Đ KI M TRA GI A H C PH N ĐI C NG VĂN HÓA VI T NAM ƯƠ
Đ S 5
D a trên n i dung c a Đi c ng văn hóa Vi t Nam, Anh (Ch ) hãy cho bi t: ươ ế
Nh ng lu n đi m sau đúng hay sai? T i sao?
Lu n đi m 1 (2,5 đi m). Đi t ng nghiên c u Đi c ng văn hóa Vi t Nam là ượ ươ
các y u t c u thành b n s c văn hóa Vi t Nam. ế
Lu n đi m 2 (2,5 đi m). Đo Cao Đài là k t qu c a s k t h p gi a Nho giáo, ế ế
Ph t giáo và Đo giáo.
Lu n đi m 3 (2,5 đi m). Ch nghĩa yêu n c là đc tr ng trong văn hóa nhà ướ ư
n c – dân t c Vi t Nam. ướ
Lu n đi m 4 (2,5 đi m). Ph t giáo đi th a Vi t Nam là k t qu c a giao l u ế ư
gi a văn hóa Vi t Nam v i văn hóa n Đ
BÀI LÀM
Lu n đi m 1: Đi t ng nghiên c u Đi c ng văn hóa Vi t Nam là các ượ ươ
y u t c u thành b n s c văn hóa Vi t Nam. ế
Nghiên c u “Đi c ng văn hóa Vi t Nam” không nghiên c u t t c các y u ươ ế
t c u thành văn hóa dân t c Vi t Nam, mà ch nghiên c u các y u t t o thành ế
b n s c văn hóa c a dân t c Vi t Nam. Các y u t c u thành nên b n s c văn ế
hoá Vi t Nam bao g m: các y u t ph bi n, các y u t đc thù và các y u t ế ế ế ế
đn nh t. ơ
A. Các y u t ph bi nế ế
Đây là nh ng y u t mang tính duy lý và ph quát, chung cho toàn nhân lo i ế
và ch y u là g n v i các h giá tr chu n c a văn minh công nghi p và h u ế
công nghi p. Đc bi t trong đi u ki n toàn c u hóa nh hi n nay, nh ng chu n ư
m c v k thu t, tài chính, pháp lý, các tri th c khoa h c, các giá tr đo đc và
th m m ti n b đang phát tán r ng kh p th gi i đ hình thành nên các chu n ế ế
m c ng x chung cho m i dân t c. Ch ng h n nh vi c áp d ng các quy ph m ư
qu c t v nhân quy n, v b o v môi tr ng và phát tri n b n v ng , v v ế ườ
sinh d ch t và an toàn th c ph m… không còn là nh ng yêu c u riêng c a m t
dân t c. Xét t góc đ văn minh, nhân lo i đang ki n t o nên m t n n văn hóa ế
chung mang tính ph quát.
B. Y u t mang tính đc thù (khu v c)ế
Cái đc thù, theo quan đi m bi n ch ng, đc hi u là s th ng nh t gi a ượ
tính ph bi n và tính đn nh t. Tr ng thái hòa tr n gi a tính ph bi n v i tính ế ơ ế
đn nh t trong văn hóa t o nên nh ng s c thái đc thù mang tính khu v c. S cơ
thái này v a dùng đ phân bi t m t khu v c văn hóa này v i nh ng khu v c còn
l i trên th gi i; song l i v a đ xác đnh tính đng nh t văn hóa trong b n thân ế
khu v c y. Văn hóa là s n ph m c a con ng i và t nhiên nên ngu n g c sâu ườ
xa c a m i s khác bi t v văn hóa chính là s khác bi t v đu ki n t nhiên
(đa lý –khí h u) và xã h i (l ch s -kinh t ). Ví d : Đi u ki n môi tr ng t ế ư
nhiên c a ph ng Đông và ph ng Tây khác nhau do đó hình thành 2 n n văn ươ ươ
hóa v i nh ng đc tr ng khác nhau. ư
Ph ng Tây: Khí h u l nh khô, ch y u là đng c , thích h p v i nghươ ế
chăn nuôi, t o nên l i sông du c . Con ng i có tâm lý chinh ph c thiên nhiên; ư ườ
l i t duy thiên v phân tích; tr ng s c m nh, tr ng tài, tr ng võ, tr ng nam, có ư
tính nguyên t c và quân ch ; tr ng cá nhân, có tính đc tôn, c ng r n, hi u ế
th ng=> l i s ng tr ng đng (du m c)
Ph ng Đông: Khí h u nóng m, có nhi u đng b ng, thích h p v i nghươ
tr ng tr t, t o nên l i s ng đnh c . Con ng i có xu h ng hòa h p v i thiên ư ườ ướ
nhiên; l i t duy thiên v t ng h p; tr ng tình, tr ng đc, tr ng văn, tr ng n , có ư
tính dân ch ; tr ng c ng đng, có tính dung h p, m m d o, hi u hòa => l i s ng ế
tr ng tĩnh (g c nông nghi p)
Theo nghĩa đó, nh ng y u t đc thù trong văn hóa Vi t Nam cũng chính là ế
nh ng y u t đc tr ng c a văn hóa nông nghi p mang tính đnh c ế ư ư
C. Y u t đn nh t - không l p l i (tính dân t c)ế ơ
Văn hóa là nh ng giá tr v t ch t và tinh th n, có tính bi u tr ng, do con ư
ng i t o ra, do đó, c ng đng nào cũng có văn hóa, dân t c nào cũng có văn hóa.ườ
Có nh ng giá tr văn hóa mang tính ch t chung cho toàn nhân lo i, l i có nh ng
giá tr văn hóa mang tính ch t đc thù, ch có c ng đng này, dân t c này,
không xu t hi n c ng đng khác, dân t c khác và ng c l i. Nh ng giá tr văn ượ
hóa mang tính ch t đc thù đó chính là b n s c văn hóa. B n s c văn hóa th
hi n t t c các lĩnh v c c a đi s ng - ý th c c a c ng đng bao g m: c i
ngu n, cách t duy, cách s ng, d ng n c và gi n c, sáng t o văn hóa, khoa ư ướ ướ
h c – ngh thu t.
Chính vì nh ng lý do trên, lu n đi m cho r ng : Đi t ng nghiên c u ượ
Đi c ng văn hóa Vi t Nam là các y u t c u thành b n s c văn hóa Vi t ươ ế
Nam” là đúng. Văn hóa dân t c Vi t Nam có th bao g m nhi u y u t c u ế
thành nên, trong đó b n s c văn hóa Vi t Nam chính là c t lõi, là đc tr ng riêng ư
có c a dân t c Vi t Nam trong l ch s t n t i và phát tri n, giúp phân bi t dân
t c Vi t Nam v i dân t c khác
Lu n đi m 2: Đo Cao Đài là k t qu c a s k t h p gi a Nho giáo, Ph t ế ế
giáo và Đo giáo.
Đo Cao Đài tên g i đy đ là Đi Đo Tam K Ph đ, ra đi năm 1926
t i p Long Trung, xã Long Thành, huy n Hoà Thành, t nh Tây Ninh do m t s
công ch c, t s n, đa ch , trí th c sáng l p và phát tri n ch y u các t nh, ư ế
thành ph Nam B .
Tín đ Cao Đài tin r ng Th ng đượ ế là Đng sáng l p ra các tôn giáo và c
vũ tr này. T t c giáo lý, h th ng bi u t ng và t ch c đu đc "Đc Cao ượ ượ
Đài" tr c ti p ch đnh. Và đo Cao Đài chính là đc Th ng đ tr c ti p khai ế ượ ượ ế ế
sáng thông qua C bútơ cho các tín đ v i nhi m v Đi Đo Tam K Ph , có
nghĩa là N n đo l n c u kh l n th Ba . Cao Đài là m t tôn giáo dung h p
nhi u y u t t các tôn giáo l n, g m c ế Ph t giáo, Đo giáo, Nho giáo, H i
giáo, C Đc giáoơ , Th n Đo và c m t s tôn giáo đa th n th i c đi, th
hi n qua Ngũ Chi Đi Đo .
Các y u t t tôn giáo khác:ế
Ph t giáo
Ph t giáo là m t tôn giáo l n t i Vi t Nam nên có nh h ng l n đn tôn ưở ế
giáo Cao Đài. M t s nhân v t Ph t giáo cũng đc tôn th trong đo Cao Đài ượ
như Ph t Nhiên Đăng C , Ph t Thích Ca, Ph t Di L c . Pháp môn Tuy n đ c a
chi phái Chi u Minh Tam Thanh Vô Vi ch u nh h ng r t l n t phápế ưở
môn Thi n c a Ph t giáo Thi n tông. Phái Thái, m t trong 3 phái trong t ch c
Nam phái c a H i Thánh Cao Đài, đc xem là t ng tr ng c a Ph t đo trong ượ ượ ư
Đi đo Cao Đài, v i đo ph c màu vàng t ng tr ng cho áo cà sa c a các nhà ượ ư
s .ư
Lão giáo
Ch u nh h ng r t l n t ưở Minh S đoư , m t nhánh c a Thiên S đoư , có
th nói vũ tr quan c a Cao Đài g n sát v i vũ tr quan c a Lão giáo. Ph ngươ
pháp c bútơ đ các đng vô hình truy n d y, các con s linh thiêng nh 1 (Thiên ư
Nhãn), 2 (L ng nghi), 3 (Tam giáo), 4 (t t ng), 5 (Ngũ chi), 8 (Bát Quái), 9ưỡ ượ
(C u Trùng), 12 (Th i Quân),...... đu ch u nh h ng r t l n t Lão giáo. M t ưở
s nhân v t trong Lão giáo cũng đc tôn th nhượ ư Lão T...Trong t ch c H i
Thánh, v trí Bát Quái Đài là khu v c thiêng liêng nh t, ch dành cho các v tiên
tr ng vô hình, đc xem nh là n i l p pháp c a đo. H u h t các văn b nưở ượ ư ơ ế
pháp lu t đo, đc các tín đ tin là đc giáng c t Bát Quái Đài. Trong t ượ ượ ơ
ch c Nam phái, cách đt tên các phái cũng ch u nh h ng t ưở Tam
Thanh trong Lão giáo v i bi n c i đôi chút; th m chí, phái Th ng, m t trong 3 ế ượ
phái c a Nam phái, cũng đc xem là đi di n cho Lão giáo, v i đo ph c màu ượ
xanh t ng tr ng cho y ph c các đo sĩ. Vai trò c a phái Th ng còn đc đượ ư ượ ượ
cao khi trong t ch c H i Thánh C u Trùng Đài, ch c ph m c a phái Th ng ượ
đc xem là cao h n so v i 2 phái còn l i. Ng i gi ngôi v Th ng Ch ngượ ơ ườ ượ ưở
pháp đc quy đnh có th thay m t cho ch c v Giáo tông đ ch trì công vi cượ
c a C u Trùng Đài.
Nho giáo
Cũng nh Ph t giáo và Lão giáo, Nho giáo cũng đc xem là có nh h ngư ượ ưở
r t l n đn đo Cao Đài. ế Nho giáo là n n đo đu tiên trong đo Cao Đài đc ượ
đ x ng qua tri t lý Nho tông chuy n th . N u nh Lão giáo nh h ng nhi u ướ ế ế ế ư ưở
v m t vũ tr quan và cách th c tu t p thì Nho giáo nh h ng r t nhi u v ưở
cách th c hành l . Đi di n cho Nho giáo là Kh ng T và M nh T trong Bát
Quái Đài. Trong t ch c H i Thánh Cao Đài, phái Ng c, m t trong 3 phái trong
t ch c Nam phái C u Trùng Đài, đc xem là t ng tr ng c a Nho giáo, v i ượ ượ ư
đo ph c màu đ.
Tín ng ng dân gianưỡ
Có th nói tín ng ng dân gianưỡ Nam K đã có nh h ng r t l n đn đo ưở ế
Cao Đài. H u h t các ho t đng tôn giáo c a đo Cao Đài chú tr ng đn các ế ế
nghi l trong gia đình liên quan đn phong t c truy n th ng c a ng i Vi t ế ườ
Nam K nh c i h i, tang ma, c u siêu… Nh ng nghi l y m c dù đc t ư ướ ượ
ch c theo nguyên t c và tri t lý c a đo Cao Đài, nh ng l i không quá xa l v i ế ư
phong t c truy n th ng c a ng i Vi t. H n n a, các nghi l này đu đc t ườ ơ ượ
ch c quy c , có s tham gia đông đo c a ch c s c, ch c vi c và đo h u, làm
không khí trong các bu i l tr nên trang tr ng, tôn nghiêm. M t khác, r t d
nh n th y nh c l Cao Đài (đc bi t là Đi đàn) mang đm văn hóa truy n
th ng Vi t Nam v i cung cách đi trò l , nh c c truy n trong các bu i l t i
đình, mi u dân gian.ế
Chính vì nh ng lý do trên, lu n đi m cho r ng : “Đo Cao Đài là k t qu ế
c a s k t h p gi a Nho giáo, Ph t giáo và Đo giáo” ế là đúng. Cao Đài là m t
tôn giáo có tính dung h p các tôn giáo l n và lâu đi t i Vi t Nam, mà ch y u ế
là Tam giáo. Nhi u khái ni m cũng nh hình th c c a các tôn giáo l n đu có ư
th th y bi u hi n m t ph n t i tri t lí giáo c a Cao Đài. Các tín đ Cao Đài lý ế
gi i đy chính là ý đ c a Th ng đ đã hình thành các tôn giáo khác nhau đ ượ ế
phù h p v i th i đi m và đa đi m c th , và tôn giáo Cao Đài chính là "tôn giáo
duy nh t do Th ng đ l p ra l n th 3 và là l n cu i cùng" đ ph đ cho ượ ế
chúng sinh, không còn phân bi t tôn giáo, dân t c hay b t k n i nào trên th ơ ế
gi i n a. Chính vì v y, đi m đc bi t trong tôn giáo Cao Đài là s tôn tr ng tín
ng ng và phong t c, không ép bu c tín đ ph i t b ho c h n ch các ho tưỡ ế
đng liên quan đn tín ng ng hay phong t c c truy n c a mình. ế ư
Lu n đi m 3: Ch nghĩa yêu n c là đc tr ng trong văn hóa nhà n c ướ ư ướ
dân t c Vi t Nam.
Ch nghĩa yêu n c ướ là "nguyên t c đo đc và chính tr , m t tình c m xã
h i mà n i dung c a nó là lòng trung thành v i T qu c, là lòng t hào v quá
kh và hi n t i c a T qu c, ý chí b o v nh ng l i ích c a T qu c". Ch
nghĩa yêu n cướ Vi t Nam đc b t ngu n t nh ng tình c m bình d , đn s ượ ơ ơ
c a m i ng i dân. Tình c m đó, m i đu, ch là s quan tâm đn nh ng ng i ườ ế ườ
thân yêu ru t th t, r i đn xóm làng, sau đó phát tri n cao thành tình yêu T qu c. ế
Tình yêu đt n c không ph i là tình c m b m sinh, mà là s n ph m c a s phát ướ
tri n l ch s , g n li n v i m t đt n c nh t đnh. ướ
B n s c văn hóa dân t c Vi t Nam là s k t tinh c a t t ng, tình c m, ế ư ưở
tâm h n, c t cách con ng i Vi t Nam trong su t ti n trình l ch s d ng n c và ườ ế ướ
gi n c. Ch nghĩa yêu n c Vi t Nam đã tr thành h t t ng ch đo, gi ướ ướ ư ưở
vai trò đnh h ng và chi ph i toàn b quá trình d ng n c và gi n c c a dân ướ ướ ướ
t c ta qua các th i k . H n n a, ch nghĩa yêu n c còn tr thành giá tr văn hóa ơ ướ
mang tính ph bi n và đc xã h i hóa sâu r ng trong m i t ng l p nhân dân, ế ư
đc các th h ng i Vi t Nam xác đnh nh m t trong nh ng tiêu chí, giá trượ ế ườ ư
cao nh t quy đnh ph ng châm s ng và hành đng c a mình. T đó, t o thành ươ
đng l c tinh th n to l n, thúc đy nh ng hành đng tích c c vì đt n c c a ướ
con ng i và c ng đng ng i Vi t Nam.ườ ư
Trong quá trình xây d ng đt n c, con ng i Vi t Nam v a thích nghi, ướ ườ
v a khai phá nh ng tài nguyên và phát huy nh ng m t thu n l i c a thiên nhiên
đ m mang ru ng đng, xóm làng, phát tri n s n xu t. Nh ng thiên nhiên cũng ư
đem l i cho con ng i n i đây không ít khó khăn, h ng năm bão l t, h n hán ườ ơ
hoành hành d d i, c p phá đi nhi u tài s n và sinh m nh c a con ng i. Vì ướ ườ
v y, trong quá trình tr l i khai phá, ông cha ta đã ph i đu tranh quy t li t v i ế
thiên nhiên, s đoàn k t, c k t c ng đng đó đã tr thành nhu c u t nhiên, t t ế ế
y u đ t n t i và phát tri n. T r t s m nhân dân ta đã bi t đp đê đ ch ng lũế ế
l t, đào kênh m ng, làm th y l i đ ch ng h n hán. T t c nh ng thành t u đó ươ
trong quá trình xây d ng quê h ng, đt n c đu th m đm m hôi,n c ươ ướ ư ướ
m t và x ng máu c a bao th h , cũng vì l đó mà m i ng i Vi t Nam đu ươ ế ườ
n ng tình, n ng nghĩa v i quê h ng, đó là c s v ng b n c a tình yêu đt ươ ơ
n c, s g n bó v i x s và là n n t ng quan tr ng đ hình thành ch nghĩaướ
yêu n c Vi t Nam.ướ
M t khác, Vi t Nam l i n m v trí chi n l c quan tr ng trong khu v c ế ượ
và th gi i, cùng v i ngu n tài nguyên thiên nhiên d i dào và phong phú nên luônế
là m c tiêu nhòm ngó, lăm le xâm l c và thôn tính c a các đ qu c ngo i bang. ượ ế
Vì v y, trong l ch s th gi i, hi m có m t dân t c nào ph i ch ng ngo i xâm ế ế