TRƯỜNG THCS NGUYỄN ĐỨC CẢNH
TỔ VĂN - SỬ - GDCD
ĐỀ CƯƠNG ÔN TẬP CUÔI HỌC KÌ II
NĂM HỌC 2023 - 2024
Môn Ngữ văn 6
A. NÔ/I DUNG ÔN TÂ/P
I. Ngữ liệu đo/c hiê:u: Các văn bản ngoài chương trình SGK đồng dạng với bản trong
chương trình
1. Văn ba:n nghi/ luâ/n.
- Nhận biết được các ý kiến, lí lẽ, bằng chứng, đặc điểm nổi bật cua văn bản. nghi$ luâ$n
- Tóm tắt được các nội dung chính trong một văn bản nghị luận có nhiều đoạn; Chỉ ra được mối
liên hệ giữa các ý kiến, lí lẽ, bằng chứng.
- Rút ra được những bài học về cách nghĩ, cách ứng xử từ nội dung văn bản.
- Thể hiện được sự đồng tình / không đồng tình/ đồng tình một phần với những vấn đề được
đặt ra trong văn bản.
2. Văn ba:n thông tin
- Nhận biết được các chi tiết; cách thức tả vấn đề, tường thuật lại sự kiện ; cách triển khai
văn bản thông tin theo trật tự thời gian và theo quan hệ nhân quả trong văn ban thông tin.
- Chỉ ra được mối liên hệ giữa các chi tiết, dữ liệu với thông tin bản của văn bản; tóm tắt
được các ý chính của mỗi đoạn trong một văn bản thông tin có nhiều đoạn.
- Trình bày được tác dụng của nhan đề, sa pô, đề mục, chữ đậm, số thứ tự dấu đầu dòng ;
mối quan hệ giữa đặc điểm văn bản thuật lại một sự kiện với mục đích của nó trong văn bản.
- Giải thích được vai trò của các phương tiện giao tiếp phi ngôn ngữ (hình ảnh, số liệu,...).
- Rút ra được những bài học từ nội dung văn bản. Đánh giá được giá trị của thông tin trong văn
bản hoặc cách thức truyền tải thông tin trong văn bản.
II. Kiến thức tiếng việt:
- Nhâ$n biêVt vaW năVm đươ$c công du$ng cua dâVu châVm phay.
- Nhận ra tưW (từ ghép và từ láy), cu$m tưW.
- NăVm đươ$c caVc caVch giai thiVch nghiYa cua tưW vaW giai thiVch nghiYa cua tưW
- Các BPTT đã học: Điê$p ngưY, so saVnh.
- Tác dụng của lựa chọn từ ngữ và cấu trúc .
- Đặc điểm và chức năng văn bản.
- TưW mươ$n vaW hiê$n tươ$ng vay mươ$n
III. Viết
1.Viết bài văn thuyết minh thuật lại một sự kiện.
2.Viết bài văn nghị luận trình bày ý kiến về một hiện tượng ( vấn đề)
B. KIẾN THỨC TRỌNG TÂM
I. PHẦN VĂN BẢN
1. Ôn tâ/p truyê/n
Bài Văn bản Tác giả Thể loại Nội dung Nghệ thuật
Chuyện Dân gian Hình tượng Thánh Gióng Xây dựng nhiều chi
1
về
những
người
anh
hùng
Thánh
Gióng
Truyền
thuyết
với nhiều sắc màu thần
biểu tượng rực rỡ của ý
thức sức mạnh bảo vệ
đất nước, đồng thời sự
thể hiện quan niệm
ước mơ của nhân dân ta
ngay từ buổi đầu lịch sử
về người anh ng cứu
nước chống giặc ngoại
xâm.
tiết tưởng tượng kì
ảo tạo nên sức hấp
dẫn cho truyền
thuyết.
Sơn Tinh,
Thủy
Tinh
Dân gian Truyền
thuyết
“Sơn Tinh, Thủy Tinh
câu chuyện giải thích hiện
tượng lũ lụt hàng năm của
nước ta và thể hiện sức
mạnh, ước mong của
người Việt cổ muốn chế
ngự thiên tai, đồng thời
suy tôn, ca ngợi công lao
dựng ớc của các vua
Hùng.
- Xây dựng hình
tượng nhân vật dáng
dấp thần linh, với
nhiều chi tiết hoang
đường, kì ảo.
- Cách kể chuyện lôi
cuốn, hấp dẫn.
Thế giới
cổ tích
Thạch
Sanh Dân gian Truyện
cổ tích
Truyện thể hiện ước mơ,
niềm tin của nhân dân về
sự chiến thắng của những
con người chính nghĩa,
lương thiện.
Thạch Sanh
Cây khế Dân gian Truyện
cổ tích
Từ những kết cục khác
nhau đối với người anh
người em, tác giả dân
gian muốn gửi gắm i
học về đền ơn đáp nghĩa,
niềm tin hiền sẽ gặp
lành may mắn đối với
tất cả mọi người.
- Sắp xếp các tình
tiết tự nhiên, khéo
léo.
- S dụng chi tiết
thần kì.
- Kết thúc có hậu.
Vua
chích
chòe
Truyện
cổ Grim
Truyện
cổ tích
Vua chích chòe khuyên
con người không nên kiêu
ngạo, ngông cuồng thích
nhạo báng người khác.
Đồng thời thể hiện sự bao
dung, tình yêu thương của
nhân dân với những
người biết quay đầu, hoàn
lương.
Truyện cổ tích có
nhiều tình tiết hấp
dẫn, cuốn t, lời kể
hấp dẫn, khéo léo ,
sử dụng biện pháp
điệp cấu trúc.
Rơ - nê
Gô - xi -
- Trong học tập, hoạt
động nhóm, trao đổi giúp
- Lời kể chuyện có
giọng hài hước, vui
2
Khác
biệt và
gần gũi
i tâp
làm n
nhi và
Giăng -
giắc
Xăng -
Truyện
ngắn
đỡ nhau điều cần thiết,
tuy nhiên viết một bài
TLV phải hoạt động
nhân, không thể hợp tác
như làm những công việc
khác.
- Sống trung thực, thể
hiện được những suy nghĩ
riêng của bản thân.
nhộn.
- Lời đối thoại của
các nhân vật có
nhiều sắc thái.
2. Ôn tâ/p văn ba:n thông tin
Bài Văn bản Tác giả Thể
loại
Nội dung Nghệ thuật
Chuyện
về
những
người
anh
hùng
Ai ơi
mồng
chín
tháng
Anh Thư
VB
thông
tin
- Giới thiệu về lễ
hội đền Gióng. Qua
đó thể hiện được
nét đẹp văn hoá tâm
linh và truyền thống
uống nước nhớ
nguồn của dân tộc.
- Sử dụng các phương
thức thuyết minh, ngắn
gọn, súc tích.
Trái
đất
-Ngôi
nhà
chung
Trái đất
– cái nôi
của sự
sống
Hồ Thanh
Trang
Văn bản
thông
tin.
- Trái đất i nôi
của sự sống con
người phải biết bảo
vệ trái đất. Bảo trái
đất bảo vệ sự
sống của chính
mình.
- Kêu gọi mọi
người luôn phải
ý thức bảo vệ trái
đất.
- Nghệ thuật vừa theo
trình tự thời gian vừa
theo trình tự nhân quả
giữa các phần trong văn
bản. Cái trước làm nẩy
sinh cho cái sau chúng
quan hệ rằng buộc
với nhau
Các loài
chung
sống với
nhau như
thế nào?
Ngọc Phú Văn bản
thông
tin.
- Văn bản đề cập
đến vấn đề sự đa
dạng của các loài
vật trên trật
tự trong đời sống
muôn loài.
- VB đã đặt ra cho
con người vấn đề
cần biết chung sống
hài hoà với muôn
loài, để bảo tồn sự
đa dạng của thiên
nhiên trên TĐ.
- Số liệu dẫn chứng phù
hợp, cụ thể, lập luận
ràng, logic tính
thuyết phục.
- Cách mở đầu - kết
thúc văn bản sự
thống nhất, hỗ trợ cho
nhau tạo nên nét đặc
sắc, độc đáo cho VB.
3
Trái đất
Ra - xun
Gam - da -
tốp
thơ tự
do
- Tác giả thể hiện
thái độ lên án với
những kẻ làm hại
Trái đất, đồng thời
thương xót, vỗ về
những đau đớn của
Trái đất.
- Thể thơ tự do, các biện
pháp nghệ thuật: điệp
từ, liệt kê, ẩn dụ..
3. Ôn tâ/p văn ba:n nghi/ luâ/n
Bài Văn bản Tác giả Thể
loại
Nội dung Nghệ thuật
Khác
biệt và
gần gũi
Xem
người ta
a
Lạc Thanh
Văn
nghị
luận
Bài văn “Xem người
ta kìa!” bàn luận về
mối quan hệ giữa
nhân cộng đồng.
Con người luôn
muốn người thân
quanh mình được
thành công, tài
giỏi,... như những
nhân vật xuất chúng
trong cuộc sống. Tuy
nhiên, việc đi làm
cho giống người
khác sẽ đánh mất bản
thân mỗi người.
vậy chúng ta nên hòa
nhập chứ không nên
hòa tan.
Lập luận chặt chẽ,
lẽ dẫn chứng xác
đáng cùng cách trao
đổi vấn đề mở,
hướng tới đối thoại
với người đọc.
Hai loại
khác biệt
Giong-mi
Mun
Văn
nghị
luận
Hai loại khác biệt đã
phân biệt sự khác
biệt thành hai loại: có
nghĩa nghĩa.
Người ta chỉ thực sự
chú ý nể phục
những khác biệt ý
nghĩa.
- lẽ, dẫn chứng
phù hợp, cụ thể,
tính thuyết phục.
- Cách triển khai từ
bằng chứng thực tế
để rút ra lẽ giúp
cho vấn đề bàn luận
trở nên nhẹ nhàng,
gần gũi, không mang
tính chất giáo lí.
II. THỰC HÀNH TIẾNG VIỆT:
STT Kiến thức Tiếng Việt Ví dụ
1 Dấu chấm phẩy: thường được dùng để
đánh dấu ranh giới giữa các b phận
Ví dụ:
Một người vùng i Tản Viên tài lạ:
4
trong một chuỗi liệt kê phức tạp. vẫy tay về phía đông, phía đông nổi cồn bãi;
vẫy tay về phía tây, phía tây mọc lên từng
dãy núi đồi. Người ta gọi chàng Sơn Tinh.
Một người miền biển, tài năng cũng không
kém: gọi gió, gió đến; mưa, mưa về.
Người ta gọi chàng là Thuỷ Tinh.
2- Trạng ngữ: Trạng ngữ thành phần
phụ của câu, thể được đặt đầu câu,
giữa câu hoặc cuối câu, nhưng phổ biến
đầu câu. Trạng ngữ được dùng để
nêu thông tin về thời gian, địa điểm, mục
đích, cách thức của sự việc được nói đến
trong câu. Ngoài ra, trạng ngữ còn
chức năng liên kết câu trong đoạn.
Ví dụ:
- Từ khi biết nhìn nhận suy nghĩ, tôi dẩn
dần hiểu ra rằng, thế giới này muôn màu
muôn vẻ, tận hấp dẫn lạ lùng. ( Chỉ
thời gian)
- Giờ đây, mẹ tôi đã khuất và tôi cũng đã lớn.
( Chỉ thời gian)
- có ý định tốt đẹp, những người thân yêu
của ta đôi lúc cũng không hằn đúng khi ngăn
cản, không để ta được sống với con người
thực của mình. ( Chỉ nguyên nhân)
3- Tác dụng của lựa chọn từ ngữ và cấu
trúc câu đối với việc thể hiện nghĩa
của văn bản: Để thề hiện một ý, thề
dùng những từ ngữ khác nhau, những
kiểu cấu trúc câu khác nhau. Khi tạo lập
văn bản, người viết thường xuyên phải
lựa chọn từ ngữ hoặc cấu trúc câu phù
hợp để biểu đạt chính xác, hiệu quả nhất
điều muốn nói.
Giờ đây, mẹ tôi đã khuất tôi cũng đã
lớn”.
Từ “khuất” phù hợp hơn so với một số từ
khác cũng nghĩa chết như: mất, từ trần,
hi sinh. so với từ “mất” “chết” thì từ
“khuất” thể hiện cách nói giảm, nói tránh, bớt
đi sự đau đớn, buồn bã. Còn từ “hi sinh” chỉ
dùng cho những người công trạng nào đó
với cộng đồng. Từ “từ trần” dùng khi người
đó vừa mất, còn đây mẹ đã khuất từ
nhiều năm trước nên dùng từ “khuất” hợp
lí nhất.
4 Nhận biết đặc điểm chức năng văn
bản:
- Căn cứ vào sự mặt hay không
mặt của các phương tiện phi ngôn ngữ
để xác định tính chất văn bản: văn bản
thông thường hay văn bản đa phương
thức.
- Những nhu cầu giao tiếp đa dạng dẫn
đến việc hình thành nhiều loại văn bản
khác nhau: văn bản thông tin, văn bản
nghị luận, văn bản văn học. thể căn
cứ vào chức năng chính một văn bản
phải đảm nhiệm như thông tin, thuyết
phục, hay thầm để biết được văn bản
thuộc loại nào
“Trái đất - cái nôi của sự sống” một văn
bản vì có những yêu cầu sau:
- Có bố cục văn bản mạch lạc, rõ ràng.
- văn bản cung cấp thông tin cho người
đọc về trái đất.
- Nội dung của văn bản bao gồm: vị trí của
Trái đất, sự sống trên trái đất, muôn loài trên
trái đất, con người trên trái đất, tình trạng trái
đất và đưa ra lời kêu gọi để bảo vệ trái đất.
5