
ĐỀ CƢƠNG ÔN THI THPT QUỐC GIA
Trường THPT Tôn Thất Tùng
1
SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TP ĐÀ NẴNG
TRƢỜNG THPT TÔN THẤT TÙNG
----------------------
ĐỀ CƢƠNG ÔN TẬP THI QUỐC GIA
KIẾN THỨC CƠ BẢN VÀ TRẮC NGHIỆM
ĐỊA LÍ 12
NĂM HỌC 2017 - 2018
Cấu trúc đề quốc gia của bộ:
- Lí thuyết : 75% số điểm, gồm
+ Địa lí tự nhiên: 7 câu
+ Địa lí dân cƣ: 3 câu
+ Địa lí các ngành kinh tế: 10 câu
+ Địa lí các vùng kinh tế : 10 câu
- Thực hành: 25% số điểm, gồm:
+ Đọc At lát: 5 câu
+ làm việc với bảng số liệu: 3 câu
+ làm việc với biểu đồ: 2 câu

ĐỀ CƢƠNG ÔN THI THPT QUỐC GIA
Trường THPT Tôn Thất Tùng
2
BÀI 1. VIỆT NAM TRÊN ĐƢỜNG ĐỔI MỚI VÀ HỘI NHẬP
1. Công cuộc đổi mới là một cuộc cải cách toàn diện về kinh tế xã hội
a. Bối cảnh
- Nƣớc ta đi lên từ NN lạc hậu, hậu quả chiến tranh
- Bối cảnh trong nƣ ớc và quốc tế…hết sức phức tạp.
Trong một thời gian dài nền kinh tế nƣớc ta lâm vào tình trạng khủng hoảng.
b. Diễn biến
- Manh nha từ 1979 (đầu tiên là nông nghiệp với khoán 100, khoán 10, sau đó công nghiệp và DV).
- Chính thức đổi mới năm 1986. Đƣa KT-XH pt theo ba xu thế:
+ Dân chủ hoá đời sống kinh tế - xã hội.
+ Phát triển nền kinh tế hàng hoá nhiều thành phần theo định hƣớng xã hội chủ nghĩa.
+ Tăng cƣờng giao lƣu và hợp tác quốc tế.
c. Thành tựu
- Thoát khỏi khủng hoảng kinh tế - xã hội kéo dài. Lạm phát đƣợc đẩy lùi
- Tốc độ tăng trƣởng kinh tế khá cao, tính TB giai đoạn 1987-2004 khoảng 6,9%/năm.
- Cơ cấu kinh tế chuyển dịch theo hƣớng CNH, HĐH (giảm tỉ trọng khu vực I, tăng tỉ trọng khu vực II và
III, tỉ trọng khu vực II tăng nhanh nhất). C ơ cấu kinh tế theo lãnh thổ cũng chuyển biến rõ nét .
- Đời sống vật chất, tinh thần nhân dân đƣợc cải thiện
2. Nƣớc ta trong hội nhập quốc tế và khu vực
a. Bối cảnh
- Thế giới: Toàn cầu hoá là xu hƣớng tất yếu vừa tạo ra cơ hội vừa tạo ra thách thức.
- Việt Nam là thành viên của ASEAN (7/1995), bình thƣờng hóa quan hệ Việt – Hoa Kì (1995), thành
viên WTO năm 2007.
b. Thành tựu
-Thu hút mạnh vốn đầu tƣ nƣ ớc ngoài (ODA, FDI)
- Đẩy mạnh hợp tác KT, KHKT, khai thác TN, bảo vệ môi trƣờng.
- Ngoại thƣơng đƣợc phát triển ở tầm cao mới (trở thành 1 nước xuất khẩu lớn 1 số mặt hàng nông sản).
CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM
Câu 1. Công cuộc Đổi mới ở nƣớc ta đƣợc khẳng định từ Đại hội Đảng Cộng sản Việt Nam lần thứ VI vào
năm nào:
A. 1979 C. 1986
B. 1980 D. 1987.
Câu 2. Lĩnh vực đƣợc tiến hành Đổi mới đầu tiên là:
A. Công nghiệp C. Dịch vụ.
B. Nông nghiệp D. Tiểu thủ công nghiệp.
Câu 3. Việt Nam và Hoa Kì bình thƣờng hóa quan hệ vào năm:
A. 1994 C. 1996
B. 1995 D. 1997
Câu 4. Nƣớc ta đã là thành viên của ASEAN từ năm:
A. 1994 C. 1996
B. 1995 D. 1997
Câu 5. Sự kiện đƣợc xem là quan trọng của nƣớc ta vào năm 2007 là:
A. Bình thƣờng hoá quan hệ với Hoa Kì.
B. Gia nhập Hiệp hội các nƣớc Đông Nam Á (ASEAN).
C. Trở thành thành viên chính thức của Tổ chức Thƣơng mại thế giới (WTO).
D. Tham gia Diễn đàn hợp tác kinh tế châu Á - Thái Bình Dƣơng.
Câu 6. Cho bảng số liệu: Tỉ lệ nghèo chung của cả nƣớc (Đơn vị: %)
Năm
1993
1998
2002
2004
2008
2010
Tỉ lệ nghèo chung
58,1
37,4
28,9
19,5
14,8
11,0
Để thể thể hiện tỉ lệ nghèo chung của nƣớc ta qua các năm, biểu đồ nào sau đây thích hợp nhất?
A. Biểu đồ miền. B. Biểu đồ cột.
C. Biểu đồ tròn. D. Biểu đồ đƣờng.

ĐỀ CƢƠNG ÔN THI THPT QUỐC GIA
Trường THPT Tôn Thất Tùng
3
Câu 7. Nhận định nào sau đây không đúng với nền kinh tế nƣớc ta trƣớc thời kì Đổi mới?
A. Nền kinh tế hàng hóa nhiều thành phần B. Nền kinh tế nông nghiệp là chủ yếu
C. Nền kinh tế rơi vào tình trạng khủng hoảng kéo dài D. Nền kinh tế chịu hậu quả nặng nề
do chiến tranh.
Câu 8. Một trong ba xu thế phát triển của nƣớc ta theo con đƣờng Đổi mới
A. đẩy mạnh xây dựng cơ sở hạ tầng B. hiện đại hóa nông nghiệp-nông thôn.
C. phát triển công nghiệp sản xuất hàng tiêu dùng D. tăng cƣờng giao lƣu hợp tác quốc tế.
Câu 9. Thành tựu quan trọng về mặt xã hội của công cuộc Đổi mới là
A. cơ cấu kinh tế theo lãnh thổ chuyển biến rõ rệt.
B. Tốc độ tăng trƣởng kinh tế khá cao
C. công tác xóa đói giảm nghèo đã đạt đƣợc những thành tựu đáng kể
D. Cơ cấu kinh tế chuyển dịch theo hƣớng CNH-HĐH
Câu 10. Công cuộc đổi mới ở nƣớc ta đƣợc manh nha vào năm nào.
A. 1969 B. 1996 C. 1979 D. 1999
BÀI 2. VỊ TRÍ ĐỊA LÍ VÀ PHẠM VI LÃNH THỔ
I. Vị trí địa lí
- Nằm ở rìa phía Đông của bán đảo Đông Dƣơng, gần trung tâm khu vực Đông Nam Á. Trên đất liền
giáp 3 nƣớc (TQ, Lào, Campuchia). Trên biển giáp 8 nƣớc (Trung Q uốc, Philippin, Malaixia, Indonexia,
Brunay, Singapo, Thái Lan, Campuchia).
- Hệ tọa độ địa lí :
+ Trên đất liền :
Điểm cực Bắc 23023’B (Lũng Cú - Đồng Văn- Hà Giang); điểm cực Nam 8034’B (Đất Mũi – Ngọc
Hiển, Cà Mau)
Điểm cực Tây 102009’Đ (Sín Thầu - Mƣờng Nhé – Điện Biên); điểm cực Đông 109024’Đ (Vạn
Ninh – Khánh Hòa)
+ Trên biển : Kéo dài tới vĩ độ 6050’B và từ 1010Đ → 117020’Đ trên biển Đông
- Vừa gắn liền với lục địa Á – Âu vừa thông ra Thái Bình Dƣơng rộng lớn.
- Nằm ở múi giờ số 7
II. Phạm vi lãnh thổ (3 vùng)
Vùng đất
Vùng biển
Vùng trời
- Tổng diện tích
phần đất liền và hải
đảo là 331212 km2.
- Có hơn 4600 km
đƣờng biên giới
trên đất liền giáp
với Lào, Trung
Quốc, Campuchia
- Có 3260 km
đƣờng bờ biển, với
28 tỉnh, thành phố
giáp biển → Thuận
lợi phát triển kinh
tế biển
- Có hơn 4000 hòn
đảo lớn nhỏ, phần
lớn là đảo ven bờ
và 2 quần đảo xa bờ
là Hoàng Sa (Đà
- Diện tích : Khoảng 1 triệu km2
- Bao gồm 5 vùng:
+ Nội thủy, (là vùng tiếp giáp đất liền, phía trong đƣờng cơ
sở, đƣợc xem nhƣ là một bộ phận trên đất liền).
+ Lãnh hải (từ đƣờng cơ sở ra 12 hải lí, VN thực hiện đầy đủ
chủ quyền đối với vùng biển này).
+ tiếp giáp lãnh hải (vùng biển tiếp liền phía ngoài lãnh hải
Việt Nam có chiều rộng là 12 hải lý, hợp với lãnh hải Việt
Nam thành một vùng biển rộng 24 hải lý kể từ đƣờng cơ sở,
VN có quyền kiểm soát an ninh trên biển).
+ vùng đặc quyền kinh tế (hợp với lãnh hải Việt Nam thành
một vùng biển rộng 200 hải lý kể từ đƣờng cơ sở, Việt Nam
có chủ quyền hoàn toàn về việc thăm dò, khai thác, bảo vệ và
quản lý tất cả các tài nguyên thiên nhiên, sinh vật, nhƣ ng vẫn
cho tàu thuyền các nƣớc khác tự do đi lại mà không gây hại
cũng nhƣ đặt đƣờng dây cáp ngầm, ống dẫn dầu,…
+ thềm lục địa (bao gồm đáy biển và lòng đất dƣới đáy biển
thuộc phần kéo dài tự nhiên của lục địa VN, sâu tối đa
200m).
Là khoảng
không
gian
không giới
hạn về độ
cao bao
trùm lên
lãnh thổ
nƣớc ta,
đƣợc xác
định bằng
đƣờng
biên giới
trên đất
liền và
ranh giới
bên ngoài
của lãnh
hải, không

ĐỀ CƢƠNG ÔN THI THPT QUỐC GIA
Trường THPT Tôn Thất Tùng
4
Nẵng) và Trƣờng
Sa (Khánh Hòa)
gian các
đảo trên
biển
III. Ý nghĩa
Tự nhiên
Kinh tế
Văn hóa – Xã
hội
Quốc phòng
- Quy định đặc điểm cơ bản
của thiên nhiên nƣớc ta mang
tính chất nhiệt đới ẩm gió mùa
- Tạo nên sự phong phú, đa
dạng về tài nguyên khoáng sản
và sinh vật
- Tạo nên sự phân hóa đa dạng
giữa miền Bắc với miền Nam,
giữa đồng bằng với miền núi,
giữa đất liền với hải đảo, hình
thành các vùng tự nhiên khác
nhau
- Nằm trong vùng có nhiều
thiên tai (bão, lũ lụt, hạn hán
…)
- Nằm ở ngã tƣ đƣờng hàng
hải và hàng không quốc tế
quan trọng, thuận lợi giao
lƣu với các nƣớc trong khu
vực và trên thế giới
- Cửa ngõ ra biển của Lào,
Thái Lan, Đông Bắc
Campuchia, Tây Nam Trung
Quốc, thuận lợi phát triển
kinh tế các vùng lãnh thổ,
thực hiện chính sách hội
nhập, mở cửa với các nƣớc
trên thế giới, thu hút vốn đầu
tƣ nƣớc ngoài
Điều kiện
thuận lợi cho
nƣớc ta chung
sống hòa bình,
hợp tác hữu
nghị, cùng
phát triển với
các nƣớc láng
giềng và khu
vực Đông
Nam Á
- Có vị trí đặc
biệt quan
trọng ở Đông
Nam Á
- Biển Đông
có ý nghĩa rất
quan trọng
trong công
cuộc xây
dựng, phát
triển kinh tế
và bảo vệ đất
nƣớc
CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM
Câu 1. Tỉnh (thành phố) nào sau đây của nƣớc ta có đƣờng biên giới với Trung Quốc?
A. Cao Bằng C. Bắc Giang
B. Bình Phƣớc D. Quảng Bình
Câu 2. Trên bản đồ thế giới, nƣớc Việt Nam nằm ở:
A. bán đảo Trung ấn, khu vực nhiệt đới.
B. rìa phía đông bán đảo Đông Dƣơng, gần trung tâm Đông Nam Á.
C. phía Đông Thái Bình Dƣơng, khu vực kinh tế sôi động của thế giới.
D. rìa phía đông châu Á, khu vực ôn đới.
Câu 3. Tỉnh (thành phố) nào sau đây của nƣớc ta không giáp biển?
A. Đà Nẵng C. Hà Nội
B. Thái Bình D. Kiên Giang
Câu 4. Việc thông thƣơng qua lại giữa nƣớc ta với các nƣớc láng giềng chỉ có thể tiến hành thuận lợi ở
một số cửa khẩu, vì:
A. Phần lớn biên giới nƣớc ta nằm ở miền núi. B. Phần lớn biên giới chạy theo các đỉnh núi, các hẻm
núi,...
C. Cửa khẩu là nơi có địa hình thuận lợi cho qua lại. D. Thuận tiện cho việc đảm bảo anh ninh quốc gia.
Câu 5. Cửa khẩu nào sau đây nằm trên đƣờng biên giới Việt Nam - Lào?
A. Móng Cái C. Đồng Đăng
B. Hữu Nghị D. Lao Bảo.
Câu 6. Nƣớc ta có nhiều tài nguyên khoáng sản là do vị trí địa lí:
A. tiếp giáp với Biển Đông.
B. liền kề vành đai sinh khoáng Thái Bình Dƣơng và Địa Trung Hải.
C. trên đƣờng di lƣu và di cƣ của nhiều loài động, thực vật.
Câu 7. Tỉnh (thành phố) nào sau đây của nƣớc ta có đƣờng biên giới tiếp giáp với Lào, vừa tiếp giáp với
Campuchia?
A.Gia Lai C. Điện Biên
B.Kon Tum D. Bình Phƣớc.

ĐỀ CƢƠNG ÔN THI THPT QUỐC GIA
Trường THPT Tôn Thất Tùng
5
Câu 8. Phần ngầm dƣ ới biển và lòng đất dƣới đáy biển thuộc phần lục địa kéo dài mở rộng ra ngoài lãnh
hải cho đến bờ ngoài của rìa lục địa, có độ sâu khoảng 200 m và hơn nữ a, đƣợc gọi là:
A. Lãnh hải. B. Thềm lục địa.
C. Vùng tiếp giáp lãnh hải. D. Vùng đặc quyền kinh tế.
Câu 9. Vùng biển, tại đó Nhà nƣớc ta có chủ quyền hoàn toàn về kinh tế, nhƣng vẫn để cho các nƣớc khác
đƣợc đặt ống dẫn dầu, dây cáp ngầm và tàu thuyền, máy bay nƣớc ngoài đƣợc tự do về hàng hải và hàng
không nhƣ công ƣớc quốc tế quy định, đƣợc gọi là:
A. Nội thủy C. Vùng tiếp giáp lãnh hải
B. Lãnh hải D. Vùng đặc quyền về kinh tế.
Câu 10. Nội thủy là vùng:
A. nƣớc tiếp giáp với đất liền, ở phía trong đƣờng cơ sở.
B. có chiều rộng 12 hải lí.
C. tiếp liền với lãnh hải và hợp với lãnh hải thành vùng biển rộng 200 hải lí.
D. nƣớc ở phía ngoài đƣờng cơ sở với chiều rộng 12 hải lí.
Câu 11. Vùng biển chủ quyền của Việt Nam trên Biển Đông rộng khoảng (triệu km2):
A. 1,0. B. 2,0.
C. 3,0. D. 4,0.
Câu 12. Dựa vào At lat, cho biết Biển Đông không giáp với quốc gia nào sau
đây
A. In-đô-nê-xi-a B. Ma-lay-xi-a
C. Mi-an-ma. D. B-ru-nây.
Câu 13: Dựa vào At lat, cho biết Đảo Phú Quốc thuộc tỉnh nào của nƣớc ta
A. Kiên Giang B. Cà Mau
C. Bạc Liêu D. Sóc Trăng
Câu 14. Ý nghĩa văn hóa - xã hội của vị trí địa lí và phạm vi lãnh thổ Việt Nam là
A. tạo điều kiện để nƣớc ta thực hiện chính sách mở cửa, hội nhập, thu hút vốn đầu tƣ nƣớc ngoài.
B. tạo điều kiện thuận lợi cho nƣớc ta chung sống hòa bình, hợp tác hữu nghị và cùng phát triển với các
nƣớc ĐNA
C. tạo điều kiện giao lƣu với các nƣớc xung quanh bằng đƣờng bộ, đƣờng biển, đƣờng hoàng không.
D. tạo điều kiện mở lối ra biển thuận lợi cho Lào, Đông Bắc Thái Lan…
Câu 15: Yếu tố quy định đặc điểm cơ bản của thiên nhiên nƣớc ta mang tính chất nhiệt đới ẩm gió mùa là:
A. hình dạng lãnh thổ B. địa hình chủ yếu là đồi núi
C. vị trí địa lí D. tiếp giáp biển Đông.
Câu 16. Điểm cực Tây của nƣớc ta thuộc tỉnh nào?
A. Lai Châu. B. Điện Biên. C. Lạng Sơn. D. Hà Giang.
Câu 17. Xét về góc độ kinh tế, vị trí địa lí của nƣớc ta :
A.Thuận lợi cho việc trao đổi, hợp tác, giao lƣu với các nƣớc trong khu vực và thế giới.
B.Thuận lợi cho phát triển các ngành kinh tế, các vùng lãnh thổ ; tạo điều kiện thực hiện chính sách mở
cửa, hội nhập với các nƣớc và thu hút đầu tƣ của nƣớc ngoài.
C.Thuận lợi trong việc hợp tác sử dụng tổng hợp các nguồn lợi của Biển Đông, thềm lục địa và sông Mê
Công với các nƣớc có liên quan.
D.Thuận lợi cho việc hợp tác kinh tế, văn hóa, khoa học - kĩ thuật với các nƣớc trong khu vực châu Á
- Thái Bình Dƣơng.
Câu 18. Đƣờng biên giới trên biển giới hạn từ:
A.Móng Cái đến Hà Tiên. B. Lạng Sơn đến Đất Mũi
C. Móng Cái đến Cà Mau. D. Móng Cái đến Bạc Liêu
Câu 19. Quần đảo Hoàng Sa thuộc tỉnh (thành phố):
A. Quảng Nam B. Đà Nẵng
C. Quảng Ngãi D. Khánh Hòa
Câu 20. Thứ tự các vùng biển của nƣớc ta từ bờ ra nhƣ sau (không kể thềm lục địa):
A. Nội thủy, lãnh hải, vùng tiếp giáp lãnh hải, vùng đặc quyền kinh tế
B. Nội thủy, vùng tiếp giáp lãnh hải, lãnh hải, vùng đặc quyền kinh tế