Thch Văn Mnh TYD-K55
1
ĐỀ CƢƠNG ÔN THI HẾT HỌC PHẦN
MÔN: Miễn Dịch Học Thú Y
Học kỳ I năm học 2013-2014
Câu 1,2: Miễn dịch là gì? Trình bày hiểu biết về miễn dịch tiếp thu chủ
động ? Trình bày hiểu biết về MD tiếp thu bị động ?
a. Miễn dịch là trạng thái đặc biệt của cơ thể sống không mắc phải tác động có hại của yếu
tố như vsv, chất độc, chất lạ #...mà trong khi đó các cơ thể cùng loài hoặc khác loài bị
tác động trong điều kiện sống và lây bệnh tương tự.
Miễn dịch là khả năng tự vệ của cơ thể, là khả năng nhận ra và loại trừ các vật lạ ra
khỏi cơ thể.
Miễn dịch bao gồm miễn dịch tự nhiên ( MD ko đặc hiệu) và miễn dịch thu được ( MD đặc
hiệu).
Khả năng MD của cơ thể liên quan tới : Cơ năng hoạt động của cơ thể, đặc tình mầm bệnh,
điều kiện ngoại cảnh ... Ví vậy tình MD thể hiện ở các mức độ khác nhau:
Cơ thể có mức độ MD cao : mầm bệnh xâm nhập sẽ không gây được bệnh, mầm
bệnh bị loại trừ.
Cơ thể có mức độ MD thấp : Mầm bệnh sẽ gây được bệnh nhưng biểu hiện bệnh
lý chỉ ở 1 mức nhất định.
Cơ thể không có MD :mầm bệnh sẽ gây đc bệnh với triệu chứng, bệnh tìch điển
hính, cơ thể bị đầu độc, phá hủy dẫn đến tử vong.
b. MD tiếp thu chủ động
- Là loại MD do hệ thống MD của cơ thể sinh ra sau khi tiếp xúc với VSV gây bệnh hoặc
sau khi tiêm vacxin.
- Gồm 2 loại :
MD tiếp thu chủ động tự nhiên : Là loại MD cơ thể có được sau khi tính cờ tiếp xúc
với mầm bệnh, bị bệnh rồi qua khỏi.
VD : Gà bị mắc Newcastle qua khỏi có MD
Ngoài ra trong quá trính sống cơ thể có thể nhiều lần bị nhiễm 1 lượng nhỏ tác
nhân gây bệnh ( bạch cầu, ho gà...) nên cũng tạo MD với bệnh dù không có triệu
trứng mắc bệnh.
MD tiếp thu chủ động nhân tạo :Là loại MD cơ thể có đc do con người chủ động đưa
vacxin vào cơ thể để cơ thể chủ động tạo ra MD.
Đây là hính thức tập dượt cho cơ thể để cơ thể có sức chống đỡ lại yếu tố gây
bệnh khi chúng xâm nhập.
Ứng dụng : dùng vacxin phòng bệnh cho người, gia súc. Đây là biện pháp căn bản nhất,
chủ động nhất để khống chế, thanh toán bệnh truyền nhiễm.
c. MD tiếp thu bị động
-Trạng thái MD mà cơ thể có đc không phải do cơ thể tạo ra mà đc cung cấp từ bên ngoài
vào.
- Gồm 2 loại :
Thch Văn Mnh TYD-K55
2
MD tiếp thu bị động tự nhiên : là loại MD cơ thể có đc do kháng thể đặc hiệu từ mẹ
truyền sang cho con một cách tự nhiên.
VD : Gia súc non và trẻ sơ sinh nhận đc kháng thể đặc hiệu từ mẹ qua nhau thai
hoặc do bú sữa đầu.Gia cầm non nhận đc kháng thể đặc hiệu từ mẹ qua lòng đỏ
trứng.
+ MD này giúp cho cơ thể non đề kháng đc với tác nhân gây bệnh và có thời
gian tồn tại ngắn.
+ Lớp kháng thể đặc hiệu từ mẹ truyền cho con thuộc lớp IgG.
+ Ứng dụng : Cho gia súc non hay trẻ sơ sinh bú sữa đầu ( trẻ < 6 tháng ìt bị
sởi).Gia cầm MD kéo dài đến 21 ngày tuổi, lợn khoảng 60 ngày.
MD tiếp thu bị động nhân tạo : Là loại MD cơ thể có đc sau khi con người chủ động
đưa vào cơ thể 1 lượng kháng thể đặc hiệu.Kháng thể đặc hiệu này có sẵn trong máu
đv mắc bệnh qua khỏi hoặc của con vật đc tiêm vacxin.Người ta lấy máu của những
cơ thể đv này chắt lấy huyết thanh.Trong huyết thanh đó có kháng thể nên gọi là
kháng huyết thanh.
+Dùng kháng huyết thanh đó để tạo MD phòng bệnh hoặc chữa bệnh.
+MD này xuất hiện ngay sau khi tiêm kháng huyết thanh vào cơ thể.
+Thời gian MD tồn tại ngắn 3-4 ngày hoặc ko quá 1 tuần.
+ Đây là hính thức chi viện tạm thời giúp cơ thể chống lại sự xâm nhập ồ ạt
của mầm bệnh.
Câu 3: Thế nào là MD tiếp thu ? So sánh MD tiếp thu chủ động nhân tạo
và MD tiếp thu bị động nhân tạo. ?
a. MD tiếp thu :
Là MD thu đc trong quá trính sống sau khi:tiếp xúc với vsv gây bệnh qua khỏi, sau
khi tiêm vacxin, hoặc sau khi tiêm huyết thanh MD.
b. So sánh :
MD tiếp thu chủ động nhân tạo
MD tiếp thu bị động nhân tạo
1
Cơ thể huy động cơ quan MD sx kháng
thể đặc hiệu tạo MD
Cơ thể ko sx kháng thể đặc hiệu. MD có đc
do đưa kháng thể đặc hiệu từ ngoài vào.
2
Trạng thái MD xuất hiện muộn sau khi
tiêm vacxin 5-14 ngày.
MD xuất hiện ngay sau khi tiêm kháng huyết
thanh.
3
MD duy trí trong vài tháng, vài năm.
MD ngắn ko quá 1 tuần
4
Liều lượng vacxin ìt 1-5ml
Liều lượng huyết thanh nhiều từ 25-250ml
5
Chủ yếu để phòng bệnh
Chủ yếu để chữa bệnh
6
Sau khi tiêm vacxin có thể có phản ứng
Sau khi tiêm huyết thanh có thể có hiện tượng
choáng, quá mẫn.
Thch Văn Mnh TYD-K55
3
Câu 4: Thế nào là MD ko đặc hiệu, MD đặc hiệu,MD dịch thể và MD
qua trung gian tế bào ?
MD ko đặc hiệu
MD đặc hiệu
MD qua trung gian tế
bào
-Là khả năng bảo vệ tự
nhiên của cơ thể chống
lại tác động có hại của
bất kỳ 1 tác nhân gây hại
nào.
-VD: vai trò bảo vệ cơ
thể của da, niêm mạc,
dịch tiết của các tuyến,
các tế bào thực bào.
-Là khả năng MD của
cơ thể chỉ chống lại 1
loại mầm bệnh nhất
định.
-Khả năng MD này do
kháng thể đặc hiệu
quyết định.
-Vai trò chủ yếu do
Lympho T đảm nhiệm.
-Gọi là trung gian bởi ví
thông tin kháng nguyên
muốn tiếp xúc với tế bào
Lympho T phải có sự
truyền tải gián tiếp qua
nhiều tế bào và các hoạt
chất hóa học trung gian
mới đến tế bào nhận
cuối cùng là tế bào
Lympho T để trở thành
kháng thể tế bào.
Câu 5,6: MD ko đặc hiệu của cơ thể gồm các yếu tố bảo vệ nào? Trình
bày vai trò bảo vệ cơ thể của hàng rào vật lý.
a. MD ko đặc hiệu gồm:
Hàng rào vật lý: da, niêm mạc.
Hàng rào hoá học: bổ thể, interferon, các protein liên kết, properdin, opsonin, betalyzin.
Hàng rào tế bào: tiểu thực bào, đại thực bào.
Hàng rào thể chất.
Phản ứng viêm ko đặc hiệu.
b. Hàng rào vật lý:
Da và niêm mạc ngăn cản cơ thể với môi trường xung quanh, yếu tố gây bệnh muốn vào
cơ thể phải qua nó.
Vai trò của da:
-Da lành ngăn cản hầu hết VSV gây bệnh xâm nhập cơ thể.
-Da gồm nhiều lớp tế bào, lớp ngoài cùng được sừng hóa là một bức tường ngăn cản về
mặt cơ học khá vững chắc. Lớp tế bào thượng bí luôn được đổi mới, lớp tế bào chết
bong ra thường xuyên, kéo theo VSV khu trú, giảm bớt số lượng VSV trên da.
-Dưới lớp thượng bí là hệ thống mô liên kết với sự phân bố dày đặc của mạch máu và
thần kinh, khi VSV xuyên qua lớp thượng bí sẽ bị tế bào thực bào ở đây tiêu diệt.
-Da lành lặn, sạch sẽ là tấm gương phản ánh sức khỏe của cơ thể, có khả năng bảo vệ
cao.
Niêm mạc:
Thch Văn Mnh TYD-K55
4
-Có diện tìch gấp 200 lần diện tìch của da, là nơi thường xuyên tiếp xúc với nhiều vật lạ
nhất và có điều kiện thuận lợi để VSV khu trú ví: có độ ẩm cao, ko có ánh sáng, nhiều
nếp gấp, nhiệt độ thìch hợp.
-Niêm mạc chỉ có một lớp tế bào nhưng có tác dụng ngăn cản VK xâm nhập ví:
+Tình đàn hồi cao hơn da.
+Được bao phủ bởi một lớp chất nhầy do các tuyến dưới niêm mạc tiết ra tạo một màng
bảo vệ làm cho vsv và các chất lạ ko trực tiếp bám vào đc TB ko xâm nhập vào đc
bên trong.
-Niêm mạc miệng mắt, đường tiết niệu luôn đc rửa sạch bằng dịch loãng: nước bọt, nc
mắt, nước tiểu...
-Niêm mạc đường hô hấp: có vi rung mao luôn chuyển động hướng ra ngoài cản các vsv
và chất lạ ko cho chúng xâm nhập vào sâu trong phế nang. Niêm mạc đường hô hấp rất
nhạy cảm, phản xạ ho, hắt hơi đẩy vsv ra khỏi cơ thể.
Câu 7: Trình bày vai trò bảo vệ cơ thể của hàng rào hóa học?
1.Bổ thể:
-Bổ thể là yếu tố chình của hệ thống miễn dịch dịch thể tự nhiên ko đặc hiệu, bản chất protein.
-Bổ thể là hệ thống gồm nhiều thành phần từ C1 – C9, riêng C1 gồm : 3 bán đvi: C1q, C1r,
C1s.
-Bổ thể đc hoạt hóa theo 3 con đường khác nhau, con đường cổ điển phát hiện sớm nhất, đến
1953 Pillemer tím ra con đường cạnh và con đường lectin gắn manoxe mới đc phát hiện gần
đây.
b.Ký hiệu quy ước quốc tế:
-Bổ thể ký hiệu chung là C’, các chất của “đường cổ điển đc gọi là thành phần ký hiệu là: C1,
C2.....C9.
-Các chất của “con đường thứ hai” (con đường cạnh) gọi là yếu tố gồm B,D ,P,lectin và MASP.
-Các chất điều hoà sự hoạt hoá bổ thể bằng cách kím hãm phản ứng có kì hiệu là: INH, INA.
-Nhiều thành phần của bổ thể là tiền enzim,khi bị phân cắt thành 2 mảnh thí mảnh nhỏ hoà vào
dịch thể kì hiệu là a, còn mảnh lớn có hoạt tình enzim bám vào bề mặt kháng nguyên kì hiệu là
b (vd: C3a, C3b, C5a,C5b).
c.Nơi sx các thành phần của bổ thể:
-khi nuôi cấy invitro, đại thực bào có k/năg sx hầu hết các thành phần của bổ thể.
-Gan là cơ quan sx hầu hết các thành phần của bổ thể trừ C1 là do biểu mô đường tiêu hóa
tiết niệu sx ra.
-Đến nay tất cả các thành phần và yếu tố của bổ thể đó đc tím hiểu đầy đủ về cấu trúc,nồng độ
bính thường trong máu.
d.Bổ thể được hoạt hóa theo hai con đường:
-con đg cổ điển :
-Ngoài ra virut, vk gram (-), protein C và polisacarit cũng kìch thìch và hoạt hoá bổ thể. Lúc
này thành phần C3 bị tách thành C3a, C3b.
- Con đường cạnh:
e.Vai trò sinh học của bổ thể:
-Gây phản ứng viêm:
- Tham gia dung giải vsv, gây độc TB vsv: phức hợp KN + KT + bổ thể
Thch Văn Mnh TYD-K55
5
-Tham gia quá trính chống nhiễm khuẩn nhờ quá trính bám dình miễn dịch
-Bổ thể đc hoạt hóa, yếu tố gây nhiễm (vsv) đc bao phủ bởi C3b qua đó các receptor bề mặt đại
thực bào nhận biết, tăng khả năg thực bào với vsv. Đây là quá trính opsonin hóa.
-Xử lý phức hợp miễn dịch:
-Bổ thể gắn lên TB limpho B (thành phần C3d) và TB limpho T (thành phần C3dh) t/d điều hòa
miễn dịch.
2.Interferon (IFN)
-Là một loại protein yếu tố miễn dịch tự nhiên ko đặc hiệu.
-Do nhiều loại TB tiết ra khi bị kìch thìch bởi nguồn thông tin ngoại lai (virut, vk, độc tố...)
-Tác dụng:
+Chống virut ở bên trog TB.
+Interferon sau khi sinh ra ngấm vào các TB xung quanh, ở những TB này khi virut xâm nhập
đc vào nhưng ko nhân lên được do IFN hoạt hóa một đoạn gen của TB để tổng hợp lên một
loại protein chống virut (AVP), AVP có t/d phong bế quá trính sao chép mARN của virut nên
virut ko nhân lên đc.
3.Protein liên kết:
- trên bề mặt TB, trong huyết thanh bính thường có những phân tử protein có khả năg liên kết
tự nhiên với các chất trên bề mặt yếu tố gây bệnh: LPS, Lectin, lipit....
- khi liên kết với yếu tố gêy bệnh, nó kím hãm, ngăn chặn các tác động gây hại. VD: như
protein phản ứng C có t/d hạn chế sự phát triển của phế cầu khuẩn.
4.Properdin
-Là một loại protein hoà tan trong huyết tương của hầu hết các loài động vật.
-Có phân tử lượng lớn, bị bất hoạt ở 5600C/30’.
-Tác dụng diệt khuẩn ko đặc hiệu. Khả năng diệt khuẩn của properdin có đc khi liên kết với bổ
thể và ion Mg2+ tạo thành hệ thống kháng khuẩn ko đặc hiệu gọi là hệ properdin. Nếu tồn tại
một mính properdin ko có k/năg kháng khuẩn.
5.Opsonin:
- yếu tố miễn dịch dịch thể ko đặc hiệu, vai trò rất lớn trong hoạt động thực bào, nó có trong
huyết tương các loài đv, đb hàm lượng tăng cao trong huyết tương cơ thể đó có miễn dịch.
- Có t/d hỗ trợ các TB thực bào bằng cách vô hiệu hoá k/năg chống lại thực bào của một số vk
có giáp mô.
-Hoạt động của Opsonin tăng cường khi nó kết hợp với bổ thể và hệ thống properdin.
6.Betalyzin:
- là một protein có trong huyết tương các loài đv chịu nhiệt, có k/năg ức chế một số loài vk
gram (+).
Câu 8: Trình bày vai trò bảo vệ cơ thể của hàng rào TB?
Hàng rào tế bào gồm 2 loại là tiểu thực bào và đại thực bào
a.Tiểu thực bào:
-Là những bạch cầu đa nhân trung tình.
-Thực bào những phân tử nhỏ, vk ở ngoài TB.
-Chiếm 60 – 70% tổng số bạch cầu ở máu ngoại vi.
-Kìch thước 12 14 μm, bào tương chứa nhiều enzim để tiêu các chất.
-Có đời sống ngắn 4-5 ngày, dễ lách qua thành mạch đến ổ viêm.