
ma trận đề kiểm tra định kỳ
năm 2011 - 2012
môn: ngữ văn 6 - tuần 10 - tiết 37+ 38
Lĩnh vực/ nội
dung
Nhận biết Thông hiểu Vận dụng Tổng
điểm
tn tl tn tl thấp cao
Văn
bản
Em bé
thông
minh,
Thạch
Sanh
C1
0,25 đ
C5
0,25 đ
0,5 đ
Tiếng
việt
Danh từ C2
0,25 đ
0,25 đ
Từ mựơn
C3
0,25 đ 0,25 đ
Chữa lỗi
dùng từ
C4
0,25đ
0, 25đ
Tập
làm
văn
Ngôi kể
và lời kể
trong văn
tự sự
C7,8
0, 5 đ
C9
(TL)
2,0 đ
2,5đ
Văn Tự
sự
C6
0,25đ
C10
(TL)
6, 0
đ
6,25đ
Tổng 2
0, 5 6
1, 5
1
2,0 1
6,0 10
ngày 18 /10 /2011
Người ra đề
Nguyễn Thị Thương

Môn: ngữ văn – Lớp 6
tuần 10- tiết 37+ 38 ( Viết bài tập làm văn số 2)
Thời gian làm bài : 90 phút (Không kể thời gian giao đề)
I. Trắc nghiệm: (2,0điểm): Lựa chọ đấp án đúng trong các câu sau:
Câu 1: Nội dung chính của truyện "Em bé thông minh" là gì?
A.Đề cao trí thông minh của em bé.
B. Ước mơ công lí xă hội.
C. Cuộc đấu tranh giai cấp không khoan nhượng.
D. Đề cao trí khôn dân gian, kinh nghiệm đời sống dân gian.
Câu 2: Chức vụ ngữ pháp điển hình của danh từ là gì?
A. Chủ ngữ B. Vị ngữ C. Trạng ngữ D. Bổ ngữ
Câu 3: Trong các từ sau đây, từ nào là từ mượn?
A. Dông bão. C. Cuồn cuộn.
B. Lực điền. D. Biển nước.
Câu 4 : Trong các câu sau, câu nào mắc lỗi lặp từ ?
A. Tre xanh xanh tự bao gìơ?
B. Người ta sinh ra tự do, bình đẳng về quyền lợi và phải luôn luôn đư
ợc
tự do, bình đẳng về quyền lợi.
C. Truyện “ Thạch Sanh” là một truyện hay nên em rất thích đọc truyện
Thạch Sanh.
D. Cỏ cây chen lá, đá chen hoa.
Câu 5: Thạch Sanh là kiểu nhân vật nào trong truyện cổ tích?
A. Nhân vật dũng sĩ. C. Nhân vật tài năng.
B. Nhân vật xấu xí. D. Nhân vật thông minh.
Câu 6: Tự sự là gì?
A. Phương thức tái hiện chân dung các sự kiện theo một yêu cầu nhất
định.
B. Phương thức đưa ra những căn cứ để khẳng định tính đúng đắn của một
sự việc hay một vấn đề.
C. Phương thức trình bày một chuỗi các sự việc, sự việc này dẫn đến sự
việc kia, cuối cùng dẫn đến một kết thúc.
D. Phương thức trình bày một chuỗi các sự việc, sự việc này dẫn đến sự
việc kia, cuối cùng đến một kết thúc, thể hiện một ý nghĩa.
Câu 7: Khi gọi các nhân vật bằng tên của chúng, người kể tự giấu mình đi,
tức là kể theo ngôi kể nào?
A. Thứ hai B. Thứ ba C. Thứ nhất D. Ngôi kể khác
Câu 8: Khi tự xưng tôi, người kể có thể trực tiếp kể ra những gì mình nghe
mình thấy, có thể trực tiếp nói ra cảm tưởng, ý nghĩ của mình, tức là kể
theo ngôi thứ mấy?
A. Thứ hai B. Thứ ba C. Thứ nhất D. Ngôi kể khác
II. Tự luận ( 8,0 điểm)
Câu 9: ( 2,0 đ): Vì sao trong các truyện cổ tích, truyền thuyết người ta hay kể
chuyện theo ngôi thứ ba mà không kể theo ngôi thứ nhất? Lấy một vài ví dụ về
truyện cổ tích , truyền thuyết được kể theo ngôi thứ ba mà em đã học?
Câu 10( 6,0 đ) Kể về một thầy cô giáo mà em yêu quý.
ubnd huyện cát hải
TRường thcs thị trấn cát hải
Đề kiểm tra định kỳ
Năm học: 2011- 2012

Đáp án - biểu điểm
môn: nGữ văn 6 - tuần 10- tiết 37+ 38
Năm học 2011 - 2012
I. Trắc nghiệm ( 2, 0 điểm)
Mỗi ý đúng được 0, 25 điểm/ câu x 8 câu = 2, 0 điểm
Câu
1 2 3 4 5 6 7 8
Đ.án
D A B C A D B C
II. Tự luận (8, 0 điểm )
Câu 9: (2,0 đ)
HS: Giải thích được một số lí do như sau:
- Vì cổ tích, truyền thuyết là những sáng tác của tập thể, nhân dân lao
động nên kể theo ngôi thứ ba sẽ:
+ Tạo tính khách quan cho câu chuyện. (0,75đ)
+ Giúp người kể có thể kể linh hoạt, tự do những gì diễn ra với nhân
vật.(0,75đ )
- Ví dụ về một vài câu chuyện cổ tích, truyền thuyết được kể theo ngôi
thứ ba đã học : (0,5đ)
+ Truyện truyền thuyết : Sơn Tinh, Thuỷ Tinh ; Thánh Gióng.
+Truyện cổ tích: Thạch Sanh; Em bé thông minh.
Câu 10; (6,0 đ)
1. Hình thức: (2, 5 điểm)
- Đảm bảo bố cục bài viết.
- Đúng thể loại: Phương thức kể ( ngôi thứ nhất xưng tôi, em)
- Câu, từ chính xác, không sai quá 3 lỗi chính tả.
- Diễn đạt rõ ràng, mạch lạc, ngắn gọn...
- Kể sáng tạo, có phong cách cá nhân.
- Không phụ thuộc vòa bài mẫu
- Trình bày, chữ viết sạch sẽ, có sáng tạo.
2. Nội dung: (3, 5 diểm)
a.Mở bài: (0, 5 diểm)
- Giới thiệu được thầy (cô) giáo mà em định chọn để kể.
- Nêu được ấn tượng chung về thầy cô giáo.
b. Thân bài (2, 5 điểm ): yêu cầu HS kể được những sự việc sau:
- Hình dáng (những nét nổi bật; trang phục,...)
- Giọng nói...
- Cử chỉ
- Tính cách, việc làm.
- ấn tượng gì làm em nhớ mãi.
c.Kết bài: (0, 5 điểm)
- Nêu cảm xúc của bản thân.

Trường Thcs .......... TIẾT 45- ĐỀ KIỂM TRA TIẾNG VIỆT
Họ và tên: NĂM HỌC 2011 - 2012
Lớp: Môn: Ngữ văn 6 (Thời gian 45).
Ngày Kt:..................... Ngày trả:......................
I-Trắc nghiệm.( 2đ)
Bài 1: Triển khai sơ đồ về cấu tạo từ tiếng Việt.(1đ)
Bài 2: Chọn đáp án đúng nhất trong các câu trả lời sau:(1đ)
1. Dòng nào thể hiện đúng nhất khái niệm từ tiếng Việt:
A. Là từ có một âm tiết.
B. Là đơn vị nhỏ nhất dùng để đặt câu.
C. Là các từ đơn và từ ghép.
D. Là các từ ghép và từ láy.
2. Dòng nào thể hiện đúng nhất khái niệm từ mượn tiếng Việt.
A. Là những từ do nhân dân ta sáng tạo ra.
B. Là những từ được mượn từ tiếng Hán.
C. Là những từ làm phong phú thêm cho vốn từ tiếng Việt.
D. Là những từ vay mượn từ tiếng nước ngoài để biểu thị những sự
vật, hiện tượng mà tiếng Việt chưa có.
3. Bộ phận từ mượn quan trọng nhất trong tiếng Việt có nguồn gốc từ
đâu?
A - Tiếng Anh. C- Tiếng Hán.
B – Tiếng Pháp. D- Tiếng Khơ-
me.
TỪ

4. Để giữ gìn sự trong sáng của tiếng Việt, nên dùng từ mượn như thế
nào?
A.Tuyệt đối không dùng từ mượn.
B. Dùng nhiều từ mượn để làm giàu thêm tiếng Việt
C. Dùng từ mượn tùy theo ý thích của người nói, người viết.
D. Không dùng từ mượn tùy tiện, chỉ dùng khi thật cần thiết.
II- Tự luận ( 8đ)
Bài 3: Giải nghĩa các từ : bàn, ghế, giường, tủ bằng cách nêu đặc điểm
về hình dáng, chất liệu, công dụng.(3đ)
.......................................................................................................................
.......................................................................................................................
.......................................................................................................................
.......................................................................................................................
.......................................................................................................................
.......................................................................................................................
.......................................................................................................................
.......................................................................................................................
...............................................
Bài 4: Giải nghĩa từ “chín” trong các trường hợp sau đây: Chỉ ra đâu là
nghĩa gốc, đâu là nghĩa chuyển(3đ)
- Vườn cam chín đỏ.(1)
- Trước khi quyết định phải suy nghĩ cho chín.(2)
- Tôi ngượng chín cả mặt.(3)
- Cơm sắp chín có thể dọn ăn được rồi.(4)
.......................................................................................................................
.......................................................................................................................
.......................................................................................................................
.......................................................................................................................
.......................................................................................................................
.......................................................................................................................