
TRIẾT HỌC
MÁC - LÊ NIN
ĐỀ CƯƠNG TÓM TẮT

lOMoARcPSD| 11461189
CHƯƠNG I
CHỦ NGHĨA DUY VẬT BIỆN CHỨNG
I. CHỦ NGHĨA DUY VẬT VÀ CHỦ NGHĨA DUY VẬT BIỆN CHỨNG
1. Vấn đề cơ bản của triết học
a) Thực chất
➢
Vấn đề cơ bản của TH là vấn đề về mối quan hệ giữa vật chất & ý
thức (tư duy & tồn tại, tự nhiên & tinh thần,...)
b) Nội dung
➢
Mặt bản thể: Vật chất hay ý thức, cái nào có trước / quyết định cái
nào?
➢
Mặt nhận thức: Con người có khả năng nhận thức thế giới được hay
không?
c) Cách giải quyết
➢
Mặt bản thể
a) CN nhất nguyên: Chỉ có 1 yếu tố có trước / quyết định
a) CN duy vật: VC có trước / quyết định YT.
b) CN duy tâm: YT có trước / quyết định VC.
b) CN nhị nguyên: Cả 2 yếu tố đều có trước; VC có trước / quyết
định mọi hiện tượng VC; YT có trước / quyết định mọi hiện
tượng tinh thần.
c) CN thực chứng coi vấn đề này là giả, coi CN nhất nguyên &
CN nhị nguyên là Siêu hình học viễn vông.
➢
Mặt nhận thức
a) Th.khả tri: Con người có thể nhận thức được thế giới.
b) Th.bất kh.tri: Con người không thể nhận thức được TG.
2. CNDV & CNDT - hai trường phái lớn trong lịch sử triết học
➢
Thực chất
a) Trào lưu tư tưởng TH cho rằng nguồn gốc, bản chất của sự
vật, hiện tượng, quá trình trong TG là cái tinh thần.
➢
Hình thức
a) CNDT khách quan (tinh thần kh.quan là nền tảng TG).
b) CNDT chủ quan (ý thức con người là nền tảng TG).
➢
Nguồn gốc, nguyên nhân tồn tại
a) Xem xét phiến diện, tuyệt đối / thần thánh hóa một mặt / đặc
tính của quá trình nhận thức biện chứng.
b) Cơ sở lý luận cho giai cấp thống trị phản động.
c) CNDT và tôn giáo có liên hệ mật thiết với nhau.
b) Chủ nghĩa duy vật
➢
Thực chất
▪
Trào lưu tư tưởng TH cho rằng, nguồn gốc, bản chất của mọi
sự vật, hiện tượng, quá trình trong TG là vật chất.

lOMoARcPSD| 11461189
➢
Hình thức
▪
CNDV chất phác
✓
Tồn tại vào thời cổ đại;
✓
Dựa trên các PP nhận thức mang tính trực quan;
✓
Đồng nhất VC với một số chất cụ thể;
✓
Kết luận ngây thơ, chất phác, về cơ bản là đúng;
✓
Khắc phục TGQ thần thoại…
▪
CNDV siêu hình
✓
Tồn tại vào tk.15 - đầu tk.19;
✓
Đồng nhất VC với một dạng thể cụ thể của VC;
✓
Chịu ảnh hưởng bởi PP tư duy siêu hình & quan điểm
máy móc của cơ học cổ điển;
✓
Đem lại nhiều hiểu biết đa dạng về TG;
✓
Chống TGQ DT – tôn giáo…
▪
CNDV biện chứng
✓
Do C.Mác, Ph.Ăngghen sáng lập, V.I.Lênin phát triển,
tồn tại từ giữa tk.19 đến nay;
✓
Coi VC - thực tại khách quan; ý thức - thực tại chủ
quan;
✓
Dựa trên thành tựu của TH cổ điển Đức & KHTN hiện
đại;
✓
Là công cụ hiệu quả của thực tiễn CM & nhận thức
KH;
➢
Nguồn gốc, nguyên nhân tồn tại
▪
Xuất phát từ thực tiễn, xem xét TG từ chính bản thân TG;
▪
Cơ sở lý luận cho giai cấp tiến bộ cách mạng;
▪
CNDV và khoa học có liên hệ mật thiết với nhau.
c) Cuộc đấu tranh giữa CNDV & CNDT là động lực phát triển lịch sử TH
➢
Cuộc đấu tranh tư tưởng gắn liền với cuộc đấu tranh chính trị - biểu
hiện của đấu tranh giai cấp;
➢
Cuộc đấu tranh giữa các hệ thống thế giới quan:
▪
CNDT ngày càng thông minh (đầy lý tính);
▪
CNDV ngày càng biện chứng (mềm dẽo).
II. QUAN ĐIỂM DVBC VỀ VẬT CHẤT, Ý THỨC VÀ QUAN HỆ GIỮA VẬT
CHẤT VỚI Ý THỨC
1. Vật chất
a) Phạm trù vật chất
➢
Các quan niệm DV trước Mác về VC
▪
Quan niệm DV chất phác
✓
Thuyết Am dương - Ngũ hành,... (Phương Đông)
✓
Thuyết đơn nguyên - đa nguyên,... (Phương Tây)
▪
Quan niệm DV siêu hình
✓
Thuyết hạt (tính gián đoạn của cấu trúc VC)
✓
Thuyết sóng (tính liên tục của cấu trúc VC)

lOMoARcPSD| 11461189
▪
Nhận xét:
✓
Đồng nhất VC với vật thể
◈
Không hiểu được thực chất của các hiện tượng
tinh thần & MQH giữa VC & YT
◈
Khủng hoảng KHTN vào cuối tk.19 đầu tk.20;
✓
Không thấy được nền tảng VC của đời sống XH
CNDT tiếp tục tồn tại trong lý giải XH CNDV
không triệt để.
➢
Định nghĩa của V.I.Lênin về vật chất
▪
Phát biểu: “VC là một phạm trù TH dùng để chỉ thực tại
khách quan được đem lại cho con người trong cảm giác, được
cảm giác của chúng ta chép lại, chụp lại, phản ánh và tồn tại
không lệ thuộc vào cảm giác”.
▪
Nội dung
✓
VC không phải là quan niệm KH mà là phạm trù TH -
sự phản ánh trừu tượng, khái quát nhất của tư duy CN.
✓
VC phản ánh thực tại khách quan - cái tồn tại bên ngoài
& không phụ thuộc vào cảm giác (ý thức, tư duy) của
con người (nhân loại), nhưng có thể gây ra cảm giác
cho con người (tác động trực tiếp/gián tiếp lên giác
quan của họ).
✓
Cảm giác (ý thức, tư duy) của con người - thực tại chủ
quan - là sự phản ánh (chép lại, chụp lại) thực tại khách
quan – TGVC vào trong bộ óc của con người.
▪
Ý nghĩẵ
✓
Là cách giải quyết DVBC vấn đề cơ bản của TH
khắc
phục hạn chế của CNDV cũ, bác bỏ thuyết bất khả tri.
✓
Khẳng định tính đa dạng, vô tận ve tính chất & kết cấu
của TGVC khách quan nhận thức được
khắc phục sự
đồng nhất siêu hình phạm trù TH về VC với các quan
niệm của KH về tính chất & kết cấu của TGVC, đồng
thời chỉ ra mối liên hệ mật thiết giữa chúng với nhau.
✓
Xác định phương thức sản xuất (cái VC của XH) là cơ
sở cuối cùng gây ra mọi biến cố trong đời sống XH
khắc phục sự thống trị của CNDT thần bí trong nhận
thức đời sống XH, củng cố cơ sở khách quan cho các
ngành KHXH, góp phần tìm ra phương án tối ưu cải tạo
XH nhằm phục vụ lợi ích cho CN.
▪
“Trong TG, không có gì ngoài VC đang VĐ và VC đang VĐ
không thể VĐ ở đâu ngoài không gian & thời gian”.
b) Phương thức và hình thức tồn tại của vật chất
▪
Vận động là phương thức tồn tại của VC
▪
“VĐ, hiểu theo nghĩa chung nhất, - tức được hiểu là một
phương thức tồn tại của vật chất, là một thuộc tính cố hữu của

lOMoARcPSD| 11461189
vật chất, - thì bao gồm tất cả mọi sự thay đổi và mọi quá trình
diễn ra trong vũ trụ, kể từ sự thay đổi vị trí đơn giản cho đến
tư duy”.
✓
Trong thế giới, không có VĐ bên ngoài VC và không
có VC không VĐ
VĐ và VC thống nhất với nhau.
✓
Sự tương tác giữa các yếu tố tạo thành thế giới VC
(mâu thuẫn) là nguồn gốc của mọi sự VĐ trong thế giới
VC
VĐ của VC là tự thân;
✓
VĐ của VC là tuyệt đối, nó bao hàm sự đứng im tương
đối (trong quan hệ, điều kiện, hình thức xác định);
▪
Các hình thức VĐ của VC & mối quan hệ giữa chúng
✓
VĐ cơ học
VĐ vật lý học
VĐ hóa học
VĐ sinh
học
VĐ xã hội.
✓
Sự vật VC cụ thể tồn tại bằng nhiều HTVĐ cụ thể (có
liên hệ, chuyển hóa lẫn nhau) nhưng chỉ đặc trưng bằng
một HTVĐ cơ bản xác định; muốn hiểu đúng bản chất
sự vật phải dựa trên HTVĐ cơ bản để lý giải.
✓
Lĩnh vực VC khác nhau được đặc trưng bằng những
nhóm HTVĐ khác nhau về chất (có liên hệ, chuyển hóa
lẫn nhau, sao cho VĐ nói chung thì luôn tồn tại) do các
ngành KH khác nhau nghiên cứu.
✓
HTVĐ bậc cao xuất hiện trên cơ sở các HTVĐ bậc
thấp, bao chứa các HTVĐ bậc thấp (không ngược lại);
không được quy giảm HTVĐ bậc cao về với HTVĐ
bậc thấp.
c) Tính thống nhất vật chất của thế giới
➢
Bản chất của thế giới là vật chất, thế giới thống nhất ở tính vật chất
của nó.
▪
TGVC tồn tại khách quan, vĩnh viễn, vô hạn, vô tận.
▪
Trong TGVC không có gì khác ngoài những sự vật, quá trình
VC có một kết cấu - tổ chức nhất định, đang biến đổi, chuyển
hóa lẫn nhau; là nguồn gốc, nguyên nhân của nhau; cùng chịu
sự chi phối bởi các quy luật khách quan của TGVC.
▪
Ý thức (tinh thần) của CN chỉ là sản phẩm của VC có tổ chức
cao – VC xã hội & bộ óc của CN.
2. Ý thức
a) Nguồn gốc
➢
Nguồn gốc tự nhiên
▪
Bộ óc người
✓
Bộ óc người là sản phẩm tiến hóa sinh học – xã hội; là
một dạng VC sống có tổ chức cao, mà mọi quá trình
sinh lý xảy ra trong nó đều mang nội dung YT; là cơ
quan VC của YT.
✓
YT là thuộc tính/chức năng tinh thần của bộ óc người.