1
ĐỀ CƢƠNG ÔN TẬP THI HỌC II
MÔN NGỮ VĂN LỚP 6
NĂM HỌC 2018 -2019.
I/ PHẦN VĂN
Bảng hệ thống những tác phẩm truyện đã học
STT
Tên tác phẩm (hoặc
đoạn trích)
Tác giả
Thể loại
m tắt nội dung (đại ý)
1
Bài học đường đời
đầu tiên
(trích Dế Mèn phiêu
lưu kí)
Tô Hoài
Truyện
đồng
thoại
Dế Mèn tự tả chân dung, trêu chị Cốc
dẫn đến cái chết của Dế Choắt ân
hận.
2
Sông nước Cà Mau
(trích Đất rừng
phương Nam)
Đoàn Giỏi
Truyện
dài
Bức tranh thiên nhiên rộng lớn, hoang
cuộc sống vùng sông nước
Mau độc đáo.
3
Bức tranh của em gái
tôi
Tạ Duy Anh
Truyện
ngắn
Tình cảm hồn nhiên,trong sáng lòng
nhân hậu của em gái Kiều Phương đã
giúp người anh nhận ra phần hạn chế
của chính mình.
4
Vượt thác (trích Quê
nội)
Võ Quảng
Truyện
dài
Cảnh vượt thác của con thuyền do dượng
Hương Thư chỉ huy trên sông Thu Bồn.
5
Buổi học cuối cùng
An -phông-
xơ Đô-đê.
Truyện
ngắn
Buổi học cuối cùng bằng tiếng Pháp
vùng An-dát bị quân Phổ chiếm đóng
hình ảnh của thầy Ha-men qua cái nhìn
tâm trạng của c Phrăng.
6
Cô Tô
Nguyễn
Tuân
Cảnh thiên nhiên tươi đẹp, trong sáng
sinh hoạt đông vui của con người trên
vùng đảo Tô.
7
Cây tre Việt Nam
Thép Mới
Cây tre - người bạn thân thiết của
dân tộc Việt Nam, một biểu tượng của
đất nước, dân tộc Việt Nam.
8
Lòng yêu nước
I-li-a Ê-ren-
bua
Lòng yêu nước tha thiết của tác gi
người dân viết trong hoàn cảnh thử
thách gay gắt của cuộc chiến tranh vệ
quốc.
9
Lao xao (trích Tuổi
thơ im lặng)
Duy Khán
Bức tranh sinh động, nhiều màu sắc về
thế giới các loài chim đồng quê.
II. Thơ:
STT
Tên bài thơ- năm
sáng tác
Tác giả
Nội dung (đại ý)
1
Đêm nay Bác không
ngủ (1951)
Minh Huệ-
Nguyễn Đức
Thái (1927-
2003)
Bài thơ thể hiện tấm lòng yêu thương
sâu sắc rộng lớn của Bác Hồ với bộ
đội, nhân dân tình cảm kính yêu
cảm phục của người chiến đối với
Bác.
2
Lượm (1949)
Tố Hữu
(1920-2002)
Bài thơ khắc họa hình ảnh Lượm hồn
nhiên, vui tươi, hăng hái, dũng cảm.
2
Lượm đã hi sinh nhưng hình ảnh của
em vẫn còn sống mãi với chúng ta.
3
Mưa (đọc thêm-
1967)
Trần Đăng
Khoa (1958)
Bài thơ miêu tả sinh động cảnh vật
thiên nhiên trước trong cơn mưa
rào làng quê.
III. Văn bản nhật dụng:
STT
Tên bài
Tác giả
Nội dung
1
Cầu Long Biên- chứng
nhân lịch sử
Thúy Lan
(báo Người
Hà Nội)
Hơn một thế kỉ, cầu Long Biên đã chứng kiến bao
sự kiện hào hùng, bi tráng của Hà Nội. Hiện nay,
cầu Long Biên vẫn mãi mãi trở thành một chứng
nhân lịch sử.
2
Bức thư của thủ lĩnh
da đỏ
x
Con người phải sống hòa hợp với thiên nhiên,
chăm lo bảo vệ môi trường và thiên nhiên như bảo
vệ mạng sống của chính mình.
3
Động Phong Nha
Trần Hoàng
Động Phong Nha là kì quan thứ nhất. Vẻ đẹp của
hang động đã và đang thu hút khách trong
ngoài nước tham quan. Chúng ta tự hào về vẻ đẹp
của Phong Nha và những thắng cảnh khác.
B/ TIẾNG VIỆT:
I. Các biện pháp tu từ trong câu:
So sánh
Nhân hóa
Ẩn dụ
Hoán dụ
Khái niệm
đối chiếu sự
vật, sự việc này với
sự vật, sự việc
khác nét tương
đồng để làm tăng
sức gợi hình, gợi
cảm cho sự diễn
đạt.
gọi hoặc tả con
vật, cây cối, đồ vật...
bằng những từ ngữ
vốn được dùng để gọi
hoặc tả con người,
làm cho thế giới loài
vật, cây cối, đồ vật
trở nên gần gũi với
con người, biểu thị
những suy nghĩ tình
cảm của con người.
gọi tên sự vật
hiện tượng này
bằng tên sự vật
hiện tượng khác
nét tương đồng với
nhằm tăng sức
gợi hình, gợi cảm
cho sự diễn đạt.
gọi tên sự vật,
hiện tượng,khái
niệm bằng tên sự
vật, hiện tượng, khái
niệm khác nét
quan hệ gần gũi với
nhằm tăng sức
gợi hình, gợi cảm
cho sự diễn đạt.
II. Câucấu tạou:
1. Các thành phần chính của câu:
Phân biệt thành phần
chính với thành phần
phụ
Vị ngữ
Chủ ngữ
Thành phần chính của
câu những thành
phần bắt buộc phải
mặt để câu cấu tạo
hoàn chỉnh diễn đạt
được một ý trọn vẹn.
Thành phần không bắt
buộc mặt được gọi
thành phần phụ.
- thành phần chính của câu
khả năng kết hợp với các phó
từ chỉ quan hệ thời gian trả
lời cho các câu hỏi làm gì?, làm
sao? hoặc gì ?
- Thường động từ hoặc cụm
động từ, tính từ hoặc cụm tính
từ, danh từ hoặc cụm danh từ.
- Câu thể một hoặc nhiều
vị ngữ.
- thành phần chính của câu nêu
tên sự vật, hiện tượng hoạt
động,đặc điểm, trạng thái,... được
miêu tả vị ngữ. Chủ ngữ thường
trả lời cho các câu hỏi: Ai? Con
gì?...
- Thường danh từ, đại từ hoặc
cụm danh từ. Trong những trường
hợp nhất định, động từ, tính từ hoặc
cụm động từ, cụm tính từ cũng
thể làm chủ ngữ.
3
- Câu thể một hoặc nhiều ch
ngữ.
VD: Trên sân trường,
chúng em đang vui
đùa.
2. Cấu tạo câu:
Câu trần thuật đơn
Câu trần thuật đơn từ
Câu trần thuật đơn không
từ
Khái niệm
loại câu do một cụm
C-V tạo thành, dùng để
giới thiệu, tả hoặc kể một
sự việc, sự vật hay để nêu
một ý kiến .
- Vị ngữ thường do từ kết
hợp với danh từ (cụm danh
từ) tạo thành.Ngoài ra tổ
hợp giữa từ với động
từ (cụm động từ) hoặc tính
từ (cụm tính từ)...cũng
thể làm vị ngữ.
- Khi biểu thị ý phủ định,
kết hợp với các cụm từ
không phải, chưa phải.
- Vị ngữ thường do động từ
hoặc cụm động từ, tính từ
hoặc cụm tính từ tạo
thành.
- Khi vị ngữ biểu th ý phủ
định,kết hợp vớic từ
không, chưa.
+ Câu miêu tả: chủ ngữ
đứng trước vị ngữ, dùng
miêu tả hành động, trạng
thái, đặc điểm...của sự vật
nêu ở chủ ngữ.
+ Câu tồn tại: vị ngữ đứng
trước chủ ngữ, dùng để
thông báo sự xuất hiện, tồn
tại hay tiêu biến của sự vật.
Ví dụ
Tôi đi về.
Mèn trêu chị Cốc/ là dại.
Chúng tôi đang vui đùa.
C/ TẬP LÀM VĂN:
Dàn bài chung của văn tả cảnh và văn tả người
Dàn bài chung về văn tả cảnh
Dàn bài chung về văn tả người
1/ Mở bài
Giới thiệu cảnh được tả: Cảnh gì? Ở
đâu? Lý do tiếp xúc với cảnh? Ấn
tượng chung?
Giới thiệu người định tả: Tả ai? Người được t
có quan hệ gì với em? Ấn tượng chung?
2/ Thân
bài
a. Bao quát: Vị trí? Chiều cao hoặc
diện tích? Hướng của cảnh? Cảnh vật
xung quanh?
b. Tả chi tiết: (Tùy từng cảnh mà tả
cho phù hợp)
* Từ bên ngoài vào (từ xa): Vị trí quan
sát ? Những cảnh nổi bật ? Từ ngữ,
hình ảnh gợi tả?...
* Đi vào bên trong (gần hơn): Vị trí
quan sát? Những cảnh nổi bật ? Từ
ngữ, hình ảnh gợi tả?...
* Cảnh chính hoặc cảnh quen thuộc
a. Ngoại hình: Tuổi tác? Tầm vóc? Dáng
người? Khuôn mặt? Mái tóc? Mắt? Mũi?
Miệng? Làn da? Trang phục ?...(Từ ngữ, hình
ảnh miêu tả)
b. Tả chi tiết: (Tùy từng người mà tả cho phù
hợp)
* Nghề nghiệp, việc làm (Cảnh vật làm việc +
những động tác, việc làm...). Nếu là học sinh,
em bé: Học, chơi đùa, nói năng...(Từ ngữ, hình
ảnh miêu tả)
* Sở thích, sự đam mê: Cảnh vật, thao tác, cử
chỉ, hành động...(Từ ngữ, hình ảnh miêu tả)
* Tính tình: Tình yêu thương với những người
4
em thường thấy (rất gần): Cảnh nổi
bật? Từ ngữ hình ảnh miêu tả...
xung quanh: Biểu hiện? Lời nói? Cử chỉ?
Hành động? (Từ ngữ, hình ảnh miêu tả)
3/ Kết bài
Cảm nghĩ chung sau khi tiếp xúc: Tình
cảm riêng hoặc nguyện vọng của bản
thân ?...
Tình cảm chung về người em đã tả? Yêu thích,
tự hào, ước nguyện?...
MỘT SỐ ĐỀ BÀI ÔN TẬP THI HỌC II
*ĐỀ 1
I. Phần đọc hiểu (4.0 điểm). Cho câu thơ sau và trả lời câu hỏi:
"Chú bé loắt choắt..."
Câu 1. Chép tiếp những câu thơ tiếp theo để hoàn thiện khổ thơ 2 3 trong một bài
thơ em đã học ?
Câu 2. Hai khổ thơ trên trích trong bài thơ nào, của ai?
Câu 3. Nêu nội dung chính của hai khổ thơ trên?
Câu 4. Tìm các từ láy và biện pháp tu từ được sử dụng trong hai khổ thơ trên? Em cho
biết việc sử dụng các từ láy biện pháp tu từ ấy tác dụng trong việc thể hiện
nội dung của hai khổ thơ ấy?
II. Tập làm văn ( 6 điểm):
Em hãy viết một bài văn miêu tả quang cảnh khu vườn vào một buổi sáng đẹp trời.
……………………………………………………………………………..
*ĐỀ 2
I. Phn đọc hiu (4.0 đim). Đọc đoạn tríchtrả lời các câu hỏi bên dƣới:
"... Kể từ hôm đó, mặc dù mọi chuyện vẫn như trong căn nhà của chúng i, nhưng
tôi luôn luôn cảm thấy mình bất tài nên bị đẩy ra ngoài. Những lúc ngồi bên n học,
tôi chỉ muốn gục xuống khóc.Tôi chẳng tìm thấy tôi một năng khiếu gì. không
hiểu vì sao tôi không thể thân với Mèo như trước kia được nữa. Chỉ cần một lỗi nh
tôi gắt um lên.Tôi quyết định làm một việc tôi vẫn coi khinh: Xem trộm
những bức tranh của Mèo. Dường như mọi thứ trong ngôi nhà của chúng tôi đều
được đưa vào tranh. Mặc vẽ bằng những nét to tướng, nhưng ngay cả cái bát
múc cám lợn, sứt một miếng cũng trở n ngộ nghĩnh. Con mèo vằn vào tranh, to hơn
cả con hổ nhưng nét mặt lại vô cùng dễ mến ..."
(Trích Bức tranh của em gái tôi Tạ Duy Anh Ngữ văn 6, tập 2)
a. Nêu phương thức biểu đạt chính của đoạn trích. (0,5 điểm)
b. Trong đoạn trích, người anh đã bộc lộ thái độ chưa tốt đối với em gái của
mình? Em hãy viết một lời khuyên có ý nghĩa cho người anh trai y để anh ấy
thay đổi. (1,5 điểm)
c. m một phép so sánh trong đoạn trên. Cho biết đó kiểu so sánh nào?
(1,0 điểm)
d. Hàng ngày, việc thiếu tôn trọng bạn bè cùng trường, cùng lớp có thể dẫn đến
những hành động, hậu quả không hay. Em hãy viết đoạn văn (từ 5 đến 8 câu)
trình bày suy nghĩ của mình về sự cần thiết của thái độ biết tôn trọng, yêu quý
bạn bè.
II. Tập làm văn ( 6 điểm):
Tả một buổi sáng đẹp trời trên quê hương em.
5
……………………………………………………………………………..
*ĐỀ 3
I. Phn đọc hiu (4.0 đim). Đọc đoạn tríchtrả lời các câu hỏi bên dƣới:
Những động tác th sào, rút sào rập rang nhanh như cắt. Thuyn c lấn lên. Dượng
Hương Thư như một pho tượng đồng đúc, các bắp tht cun cun, hai hàm rang cn
cht, quai m bnh ra, cp mt ny la ghì trên ngn sào giống như một hiệp của
Trường Sơn oai linh hùng vĩ. Dượng Hương Thư đang t thác khác hẳn Dượng
Hương Thư ở nhà, nói năng nhỏ nh, tính nết nhu mì, ai gọi cũng vâng vâng dạ dạ”
1/ Đoạn văn trên trích trong văn bn nào? Tác gi là ai?
2/ Nêu nội dung đon trích trên?
3/ Tìm các câu văn có s dng phép tu t so sánh?
4/ Câu văn: Thuyền c ln lên
a/ Xác đnh ch ng v ng?
b/ Xác định kiu câu và cho biết câu văn trên dùng đ làm gì?
II. Tập làm văn ( 6 điểm):
Con đường t nhà đến trường đã khắc u vào trong m trí ca em. y t v con
đường thân thuc y.
……………………………………………………………………………..
*ĐỀ 4
I. Phn đọc hiu (4.0 đim). Đọc đoạn tríchtrả lời các câu hỏi bên dƣới:
….Sau trận bão, chân trời, ngấn bể sạch như tấm kính lau hết mây hết bụi. Mặt trời
nhú lên dần dần, rồi lên cho kì hết. Tròn trĩnh phúc hậu như lòng đỏ một quả trứng
thiên nhiên đầy đặn. Quả trứng hồng hào thăm thẳm và đường bệ đặt lên một mâm bạc
đường kính mâm rộng bằng cả một cái chân trời màu ngọc trai nước biển ửng hồng. Y
như một mâm lễ phẩm tiến ra từ trong bình minh để mừng cho sự trường thọ của tất cả
những người chài lưới trên muôn thuở biển Đông. Vài chiếc nhạn mùa thu chao đi
chao lại trên mâm bể sáng dần lên cái chất bạc nén. Một con hải âu bay ngang, là là
nhịp cánh…”.
Đoạn văn trên trích từ văn bản nào? Tác giả đoạn văn trên là ai? Nêu nội dung chính
của đoạn trích trên.
1. Xác định chủ ngữ và vị ngữ trong câu văn:”Sau trận bão, chân trời, ngấn bể
sạch như tấm kính lau hết mây hết bụi”
2. Viết đoạn văn ngắn (5-7 câu) nói về tình cảm của em đối với quê hương.
II. Tập làm văn ( 6 điểm):
Tả cảnh mặt trời mọc trên quê hương em