
ĐỀ CƢƠNG ÔN THI THPT QUỐC GIA
Trường THPT Tôn Thất Tùng
Câu 8. Phần ngầm dƣ ới biển và lòng đất dƣới đáy biển thuộc phần lục địa kéo dài mở rộng ra ngoài lãnh
hải cho đến bờ ngoài của rìa lục địa, có độ sâu khoảng 200 m và hơn nữ a, đƣợc gọi là:
A. Lãnh hải. B. Thềm lục địa.
C. Vùng tiếp giáp lãnh hải. D. Vùng đặc quyền kinh tế.
Câu 9. Vùng biển, tại đó Nhà nƣớc ta có chủ quyền hoàn toàn về kinh tế, nhƣng vẫn để cho các nƣớc khác
đƣợc đặt ống dẫn dầu, dây cáp ngầm và tàu thuyền, máy bay nƣớc ngoài đƣợc tự do về hàng hải và hàng
không nhƣ công ƣớc quốc tế quy định, đƣợc gọi là:
A. Nội thủy C. Vùng tiếp giáp lãnh hải
B. Lãnh hải D. Vùng đặc quyền về kinh tế.
Câu 10. Nội thủy là vùng:
A. nƣớc tiếp giáp với đất liền, ở phía trong đƣờng cơ sở.
B. có chiều rộng 12 hải lí.
C. tiếp liền với lãnh hải và hợp với lãnh hải thành vùng biển rộng 200 hải lí.
D. nƣớc ở phía ngoài đƣờng cơ sở với chiều rộng 12 hải lí.
Câu 11. Vùng biển chủ quyền của Việt Nam trên Biển Đông rộng khoảng (triệu km2):
A. 1,0. B. 2,0.
C. 3,0. D. 4,0.
Câu 12. Dựa vào At lat, cho biết Biển Đông không giáp với quốc gia nào sau
đây
A. In-đô-nê-xi-a B. Ma-lay-xi-a
C. Mi-an-ma. D. B-ru-nây.
Câu 13: Dựa vào At lat, cho biết Đảo Phú Quốc thuộc tỉnh nào của nƣớc ta
A. Kiên Giang B. Cà Mau
C. Bạc Liêu D. Sóc Trăng
Câu 14. Ý nghĩa văn hóa - xã hội của vị trí địa lí và phạm vi lãnh thổ Việt Nam là
A. tạo điều kiện để nƣớc ta thực hiện chính sách mở cửa, hội nhập, thu hút vốn đầu tƣ nƣớc ngoài.
B. tạo điều kiện thuận lợi cho nƣớc ta chung sống hòa bình, hợp tác hữu nghị và cùng phát triển với các
nƣớc ĐNA
C. tạo điều kiện giao lƣu với các nƣớc xung quanh bằng đƣờng bộ, đƣờng biển, đƣờng hoàng không.
D. tạo điều kiện mở lối ra biển thuận lợi cho Lào, Đông Bắc Thái Lan…
Câu 15: Yếu tố quy định đặc điểm cơ bản của thiên nhiên nƣớc ta mang tính chất nhiệt đới ẩm gió mùa là:
A. hình dạng lãnh thổ B. địa hình chủ yếu là đồi núi
C. vị trí địa lí D. tiếp giáp biển Đông.
Câu 16. Điểm cực Tây của nƣớc ta thuộc tỉnh nào?
A. Lai Châu. B. Điện Biên. C. Lạng Sơn. D. Hà Giang.
Câu 17. Xét về góc độ kinh tế, vị trí địa lí của nƣớc ta :
A.Thuận lợi cho việc trao đổi, hợp tác, giao lƣu với các nƣớc trong khu vực và thế giới.
B.Thuận lợi cho phát triển các ngành kinh tế, các vùng lãnh thổ ; tạo điều kiện thực hiện chính sách mở
cửa, hội nhập với các nƣớc và thu hút đầu tƣ của nƣớc ngoài.
C.Thuận lợi trong việc hợp tác sử dụng tổng hợp các nguồn lợi của Biển Đông, thềm lục địa và sông Mê
Công với các nƣớc có liên quan.
D.Thuận lợi cho việc hợp tác kinh tế, văn hóa, khoa học - kĩ thuật với các nƣớc trong khu vực châu Á
- Thái Bình Dƣơng.
Câu 18. Đƣờng biên giới trên biển giới hạn từ:
A.Móng Cái đến Hà Tiên. B. Lạng Sơn đến Đất Mũi
C. Móng Cái đến Cà Mau. D. Móng Cái đến Bạc Liêu
Câu 19. Quần đảo Hoàng Sa thuộc tỉnh (thành phố):
A. Quảng Nam B. Đà Nẵng
C. Quảng Ngãi D. Khánh Hòa
Câu 20. Thứ tự các vùng biển của nƣớc ta từ bờ ra nhƣ sau (không kể thềm lục địa):
A. Nội thủy, lãnh hải, vùng tiếp giáp lãnh hải, vùng đặc quyền kinh tế
B. Nội thủy, vùng tiếp giáp lãnh hải, lãnh hải, vùng đặc quyền kinh tế