trong câu Ch này mt cái like, ch kia mt cái mặt cười, khắp nơi là những
câu nói ct ln, phn lớn các tương tác trên mạng hi ht và vi vã. có nghĩa là:
A. Quá ngắn đến mức không bình thường B. Quá ngn, quá ít so vi yêu cu cn có
C. Quá ngn, trông ging như bị hụt đi D. Ngn, ct đến mc thiếu hẳn đi
Câu 7: Qua đoạn trích trên, tác gi đã thể hiện thái độ gì?
A. Phê phán B. Coi thường C. Chê bai D. Chế giu
Câu 8: Phn câu sau có nhiu v ng: Trên mng xã hi ta b xáo trn, bt rt, và ghen t vi
cuc sng của người khác như một người đói khát nhìn một ba tiệc linh đình qua cửa s mà không
th b đi. Cho biết tác dng ca nó.
A. Giúp cho vic miêu t các trng thái của con người khi dùng smartphone được sinh động
hơn.
B. Giúp cho vic miêu t các hành động của con người khi dùng smartphone được sinh đng
hơn.
C. Giúp cho vic miêu t các tình cm của con người khi dùng smartphone được sinh đng
hơn.
D. C ba ý trên đều đúng.
Câu 9: Em đồng nh vi ý kiến sau: Chiếc smartphone đã trở thành mt ô ca nh dn
người ta thoát khi s bun chán ca bn thân, cái rung nh báo tin thông báo mi ca
bao gi cũng đầy ha hn? Vì sao?
Câu 10: Hãy rút ra bài hc mà em tâm đc nht sau khi đc đon trích.
PHN II. VIẾT (4,0 điểm)
Em đã từng tri qua nhng chuyến đi xa, được khám phá tri nghim biết bao thng cnh,
di tích lch s văn hóa, học tập được bao điều mi lạ… y kể li tri nghiệm đáng nhớ ca bn
thân.
………………………………….
ĐỀ 2
PHẦN I. ĐỌC HIỂU VĂN BẢN
Đọc câu chuyn sau và tr li các câu hi:
NGƯỜI ĂN XIN
Một người ăn xin đã già. Đôi mắt ông đỏ hoe, nước mt ông giàn giụa, đôi môi tái nht, áo
qun t tơi. Ông chìa tay xin tôi.
Tôi lc hết túi n đến túi kia, không có ly mt xu, không có c khăn tay, chẳng có gì hết. Ông
vẫn đợi tôi. Tôi chng biết làm thế nào. Bàn tay tôi run run nm cht ly bàn tay run ry ca
ông:
- Xin ông đng gin cháu! Cháu không có gì cho ông c.
Ông nhìn tôi chăm chăm, đôi môi n n i:
- Cháu ơi, cảm ơn cháu! Như vậy là cháu đã cho lão rồi.
Khi y tôi cht hiu ra: c tôi nữa, tôi cũng vừa nhận đưc một cái gì đó của ông.
(Theo Tuốc- ghê- nhép)
Câu 1: Câu chuyn trên viết theo th loi nào?
A. Truyn thuyết B. Truyn c tích C. Truyện cưi D. Truyn ng ngôn
Câu 2: Câu chuyn trên s dng ngôi k nào?
A. Ngôi th nht B. Ngôi th hai C. Ngôi th ba D. Kết hp ngôi k th nht và
th ba
Câu 3: Nhận t nào sau đây đúng khi nói đến tác dng ca vic la chn ngôi k trong câu chuyn
?
A. Khách quan B. Sinh động C. Chân thc D. Linh hot
Câu 4: Qua hành động ca nhân vật tôi run run nm cht ly bàn tay run ry của ông” th hin
tình cm gì ca nhân vt tôi với ông lão ăn xin ?
A. Quan tâm, đng cm. B. Cm thông, chia s.
C. Lo lắng, thương yêu. D. Đồng cảm, thương yêu.
Câu 5: Vì sao không nhận được gì t nhân vt tôi nhưng ông lão ăn xin vn n n i ?
A. Vì nhận được li cảm ơn.
B. Vì nhận được li xin li.
C. Vì nhận được s tôn trng.
D. Vì nhận được s động viên.
Câu 6: Ch đề của văn bản nói lên điều gì ?