SỞ GD&ĐT QUẢNG NAM
TRƯỜNG THPT NÚI THÀNH
ĐỀ BÀI VIẾT SỐ 6 HỌC KÌ II- NĂM HỌC 2017- 2018
MÔN NGỮ VĂN LỚP 10
* MA TRẬN ĐỀ:
Mức độ
NL- ĐG
Nhận biết Thông hiểu
Vận
dụng
Vận dụng
cao
Cộng
I. Đc hiểu
Ngữ liệu:
(Tùy chọn
thloại văn
bản)
- Tiêu c
lựa chọn
ngữ liệu:
mt đoạn
trích hn
chỉnh dài
khoảng 50
đến 200
chữ.
(Tùy chọn
nội dung ở
mức độ
nhận biết
phù hợp
với đối
tượng học
sinh)
(Tùy chọn
nội dung ở
mức độ
thông hiu
phù hợp vi
đối tượng
học sinh)
(Tùy chọn
nội dung
mức độ
vân dụng
phù hợp
với đối
tượng học
sinh)
Số câu
Số đim
Tỉ lệ %
2
1,0 điểm
10%
1
1,0 điểm
10%
1
1,0 điểm
10%
4
3,0
đim
30%
II. Làm
văn
Kiểu bài
làm văn
nghị luận
văn học liên
quan đến
các văn bản
sau: Phú
sông Bạch
Viết một
bài văn
nghị luận
văn học.
Đằng
(Trương
Hán Siêu),
Đại cáo
bình N
(Nguyễn
Ti),
Chuyện
chức phán
sự đền Tn
Viên
(Nguyễn
Dữ)
Số câu
Số điểm
Tỉ lệ %
1
7,0 điểm
70%
1
7,0
đim
70%
Tổng cộng 2
1,0 điểm
10%
1
1,0 điểm
10%
1
1,0 điểm
10%
1
7,0 điểm
70%
5
10,0
điểm
100%
* Ví d minh họa:
I. MA TRẬN ĐỀ:
Mức độ
NL- ĐG
Nhận biết Thông hiểu Vận dụng Vận dụng
cao
Cộng
I. Đọc hiểu
- Ngữ liệu: Văn
bản tự sự ngắn.
- Tiêu chí lựa
chn ngữ liệu:
mt đoạn trích
hoàn chỉnh dài
khoảng 50 đến
100 chữ.
- Xác định thể
thơ của văn
bản.
- Chỉ ra những
hình nh, câu
thơ chứa đựng
nội dung.
- Nêu tác dụng
của biện pháp
tu từ trong văn
bản.
Thể hin
cảm xúc,
suy ng,
nhìn nhận
của bản
thân vmt
vấn đề đặt
ra trong văn
bản.
Số câu
Số đim
Tỉ lệ %
2
1,0 điểm
10%
1
1,0 điểm
10%
1
1,0 điểm
10%
4
3,0 điểm
30%
II. Làm văn
Viết bài n Viết một bài
nghị văn học:
Kiểu bài làm
văn nghị lun
văn học liên
quan đến văn
bản sau:
Chuyện chức
phán sự đền
Tản Viên
(Nguyễn Dữ
văn nghị luận
văn học
Số câu
Số điểm
Tỉ lệ %
1
7,0 điểm
70%
1
7,0 điểm
70%
Tổng cộng 2
1,0 điểm
10%
1
1,0 điểm
10%
1
1,0 điểm
10%
1
7,0 điểm
70%
5
10,0 điểm
100%
II. XÂY DỰNG ĐỀ KIỂM TRA THEO MA TRẬN:
I. PHẦN ĐỌC HIỂU (3,0 điểm )
Đọc văn bản sau và thực hiện các yêu cầu bên dưới (từ câu 1 đến câu 4):
Lũ chúng tôi từ tay mẹ lớn lên
Còn những bầu và bí thì lớn xuống
Chúng mang dáng giọt mồ hôi mặn
Rỏ xuống lòng thầm lặng mẹ tôi.
( Mẹ và quả - Nguyễn Khoa Đim)
Thời gian chạy qua tóc mẹ
Một màu trắng đến nôn nao
Lưng mẹ cứ còng dần xuống
Cho con ngày một thêm cao
( Trong lời mẹ hátTrương Nam Hương)
u 5: Xác định phương thức biểu đạt của đoạn thơ thứ nhất? ( 0,5 điểm)
u 6: Em hiểu như thế nào về câu thơ Thời gian chạy qua tóc mẹ”? (0,5
đim)
Câu 7: Những điểm ging nhau vnội dung ca hai đoạn thơ trên là gì? (1
đim )
u 8: Tnội dung ca hai đoạn thơ tn,anh ( chị ) hãy viết một đoạn n
ngn (khoảng 5 đến 7 dòng) nêu suy nghĩ ca em về tình mu tử (0,5 điểm)
II. PHẦN LÀM VĂN (7,0 điểm )
Anh (chị) hãy phân tích hình tượng nhân vật Ngô Tn trong tác
phm Chuyện chức phán sự đền Tản Viên của Nguyn Dữ.
-----Hết-----
SỞ GIÁO DỤC&ĐÀO TẠO
TRƯỜNG THPT NÚI THÀNH
ĐỀ BÀI VIẾT SỐ 6- NĂM HỌC 2017- 2018
MÔN: NGỮ VĂN 10
III. ĐÁP ÁN VÀ HƯỚNG DẪN CHẤM
Phần Câu Nội dung Điểm
I. Đọc
hiểu
1
Phương th
c t
s
.
0,5
2
i gian ch
y qua tóc m
”: Nói t
i s
trôi ch
y c
a
thi gian cũng
như già nua ca ngưi m theo thời
gian.
0,5
3
Gi
ng nhau v
n
i dung: C
hai đo
n thơ đ
u bày t
nỗi xót xa, tình yêu thương, trân trọng, biết ơn của
con v
i nh
ng hi
sinh, v
t v
c
a m
.
1,0
4 Viết đoạn văn đúng yêu cầu về hình thức: mt đoạn
văn, 5 -7 dòng, diễn đạt trôi chảy, không mắc li diễn
đạt.
Nội dung: Tình mu tử là tình cảm thiêng liêng, cao
quý, cần biết trân trọng. Bày tỏ lòng biết ơn, tình yêu
thương vi bậc sinh thành...
1,0
II.
Làm
văn
Anh (chị) hãy phân tích hình tượng nhân vật NT
Văn.
7,0
a. Đảm bảo cấu trúc của bài văn nghị lun. 0.5
b. Xác định đúng vn đề thuyết minh: nhân vật N
Tử Văn
0,5
* Giới thiu tác giả, tác phẩm, nhân vật Ngô Tử Văn
* Phân tích nhân vật Ngô Tử Văn
- Tử Văn là người cương trực, yêu chính nga:
+ Tính vốn khảng khái, ng nảy thy sgian
thì không sao chịu được” nên chàng đã đốt đền do hồn
ma tướng giặc chiếm giữ để trừ hi cho dân coi
thường cái chết, tin vào trời đất.
+ Sẵn sàng nhận chức phán sự để thực hiện ng
lí: chàng vui vẻ nhận lời đề nghị của Thổ thn phải
chết lúc trẻ.
0,5
1,5
1,5