
Đ KI M TRA GI A H C PH N ĐI C NG VĂN HÓA VI T NAMỀ Ể Ữ Ọ Ầ Ạ ƯƠ Ệ
Đ S 5Ề Ố
D a trên n i dung c a Đi c ng văn hóa Vi t Nam, Anh (Ch ) hãy cho bi t:ự ộ ủ ạ ươ ệ ị ế
Nh ng lu n đi m sau đúng hay sai? T i sao?ữ ậ ể ạ
Lu n đi m 1 (2,5 đi m). Đi t ng nghiên c u Đi c ng văn hóa Vi t Nam làậ ể ể ố ượ ứ ạ ươ ệ
các y u t c u thành b n s c văn hóa Vi t Nam. ế ố ấ ả ắ ệ
Lu n đi m 2 (2,5 đi m). Đo Cao Đài là k t qu c a s k t h p gi a Nho giáo,ậ ể ể ạ ế ả ủ ự ế ợ ữ
Ph t giáo và Đo giáo. ậ ạ
Lu n đi m 3 (2,5 đi m). Ch nghĩa yêu n c là đc tr ng trong văn hóa nhàậ ể ể ủ ướ ặ ư
n c – dân t c Vi t Nam. ướ ộ ệ
Lu n đi m 4 (2,5 đi m). Ph t giáo đi th a Vi t Nam là k t qu c a giao l uậ ể ể ậ ạ ừ ở ệ ế ả ủ ư
gi a văn hóa Vi t Nam v i văn hóa n Đữ ệ ớ Ấ ộ
BÀI LÀM
Lu n đi m 1: Đi t ng nghiên c u Đi c ng văn hóa Vi t Nam là cácậ ể ố ượ ứ ạ ươ ệ
y u t c u thành b n s c văn hóa Vi t Nam. ế ố ấ ả ắ ệ
Nghiên c u “Đi c ng văn hóa Vi t Nam” không nghiên c u t t c các y uứ ạ ươ ệ ứ ấ ả ế
t c u thành văn hóa dân t c Vi t Nam, mà ch nghiên c u các y u t t o thànhố ấ ộ ệ ỉ ứ ế ố ạ
b n s c văn hóa c a dân t c Vi t Nam. Các y u t c u thành nên b n s c vănả ắ ủ ộ ệ ế ố ấ ả ắ
hoá Vi t Nam bao g m: các y u t ph bi n, các y u t đc thù và các y u tệ ồ ế ố ổ ế ế ố ặ ế ố
đn nh t. ơ ấ
A. Các y u t ph bi nế ố ổ ế
Đây là nh ng y u t mang tính duy lý và ph quát, chung cho toàn nhân lo iữ ế ố ổ ạ
và ch y u là g n v i các h giá tr chu n c a văn minh công nghi p và h uủ ế ắ ớ ệ ị ẩ ủ ệ ậ
công nghi p. Đc bi t trong đi u ki n toàn c u hóa nh hi n nay, nh ng chu nệ ặ ệ ề ệ ầ ư ệ ữ ẩ
m c v k thu t, tài chính, pháp lý, các tri th c khoa h c, các giá tr đo đc vàự ề ỹ ậ ứ ọ ị ạ ứ
th m m ti n b đang phát tán r ng kh p th gi i đ hình thành nên các chu nẩ ỹ ế ộ ộ ắ ế ớ ể ẩ
m c ng x chung cho m i dân t c. Ch ng h n nh vi c áp d ng các quy ph mự ứ ử ọ ộ ẳ ạ ư ệ ụ ạ
qu c t v nhân quy n, v b o v môi tr ng và phát tri n b n v ng , v vố ế ề ề ề ả ệ ườ ể ề ữ ề ệ
sinh d ch t và an toàn th c ph m… không còn là nh ng yêu c u riêng c a m tị ễ ự ẩ ữ ầ ủ ộ
dân t c. Xét t góc đ văn minh, nhân lo i đang ki n t o nên m t n n văn hóaộ ừ ộ ạ ế ạ ộ ề
chung mang tính ph quát.ổ
B. Y u t mang tính đc thù (khu v c)ế ố ặ ự
Cái đc thù, theo quan đi m bi n ch ng, đc hi u là s th ng nh t gi aặ ể ệ ứ ượ ể ự ố ấ ữ
tính ph bi n và tính đn nh t. Tr ng thái hòa tr n gi a tính ph bi n v i tínhổ ế ơ ấ ạ ộ ữ ổ ế ớ

đn nh t trong văn hóa t o nên nh ng s c thái đc thù mang tính khu v c. S cơ ấ ạ ữ ắ ặ ự ắ
thái này v a dùng đ phân bi t m t khu v c văn hóa này v i nh ng khu v c cònừ ể ệ ộ ự ớ ữ ự
l i trên th gi i; song l i v a đ xác đnh tính đng nh t văn hóa trong b n thânạ ế ớ ạ ừ ể ị ồ ấ ả
khu v c y. Văn hóa là s n ph m c a con ng i và t nhiên nên ngu n g c sâuự ấ ả ẩ ủ ườ ự ồ ố
xa c a m i s khác bi t v văn hóa chính là s khác bi t v đu ki n t nhiênủ ọ ự ệ ề ự ệ ề ề ệ ự
(đa lý –khí h u) và xã h i (l ch s -kinh t ). Ví d : Đi u ki n môi tr ng tị ậ ộ ị ử ế ụ ề ệ ườ ự
nhiên c a ph ng Đông và ph ng Tây khác nhau do đó hình thành 2 n n vănủ ươ ươ ề
hóa v i nh ng đc tr ng khác nhau. ớ ữ ặ ư
Ph ng Tây: Khí h u l nh khô, ch y u là đng c , thích h p v i nghươ ậ ạ ủ ế ồ ỏ ợ ớ ề
chăn nuôi, t o nên l i sông du c . Con ng i có tâm lý chinh ph c thiên nhiên;ạ ố ư ườ ụ
l i t duy thiên v phân tích; tr ng s c m nh, tr ng tài, tr ng võ, tr ng nam, cóố ư ề ọ ứ ạ ọ ọ ọ
tính nguyên t c và quân ch ; tr ng cá nhân, có tính đc tôn, c ng r n, hi uắ ủ ọ ộ ứ ắ ế
th ng=> l i s ng tr ng đng (du m c)ắ ố ố ọ ộ ụ
Ph ng Đông: Khí h u nóng m, có nhi u đng b ng, thích h p v i nghươ ậ ẩ ề ồ ắ ợ ớ ề
tr ng tr t, t o nên l i s ng đnh c . Con ng i có xu h ng hòa h p v i thiênồ ọ ạ ố ố ị ư ườ ướ ợ ớ
nhiên; l i t duy thiên v t ng h p; tr ng tình, tr ng đc, tr ng văn, tr ng n , cóố ư ề ổ ợ ọ ọ ứ ọ ọ ữ
tính dân ch ; tr ng c ng đng, có tính dung h p, m m d o, hi u hòa => l i s ngủ ọ ộ ồ ợ ề ẻ ế ố ố
tr ng tĩnh (g c nông nghi p)ọ ố ệ
Theo nghĩa đó, nh ng y u t đc thù trong văn hóa Vi t Nam cũng chính làữ ế ố ặ ệ
nh ng y u t đc tr ng c a văn hóa nông nghi p mang tính đnh cữ ế ố ặ ư ủ ệ ị ư
C. Y u t đn nh t - không l p l i (tính dân t c)ế ố ơ ấ ặ ạ ộ
Văn hóa là nh ng giá tr v t ch t và tinh th n, có tính bi u tr ng, do conữ ị ậ ấ ầ ể ư
ng i t o ra, do đó, c ng đng nào cũng có văn hóa, dân t c nào cũng có văn hóa.ườ ạ ộ ồ ộ
Có nh ng giá tr văn hóa mang tính ch t chung cho toàn nhân lo i, l i có nh ngữ ị ấ ạ ạ ữ
giá tr văn hóa mang tính ch t đc thù, ch có c ng đng này, dân t c này,ị ấ ặ ỉ ở ộ ồ ộ
không xu t hi n c ng đng khác, dân t c khác và ng c l i. Nh ng giá tr vănấ ệ ở ộ ồ ộ ượ ạ ữ ị
hóa mang tính ch t đc thù đó chính là b n s c văn hóa. B n s c văn hóa thấ ặ ả ắ ả ắ ể
hi n t t c các lĩnh v c c a đi s ng - ý th c c a c ng đng bao g m: c iệ ở ấ ả ự ủ ờ ố ứ ủ ộ ồ ồ ộ
ngu n, cách t duy, cách s ng, d ng n c và gi n c, sáng t o văn hóa, khoaồ ư ố ự ướ ữ ướ ạ
h c – ngh thu t.ọ ệ ậ
Chính vì nh ng lý do trên, lu n đi m cho r ngữ ậ ể ằ : “Đi t ng nghiên c uố ượ ứ
Đi c ng văn hóa Vi t Nam là các y u t c u thành b n s c văn hóa Vi tạ ươ ệ ế ố ấ ả ắ ệ
Nam” là đúng. Văn hóa dân t c Vi t Nam có th bao g m nhi u y u t c uộ ệ ể ồ ề ế ố ấ
thành nên, trong đó b n s c văn hóa Vi t Nam chính là c t lõi, là đc tr ng riêngả ắ ệ ố ặ ư
có c a dân t c Vi t Nam trong l ch s t n t i và phát tri n, giúp phân bi t dânủ ộ ệ ị ử ồ ạ ể ệ
t c Vi t Nam v i dân t c khácộ ệ ớ ộ

Lu n đi m 2: Đo Cao Đài là k t qu c a s k t h p gi a Nho giáo, Ph tậ ể ạ ế ả ủ ự ế ợ ữ ậ
giáo và Đo giáo. ạ
Đo Cao Đài tên g i đy đ là Đi Đo Tam K Ph đ, ra đi năm 1926ạ ọ ầ ủ ạ ạ ỳ ổ ộ ờ
t i p Long Trung, xã Long Thành, huy n Hoà Thành, t nh Tây Ninh do m t sạ ấ ệ ỉ ộ ố
công ch c, t s n, đa ch , trí th c sáng l p và phát tri n ch y u các t nh,ứ ư ả ị ủ ứ ậ ể ủ ế ở ỉ
thành ph Nam B .ố ộ
Tín đồ Cao Đài tin r ngằ Th ng đượ ế là Đng sáng l p ra các tôn giáo và cấ ậ ả
vũ tr này. T t c giáo lý, h th ng bi u t ng và t ch c đu đc "Đc Caoụ ấ ả ệ ố ể ượ ổ ứ ề ượ ứ
Đài" tr c ti p ch đnh. Và đo Cao Đài chính là đc Th ng đ tr c ti p khaiự ế ỉ ị ạ ượ ượ ế ự ế
sáng thông qua C bútơ cho các tín đ v i nhi m vồ ớ ệ ụ Đi Đo Tam K Phạ ạ ỳ ổ, có
nghĩa là N n đo l n c u kh l n th Baề ạ ớ ứ ổ ầ ứ . Cao Đài là m t tôn giáo dung h pộ ợ
nhi u y u t t các tôn giáo l n, g m cề ế ố ừ ớ ồ ả Ph t giáoậ, Đo giáoạ, Nho giáo, H iồ
giáo, C Đc giáoơ ố , Th n Đoầ ạ và c m t s tôn giáo đa th n th i c đi, thả ộ ố ầ ờ ổ ạ ể
hi n quaệ Ngũ Chi Đi Đoạ ạ .
Các y u t t tôn giáo khác:ế ố ừ
Ph t giáoậ
Ph t giáoậ là m t tôn giáo l n t i Vi t Nam nên có nh h ng l n đn tônộ ớ ạ ệ ả ưở ớ ế
giáo Cao Đài. M t s nhân v t Ph t giáo cũng đc tôn th trong đo Cao Đàiộ ố ậ ậ ượ ờ ạ
như Ph t Nhiên Đăng Cậ ổ, Ph t Thích Caậ, Ph t Di L cậ ặ . Pháp môn Tuy n đ c aể ộ ủ
chi phái Chi u Minh Tam Thanh Vô Vi ch u nh h ng r t l n t phápế ị ả ưở ấ ớ ừ
môn Thi nề c a Ph t giáo Thi n tông. Phái Thái, m t trong 3 phái trong t ch củ ậ ề ộ ổ ứ
Nam phái c a H i Thánh Cao Đài, đc xem là t ng tr ng c a Ph t đo trongủ ộ ượ ượ ư ủ ậ ạ
Đi đo Cao Đài, v i đo ph c màu vàng t ng tr ng cho áo cà sa c a các nhàạ ạ ớ ạ ụ ượ ư ủ
s .ư
Lão giáo
Ch u nh h ng r t l n tị ả ưở ấ ớ ừ Minh S đoư ạ , m t nhánh c aộ ủ Thiên S đoư ạ , có
th nói vũ tr quan c a Cao Đài g n sát v i vũ tr quan c aể ụ ủ ầ ớ ụ ủ Lão giáo. Ph ngươ
pháp c bútơ đ các đng vô hình truy n d y, các con s linh thiêng nh 1 (Thiênể ấ ề ạ ố ư
Nhãn), 2 (L ng nghi), 3 (Tam giáo), 4 (t t ng), 5 (Ngũ chi), 8 (Bát Quái), 9ưỡ ứ ượ
(C u Trùng), 12 (Th i Quân),...... đu ch u nh h ng r t l n t Lão giáo. M tử ờ ề ị ả ưở ấ ớ ừ ộ
s nhân v t trongố ậ Lão giáo cũng đc tôn th nhượ ờ ư Lão Tử...Trong t ch c H iổ ứ ộ
Thánh, v trí Bát Quái Đài là khu v c thiêng liêng nh t, ch dành cho các v tiênị ự ấ ỉ ị
tr ng vô hình, đc xem nh là n i l p pháp c a đo. H u h t các văn b nưở ượ ư ơ ậ ủ ạ ầ ế ả
pháp lu t đo, đc các tín đ tin là đc giáng c t Bát Quái Đài. Trong tậ ạ ượ ồ ượ ơ ừ ổ
ch c Nam phái, cách đt tên các phái cũng ch u nh h ng tứ ặ ị ả ưở ừ Tam
Thanh trong Lão giáo v i bi n c i đôi chút; th m chí, phái Th ng, m t trong 3ớ ế ả ậ ượ ộ
phái c a Nam phái, cũng đc xem là đi di n cho Lão giáo, v i đo ph c màuủ ượ ạ ệ ớ ạ ụ
xanh t ng tr ng cho y ph c các đo sĩ. Vai trò c a phái Th ng còn đc đượ ư ụ ạ ủ ượ ượ ề

cao khi trong t ch c H i Thánh C u Trùng Đài, ch c ph m c a phái Th ngổ ứ ộ ử ứ ẩ ủ ượ
đc xem là cao h n so v i 2 phái còn l i. Ng i gi ngôi v Th ng Ch ngượ ơ ớ ạ ườ ữ ị ượ ưở
pháp đc quy đnh có th thay m t cho ch c v Giáo tông đ ch trì công vi cượ ị ể ặ ứ ị ể ủ ệ
c a C u Trùng Đài.ủ ử
Nho giáo
Cũng nh Ph t giáo và Lão giáo, Nho giáo cũng đc xem là có nh h ngư ậ ượ ả ưở
r t l n đn đo Cao Đài.ấ ớ ế ạ Nho giáo là n n đo đu tiên trong đo Cao Đài đcề ạ ầ ạ ượ
đ x ng qua tri t lý Nho tông chuy n th . N u nh Lão giáo nh h ng nhi uề ướ ế ể ế ế ư ả ưở ề
v m t vũ tr quan và cách th c tu t p thì Nho giáo nh h ng r t nhi u về ặ ụ ứ ậ ả ưở ấ ề ề
cách th c hành l . Đi di n cho Nho giáo làứ ễ ạ ệ Kh ng Tổ ử và M nh Tạ ử trong Bát
Quái Đài. Trong t ch c H i Thánh Cao Đài, phái Ng c, m t trong 3 phái trongổ ứ ộ ọ ộ
t ch c Nam phái C u Trùng Đài, đc xem là t ng tr ng c a Nho giáo, v iổ ứ ử ượ ượ ư ủ ớ
đo ph c màu đ.ạ ụ ỏ
Tín ng ng dân gianưỡ
Có th nóiể tín ng ng dân gianưỡ Nam K đã có nh h ng r t l n đn đoỳ ả ưở ấ ớ ế ạ
Cao Đài. H u h t các ho t đng tôn giáo c a đo Cao Đài chú tr ng đn cácầ ế ạ ộ ủ ạ ọ ế
nghi l trong gia đình liên quan đn phong t c truy n th ng c a ng i Vi t ễ ế ụ ề ố ủ ườ ệ ở
Nam K nh c i h i, tang ma, c u siêu… Nh ng nghi l y m c dù đc tỳ ư ướ ỏ ầ ữ ễ ấ ặ ượ ổ
ch c theo nguyên t c và tri t lý c a đo Cao Đài, nh ng l i không quá xa l v iứ ắ ế ủ ạ ư ạ ạ ớ
phong t c truy n th ng c a ng i Vi t. H n n a, các nghi l này đu đc tụ ề ố ủ ườ ệ ơ ữ ễ ề ượ ổ
ch c quy c , có s tham gia đông đo c a ch c s c, ch c vi c và đo h u, làmứ ủ ự ả ủ ứ ắ ứ ệ ạ ữ
không khí trong các bu i l tr nên trang tr ng, tôn nghiêm. M t khác, r t dổ ễ ở ọ ặ ấ ễ
nh n th y nh c l Cao Đài (đc bi t là Đi đàn) mang đm văn hóa truy nậ ấ ạ ễ ặ ệ ạ ậ ề
th ng Vi t Nam v i cung cách đi trò l , nh c c truy n trong các bu i l t iố ệ ớ ễ ạ ổ ề ổ ễ ạ
đình, mi u dân gian.ế
Chính vì nh ng lý do trên, lu n đi m cho r ngữ ậ ể ằ : “Đo Cao Đài là k t quạ ế ả
c a s k t h p gi a Nho giáo, Ph t giáo và Đo giáo” ủ ự ế ợ ữ ậ ạ là đúng. Cao Đài là m tộ
tôn giáo có tính dung h p các tôn giáo l n và lâu đi t i Vi t Nam, mà ch y uợ ớ ờ ạ ệ ủ ế
là Tam giáo. Nhi u khái ni m cũng nh hình th c c a các tôn giáo l n đu cóề ệ ư ứ ủ ớ ề
th th y bi u hi n m t ph n t i tri t lí giáo c a Cao Đài. Các tín đ Cao Đài lýể ấ ể ệ ộ ầ ạ ế ủ ồ
gi i đy chính là ý đ c a Th ng đ đã hình thành các tôn giáo khác nhau đả ấ ồ ủ ượ ế ể
phù h p v i th i đi m và đa đi m c th , và tôn giáo Cao Đài chính là "tôn giáoợ ớ ờ ể ị ể ụ ể
duy nh t do Th ng đ l p ra l n th 3 và là l n cu i cùng" đ ph đ choấ ượ ế ậ ở ầ ứ ầ ố ể ổ ộ
chúng sinh, không còn phân bi t tôn giáo, dân t c hay b t k n i nào trên thệ ộ ở ấ ỳ ơ ế
gi i n a. Chính vì v y, đi m đc bi t trong tôn giáo Cao Đài là s tôn tr ng tínớ ữ ậ ể ặ ệ ự ọ
ng ng và phong t c, không ép bu c tín đ ph i t b ho c h n ch các ho tưỡ ụ ộ ồ ả ừ ỏ ặ ạ ế ạ
đng liên quan đn tín ng ng hay phong t c c truy n c a mình.ộ ế ưỡ ụ ổ ề ủ

Lu n đi m 3: Ch nghĩa yêu n c là đc tr ng trong văn hóa nhà n c –ậ ể ủ ướ ặ ư ướ
dân t c Vi t Nam. ộ ệ
Ch nghĩa yêu n củ ướ là "nguyên t c đo đc và chính tr , m t tình c m xãắ ạ ứ ị ộ ả
h i mà n i dung c a nó là lòng trung thành v i T qu c, là lòng t hào v quáộ ộ ủ ớ ổ ố ự ề
kh và hi n t i c a T qu c, ý chí b o v nh ng l i ích c a T qu c".ứ ệ ạ ủ ổ ố ả ệ ữ ợ ủ ổ ố Chủ
nghĩa yêu n cướ ở Vi t Nam đc b t ngu n t nh ng tình c m bình d , đn sệ ượ ắ ồ ừ ữ ả ị ơ ơ
c a m i ng i dân. Tình c m đó, m i đu, ch là s quan tâm đn nh ng ng iủ ỗ ườ ả ớ ầ ỉ ự ế ữ ườ
thân yêu ru t th t, r i đn xóm làng, sau đó phát tri n cao thành tình yêu T qu c.ộ ị ồ ế ể ổ ố
Tình yêu đt n c không ph i là tình c m b m sinh, mà là s n ph m c a s phátấ ướ ả ả ẩ ả ẩ ủ ự
tri n l ch s , g n li n v i m t đt n c nh t đnh.ể ị ử ắ ề ớ ộ ấ ướ ấ ị
B n s c văn hóa dân t c Vi t Nam là s k t tinh c a t t ng, tình c m,ả ắ ộ ệ ự ế ủ ư ưở ả
tâm h n, c t cách con ng i Vi t Nam trong su t ti n trình l ch s d ng n c vàồ ố ườ ệ ố ế ị ử ự ướ
gi n c. Ch nghĩa yêu n c Vi t Nam đã tr thành h t t ng ch đo, giữ ướ ủ ướ ệ ở ệ ư ưở ủ ạ ữ
vai trò đnh h ng và chi ph i toàn b quá trình d ng n c và gi n c c a dânị ướ ố ộ ự ướ ữ ướ ủ
t c ta qua các th i k . H n n a, ch nghĩa yêu n c còn tr thành giá tr văn hóaộ ờ ỳ ơ ữ ủ ướ ở ị
mang tính ph bi n và đc xã h i hóa sâu r ng trong m i t ng l p nhân dân,ổ ế ượ ộ ộ ọ ầ ớ
đc các th h ng i Vi t Nam xác đnh nh m t trong nh ng tiêu chí, giá trượ ế ệ ườ ệ ị ư ộ ữ ị
cao nh t quy đnh ph ng châm s ng và hành đng c a mình. T đó, t o thànhấ ị ươ ố ộ ủ ừ ạ
đng l c tinh th n to l n, thúc đy nh ng hành đng tích c c vì đt n c c aộ ự ầ ớ ẩ ữ ộ ự ấ ướ ủ
con ng i và c ng đng ng i Vi t Nam.ườ ộ ồ ườ ệ
Trong quá trình xây d ng đt n c, con ng i Vi t Nam v a thích nghi,ự ấ ướ ườ ệ ừ
v a khai phá nh ng tài nguyên và phát huy nh ng m t thu n l i c a thiên nhiênừ ữ ữ ặ ậ ợ ủ
đ m mang ru ng đng, xóm làng, phát tri n s n xu t. Nh ng thiên nhiên cũngể ở ộ ồ ể ả ấ ư
đem l i cho con ng i n i đây không ít khó khăn, h ng năm bão l t, h n hánạ ườ ơ ằ ụ ạ
hoành hành d d i, c p phá đi nhi u tài s n và sinh m nh c a con ng i. Vìữ ộ ướ ề ả ệ ủ ườ
v y, trong quá trình tr l i khai phá, ông cha ta đã ph i đu tranh quy t li t v iậ ụ ạ ả ấ ế ệ ớ
thiên nhiên, s đoàn k t, c k t c ng đng đó đã tr thành nhu c u t nhiên, t tự ế ố ế ộ ồ ở ầ ự ấ
y u đ t n t i và phát tri n. T r t s m nhân dân ta đã bi t đp đê đ ch ng lũế ể ồ ạ ể ừ ấ ớ ế ắ ể ố
l t, đào kênh m ng, làm th y l i đ ch ng h n hán. T t c nh ng thành t u đóụ ươ ủ ợ ể ố ạ ấ ả ữ ự
trong quá trình xây d ng quê h ng, đt n c đu th m đm m hôi,n cự ươ ấ ướ ề ấ ượ ồ ướ
m t và x ng máu c a bao th h , cũng vì l đó mà m i ng i Vi t Nam đuắ ươ ủ ế ệ ẽ ọ ườ ệ ề
n ng tình, n ng nghĩa v i quê h ng, đó là c s v ng b n c a tình yêu đtặ ặ ớ ươ ơ ở ữ ề ủ ấ
n c, s g n bó v i x s và là n n t ng quan tr ng đ hình thành ch nghĩaướ ự ắ ớ ứ ở ề ả ọ ể ủ
yêu n c Vi t Nam.ướ ệ
M t khác, Vi t Nam l i n m v trí chi n l c quan tr ng trong khu v cặ ệ ạ ằ ở ị ế ượ ọ ự
và th gi i, cùng v i ngu n tài nguyên thiên nhiên d i dào và phong phú nên luônế ớ ớ ồ ồ
là m c tiêu nhòm ngó, lăm le xâm l c và thôn tính c a các đ qu c ngo i bang.ụ ượ ủ ế ố ạ
Vì v y, trong l ch s th gi i, hi m có m t dân t c nào ph i ch ng ngo i xâmậ ị ử ế ớ ế ộ ộ ả ố ạ