1
1
Daisy
Câu 1: Phân tích định nghĩa vật chất của Lênin? Rút ra ý nghĩa của ĐN?
1. Khái lưc quan nim v vt cht ca các nhà triết hc tc c
Vt cht là mt phạm trù cơ bn ca triết hc, ra đi, tn ti, biến đổi cùng s ra đời, tn ti
biến đổi ca LSTH
Các nhà duy vt c đại đng nht vt cht vi các dng c th, hữunh đang tồn ti ca nó.
Các nhà duy vt TK 17, 18, tiếp tc kế tha thuyết nguyên t c đại, đồng nht vt cht vi
khốing, tách ri vt cht vi vận động.
Đu TK 19, KHTN phát trin to ra «cuc khng hong vt hc»... LN khái qt nh nh,
chng minh s ca KHTN không c b phm trù vt cht, ch bác b quan nim sai lm v
vt chất... Và đưa ra định nghĩa ni tiếng ca nh.
2. u định nghĩa vt cht ca Lênin
Vật chất một phạm trù triết học ng để chthực tại khách quan được đem lại cho con người
trong cảm giác, được cảm giác của chúng ta chép lại, chụp lại, phản ánh và tồn tại không lthuộc vào
cảm gc”
3. Phânch định nghĩa:
Vt cht là mt phm trù triết học, dùng để ch thc ti khách quan. Điều này nghĩa là,
phm trù vt cht là phm trù rt rng, không th đồng nht vt cht vi nhng dng c th
ca nó. Thuc tính quan trng ca vt cht là thc ti khách quan, tc là tn ti thc không
ph thuc ý mun ch quan của con người Vt cht tn tại khách quan và có trưc ý thc.
Được đem lại cho con ngưi trong cm giác, tc là, vt cht tn ti thông qua c dng c
thể, tác động n các gc quan ca con người và con người cm nhận đưc, nhn biết đưc
vt cht. Điều nàyi lên rng con ngưi có kh năng nhn thc. Ch có nhng s vt, hin
tưng ca thc ti khách quan chưa đưc con người nhn biết biết ch khôngi không
th biết.
Đưc cm gc ca cng ta chép li, chp li, phn ánh, tn tại độc lp không l thuc vào
cm gc. Điu này i lên rng, cm giác, ý thc là cái có sau, là nh th hai. Vt cht là ni
dung, là ngun gc khách quan ca ý thc, là nguyên nhânm cho ý thc phát sinh.
4. Ý nghĩa của định nghĩa
Định nghĩa đưa lại thế gii quan duy vt bin chng v vn đề cơ bản ca triết hc . V
mt th nht vn đề cơ bản ca triết học , định nghĩa khẳng định vt chất có trước ý thc
có sau ; vt cht là ngun gc khách quan ca cm giác ca ý thc (Khc phc quan
đim v vt cht ca ch nghĩa duy vật cận đại và c đại ). V mt th 2 vấn đề cơ bản
ca triết học , định nghĩa khẳng định con người có kh năng nhận thc thế gii vt
cht(chng li thuyết không th biết và hoài nghi lun)
2
2
Daisy
Định nghĩa chống lại quan điểm duy tâm , siêu hình trong quan nim v vt cht , bo v
và phát trin ch nghĩa duy vật bin chng ,
Định nghĩa đưa lại pp lun bin chng duy vt ca mi quan h bin chng gia vt cht
và ý thức .theo đó , vật chất có trước ý thc , là ngun gốc và quy định ý thc nên trong
mi hoạt động cn xut phát t hin thc khách quan , tôn trng các quy lut vn có ca
s vt hiện tượng ; đồng thi cn thấy được tính năng động ca ý thức nhưng tránh tuyệt
đối hóa vai trò tác dng ca ý thc cho rằng con người có th làm tt c không cần đến
s tác động ca quy lut khách quan.
Định hướng cho khoa hc trong vicm kiếm nhng dng vt cht mi.
Câu 2: Phân tích quan điểm của chủ nghĩa duy vật biện chứng về nguồn gốc,
bản chất của ý thức?
1. Ý thc là gì?
Chủ nga Mác-nin khẳng định, ý thức là một phạm t triết học ng để chtn bộ hoạt động
tinh thần phản ánh thế giới vật chất diễn ra trong não người, nh thành trong quá trình lao động và
được diễn đạt nhngôn ngữ.
2. Ngun gc ca ý thc
Ngun gc t nhiên ca ý thc (yếu t cn)
Thế gii kch quan tác động vào b o con người, o người phn ánh li, sinh ra ý thc.
Não người - hoạt đng ý thc của con người din ra trên sở hot động ca thn kinh o
b; b não ng hoàn thin hot đng thn kinh ng hiu qu, ý thc của con ngưi ng
phong phú và sâu sc.
Phn ánh thucnh chung, ph biến ca mọi đối ng vt cht. S phn ánh ca vt cht
là mt trong nhng ngun gc t nhiên ca ý thc. Phn ánh ca vt cht có q trình phát
trin lâu dài và t hình thc thp lên nh thc cao- tùy thuc o kết cu ca t chc vt cht.
Ý thc sn phm ca vt chất, nhưng không phải ca mi dng vt cht ch ca mt
dng vt cht cao nht và duy nhất đó bộ não của con người.
Ngun gc hi ca ý thc
Lao động hot đng có mục đích, nh lịch s-xã hi của con người nhm to ra ca ci
để tn ti pt trin. Lao động làm cho ý thc không ngng phát trin, tạo cơ sở cho con
người nhn thc nhng tính cht mi ca gii t nhiên; dn đến năng lực duy tru tượng,
kh năng phán đoán, suy lun dần đưc hình thành và phát trin.
Trong quá trình lao động con ngưi liên kết vi nhau, to thành các mi quan h hi tt yếu
và các mi quan h ca c thành vn ca xã hi không ngừng được cng c và phát trin
dn đến nhu cu cn thiết “phải trao đi vi nhau điều gì đấy” nên nn ng xut hin. Ngôn
ng ra đời tr thành “cái v vt cht ca duy”, tnh phương tiện để trao đổi thông tin. Nh
3
3
Daisy
ngôn ngữ, con người khái quát h, tru tượng hoá nhng kinh nghiệm để truyn li cho nhau.
Ngôn ng sn phm của lao động, đếnt nó, ngôn ng lại thúc đẩy lao động phát trin.
Sau lao động và cùng với lao động ngôn ng, đây là hai chất kích thích ch yếu biến o
ợn thànho người, biến tâm đng vt thành ý thc.
3. Bn cht ca ý thc
Ý thức sự phản ánh hiện thực khách quan o đầu óc con người một cách tích cực,
ng động, sáng tạo.
Ý thc lành nh ch quan v thế gii khách quan. Thế giới kch quan đưc chuyn vào
o nời và được ci biến thông qua ngnh ch quan.
Ý thc là s phản ánh năng đng, ng to hin thc khách quan. Trên s nhng tri thc
đã có, có thể to ra tri thc mi v s vt; th tiên đoán, dự o tương lai.
Ý thc là mt hiệnng xã hi mang bn cht hi
ng, chn lc v hin thc khách quan.
Câu 3: Nguyên lý về mối liên hệ phổ biến của phép biện chứng duy vật? ý nghĩa
phương pháp luận đượct ra từ nội dung nguyên lý này?
1. Khái nim:
Mối liên hệ dùng để chỉ sự quy định, sự tác động qua lại, chuyển hoá lẫn nhau giữa
các sự vật hiện tượng hay giữa các mặt của một sự vật, một hiện tượng trong thế
giới.
VD: Trồng cây xanh thì con người có không khí sạch để thở.
MLH ph biến mt phm trù triết học dùng đ ch các mi liên h tn ti nhiu
s vt và hiện tượng ca thế gii.
VD: Trong duy con người những mối liên hệ giữa kiến thức kiến thức mới; cây
hồng, cây tầm gửi sống nhờ; nếu chung mục đích thì phải chung tay với nhau.
2. nh cht ca các mi liên h ph biến
Tính khách quan. Các mi liên h, tác động, suy cho đến ng, đều là s phn ánh mi
liên h và s quy định ln nhau gia các s vt, hin tượng ca thế gii khách quan. Liên h
tt yếu, khách quan, vn có ca s vt hiện tượng.
Tính ph biến. Mi liên h qua li, quy định, chuyn hoá ln nhau và ch bit nhau không
nhng din ra mi s vt, hin tưng trong t nhiên, trong xã hi, trong tư duy, mà còn
din ra đối vi các mt, c yếu t, các quá trình ca mi s vt, hin tưng.
Tính đa dạng, phong phú. Nguyên v mi liên h ph biến khái quát được toàn cnh
thế gii trong nhng mi liên h chng cht gia các s vt, hiện tưng ca nó. Tính vô hn
4
4
Daisy
ca thế gii khách quan; tính có hn ca s vt, hiện tượng trong thế giới đó chỉ có th gii
thích được trong mi liên h ph biến, được quy định bng nhiu mi liên h có hình thc,
vai trò khác nhau.
3. Ý nghĩa phương pháp luận ca nguyên lý v mi liên h ph biến.
Nguyên tắc toàn diện yêu cầu xem xét sự vật hiện tượng:
a) trong chnh th thng nht ca tt c các mt, các b phn, các yếu t, các thuc tính cùng
các mi liên h ca chúng.
b) trong mi liên h gia s vt, hin tượng này vi s vt, hiệnng khác với môi trường
xung quanh, k c các mt ca các mi liên h trung gian, gián tiếp.
c) trong không gian, thi gian nht định, nghĩa phải nghiên cu qtrình vn động ca s
vt, hin tưng trong quá kh, hin ti và phán đoán cả tương lai của nó.
Nguyên tc toàn diện đối lp vi quan điểm phiến din ch thy mt này mà không thy các
mt khác; hoặc chú ý đến nhiu mặt nng lại xem xét tràn lan, dàn đều, không thy được mt bn
cht ca s vt, hin tượng rơio thut ngu bin và ch nghĩa chiết trung.
Nguyên tc này yêu cu phi kết hp gia xem xét nhiu mt vi chú ý nhn mnh
trng tâm, trng điểm.
Xem xét s vt phi gn vi nhu cu thc tin.
Câu 4: Nguyên lý v s phát trin ca phép bin chng duy vt? ý nghĩa
phương pháp lun đưc rút ra t ni dung nguyên lý này?
1. Khái nim phát trin
Phát triển là quá trình vận động đi lên từ thấp đến cao, từ kém hoàn thiện đến hoàn thiện
hơn. Quá trình đó vừa diễn ra dần dần, vừa nhảy vọt làm cho sự vật, hiện tượng mất đi, sự vt,
hiện tượng mới về chất ra đời. Nguồn gốc của sự phát triển nằm những u thuẫn bên trong
của sự vật, hiện tượng.
2. Tính cht ca s phát trin:
Tính khách quan: Ngun gốc và động lc ca s phát trin nm trong chính bn thân s
vt, hin tượng.
Tính ph biến.: S phát trin din ra trong c t nhiên, xã hội và tư duy.
Tính kế tha: S vt, hiện tượng mới ra đời t s ph định nh kế tha. S vt, hin
ng mới ra đời t s vt, hiện tượng cũ, vậy trong s vt, hin tượng mi n gi li,
có chn lc và ci to nhng mt còn thích hp ca s vt, hiện tượng cũ, chuyn sang s
vt, hin tượng mi, gt b nhng mặt tiêu đã li thi, lc hu ca s vt, hiện tượng cản
tr s phát trin.
5
5
Daisy
Tính đa dạng, phong phú. Tuy s phát trin din ra trong mọi lĩnh vc t nhiên, xã hi và
tư duy, nhưng mỗi s vt, hiện tượng li quá trình phát trin không giống nhau. Tính đa
dng phong pca s phát trin còn ph thuc vào không gian thi gian, vào các yếu
tố, điu kiện tác đng lên s phát triển đó.
Phát trin không diễn ra theo đường thẳng theo đường “xoáy trôn c”
3. Ý nghĩa phương pháp luận
Từ nguyên về sphát triển của phép biện chứng duy vật, t ra nguyên tắc pt triển
trong hoạt động nhận thức hoạt động thực tiễn. Nguyên tắc pt triển yêu cầu:
Đt s vt, hiện tượng trong s vn động; phát hin được các xu ng biến đổi, phát trin
ca nó để không ch nhn thc s vt, hiện tượng trng thái hin ti, mà còn d báo đưc
khuynh hướng phát trin. Cn ch ra ngun gc ca s phát trin là mâu thun,n đng lc
ca s phát triển đấu tranh gii quyết mâu thun gia c mặt đối lp trong s vt, hin
ợng đó.
Nhn thc s phát trin là quá trình tri qua nhiều giai đon, t thấp đến cao, t đơn giản
đến phc tp, t kém hoàn thin đến hoàn thiện n. Mỗi giai đoạn phát trin có nhng đặc
đim,nh cht, hình thc khác nhau nên cnm ra nhngnh thc, phương pháp c động
phù hợp để hoặc, thúc đẩy, hoc kìm hãm s phát triển đó.
Trong hot động nhn thc và hot động thc tin phi nhy cm, sm phát hin và ng h
s vt, hiện ng mi hp quy lut, to điều kin cho phát trin; phi chng li quan
đim bo th, trì tr, đnh kiến.
Phát triển nguyên tắc chung nhất chỉ đạo hoạt động nhận thức và hoạt động thực
tiễn; nguyên tắc này giúp chúng ta nhận thức được rằng, muốn nắm được bản chất của sự vật, hiện
tượng, nắm được khuynh hướng phát triển của chúng thì "phải xét sự vật trong sự phát triển, trong
sự tự vận động (...) trong sự biến đổi của nó"
Câu 5: Trình bày quy lut t nhng thay đi v ng dẫn đến những thay đổi
v chất và ngược lại? Ý nghĩa phương pháp luận ca quy lut này trong nhn
thc và hoạt động thc tin?
1. V t, vai trò ca quy lut trong phép bin chng duy vt
Đây là mt trong ba quy lut bản ca phép bin chng duy vt. Quy lut v s
chuyn h t nhng biến đi v ng dẫn đến nhng biến đổi v chất ngược li ch
ra cách thc chung nht ca s phát trin, khi cho rng s thay đổi v cht ch xy ra khi s vt, hin
ợng đã tích luỹ đưc nhng thay đổi v ợng đã đạt đến gii hn- đến đ. Quy lut lượng đi -
chất đổi ng ch ra nh cht ca s pt trin, khi cho rng s thay đổi v cht ca s vt, hin