BÀI KIM TRA
MÔN : QUN LÝ NHÀ NƯC V KINH T
Đề bài : Qun lý Nhà nước v kinh tế là gì ? Vì sao nói qun lý Nhà nưc va là
mt khoa hc va là ngh thut, ngh nghip ? Để qun lý Nhà nưc phi dùng
phương pháp nào, các phương pháp này trong các chế độ xã hi khác nhau có gì
ging và khác nhau ? Vì sao ?
Bài làm
1. Khái nim qun lý Nhà nước v kinh tế :
Qun lý Nhà nước v kinh tế là s tác đng có t chc và bng pháp quyn
ca Nhà nước lên nn kinh tế quc dân nhm s dng có hiu qu nht các ngun
lc kinh tế trong và ngoài nước, các cơ hi có th có, đ đt đưc các mc tiêu
phát trin kinh tế đt nưc đt ra trong điu kin hi nhp và m rng giao lưu
quc tế.
Theo nghĩa rng, qun lý Nhà nước v kinh tế dưc thc hin thông qua c ba
loi cơ quan lp pháp, hành pháp và tư pháp ca Nhà nước.
Theo nghĩa hp, qun lý Nhà nước v kinh tế đưc hiu như hot động qun lý
có tính cht Nhà nưc nhm điu hành nn kinh tế, được thc hin bi cơ quan
hành pháp (Chính ph).
2. Qun lý Nhà nước v kinh tế va là mt khoa hc va là ngh thut, ngh
nghip :
a) Qun lý Nhà nưc v kinh tế là mt khoa hc vì nó có đi tượng nghiên cu
riêng và có nhim v phi thc hin riêng. Đó là các quy lut và các vn đề mang
tính quy lut ca các mi quan h trc tiếp và gián tiếp giưã các ch th tham gia
các hot đng kinh tế ca xã hi.
Tính khoa hc ca qun lý Nhà nước v kinh tế có nghĩa là hot động qun lý
ca Nhà nước trên thc tế không th ph thuc vào ý chí ch quan hay s thích ca
mt cơ quan Nhà nưc hay cá nhân nào mà phi da vào các nguyên tc, các
phương pháp, xut phát t thc tin và đưc thc tin kim nghim, tc là xut
phát t các quy lut khách quan và điu kin c th ca mi quc gia trong tng
giai đon phát trin.
Để qun lý Nhà nước mang tính khoa hc cn :
- Tích cc nhn thc các quy lut khách quan, tng kết thc tin để đ ra
nguyên lý cho lĩnh vc hot động qun lý ca Nhà nưc v kinh tế.
- Tng kết kinh nghim, nhng mô hình qun lý kinh tế ca Nhà nước trên thế
gii.
- Áp dng các phương pháp đo lưng định lưng hin đại, s đánh giá khách
quan các quá trình kinh tế.
- Nghiên cu toàn din đồng b các hot động ca nn kinh tế, không ch gii
hn mt kinh tế - k thut mà còn phi suy tính đến các mt xã hi và tâm lý tc
là phi gii quyết tt vn đề thc cht và bn cht ca qun lý.
b) Qun lý Nhà nước v kinh tế còn là mt ngh thut và là mt ngh vì nó l thuc
không nh vào trình độ ngh nghip, nhân cách, bn lĩnh ca đội ngũ cán b qun
lý kinh tế, phong cách làm vic, phương pháp và hình thc t chc qun lý; kh
năng thích nghi cao hay thp v.v... ca b máy qun lý kinh tế ca Nhà nưc.
Tính ngh thut ca qun lý Nhà nước v kinh tế th hin vic x lý linh hot
các tình hung phong phú trong thc tin kinh tế trên cơ s các nguyên lý khoa
hc. Bn thân khoa hc không th đua ra câu tr li cho mi tình hung trong hot
động thc tin. Nó ch có th đưa ra các nguyên lý khoa hc là cơ s cho các hot
động qun lý thc tế. Còn vn dng nhng nguyên lý này vào thc tin cuc sng
ph thuc nhiu vào kiến thc, ý chí và tài năng ca các nhà qun lý kinh tế. Kết
qu ca ngh thut qun lý là đưa ra quyết định qun lý hp lý ti ưu nht cho mt
tình hung qun lsy.
Qun lý Nhà nưc v kinh tế là mt ngh nghip vi b máy là h thng t
chc bao gm nhiu người, nhiu cơ quan, nhiu b phn có nhng chc năng
quyn hn khác nhau nhm đảm bo t chc và qun lý có hiu qu các lĩnh vc
kinh tế ca Nhà nưc. Nhng người làm vic trong các cơ quan đó đều phi đưc
qua đào to như mt ngh nghip để có đủ tri thc, k năng năng lc làm công tác
qun lý các lĩnh vc kinh tế ca Nhà nưc.
3. Các phương pháp qun lý ca Nhà nước v kinh tế :
Phương pháp qun lý ca Nhà nưc v kinh tế là tng th nhng cách thc tác
đng có ch đích và có th có ca Nhà nước lên nn kinh tế quc dân và các b
phn hp thành ca nó đ thc hin các mc tiêu qun lý kinh tế quc dân ( tăng
trưng kinh tế, n đnh kinh tế và công bng kinh tế ...).
Qúa trình qun lý là quá trình thc hin các chc năng qun lý theo đúng
nhng nguyên tc đã định. Nhng nguyên tc đó ch đưc vn dng và đưc th
hin thông qua các phương pháp qun lý nht định. Vì vy, vn dng các phương
pháp qun lý là mt ni dung cơ bn ca qun lý kinh tế.
Các phương pháp qun lý kinh tế mang tính cht đa dng và phong phú, đó là
vn đ cn phi đc bit lưu ý trong qun lý kinh tế vì nó chính là b phn năng
động nht ca h thng qun lý kinh tế. Phương pháp qun lý kinh tế thường xuyên
thay đi trong tng tình hung c th, tu thuc vào đc đim ca tng đối tưng
cũng như năng lc và kinh nghim ca Nhà nước và đi ngũ cán b, viên chc Nhà
nưc.
Các phương pháp qun lý ch yếu ca Nhà nưc v kinh tế bao gm :
3.1 Các phương pháp hành chính :
Các phương pháp hành chính trong qun lý kinh tế là các cách tác đng trc
tiếp bng các quyết đinhj dt khoát mang tính bt buc ca Nhà nưc lên đi
tượng và khách th trong qun lý kinh tế ca Nhà nước nhm đt mc tiêu đt ra
trong nhng tình hung nht đnh.
Phương pháp này có hai đc đim cơ bn là :
- Tính bt buc : các đối tưng qun lý phi chp hành nghiêm chnh các tacs
động hành chính, nếu vi phm s b x lý kp thi thích đáng.
- Tính quyn lc : các cơ quan qun lý Nhà nưc ch đưc phép đưa ra các tác
động hành chính đúng vi thm quyn ca mình.
Vai trò ca các phương pháp hành chính là xác lp trt t k cương làm vic
trong h thng; khâu ni các phương pháp khác li thành mt h thng; có th giu
đưc ý đ hot động và gii quyết các vn đ đt ra trong qun lý rt nhanh chóng.
S dng các phương pháp hành chính đòi hi các cp qun lý phi nm vng
nhng yêu cu cht ch sau :
- Quyết định hành chính ch có hiu qu cao khi quyết định đó có căn c khoa
hc, được lun chng đầy đủ v mt kinh tế.
- Khi s dng các phương pháp hành chính phi gn cht quyn hn và trách
nhim ca cp ra quyết định, chng vic lm dng quyn hành nhưng không có
trách nhim cũng như chng hin tượng trn tránh trách nhim, không s dng
nhng quyn hn đưc phép.
3.2. Các phương pháp kinh tế :
Là phương pháp tác đng vào đi tưng qun lý thông qua các li ích kinh tế
đ cho đi tưng b qun lý la chn phương án hot đng có hiu qu nht trong
phm vi hot đng. Các phương pháp kinh tế chính là các phương pháp tác đng
ca Nhà nước thông qua s vn dng các phm trù kinh tế, các đòn by kinh tế,
các đnh mc kinh tế - k thut; tc là v thc cht các phương pháp kinh tế là mt
bin pháp đ s dng các quy lut kinh tế.
Đặc đim ca các phương pháp kinh tế là nó tác đng lên đối tưng qun lý
không bng cưỡng bc hành chính mà bng li ích, tc là ch đề ra mc tiêu,
nhim v phi đt, đưa ra nhng điu kin khuyến khích v kinh tế, nhng phương
tin vt cht có th s dng để h t t chc vic thc hin nhim v.
Vic s dng các phương pháp kinh tế luôn luôn được Nhà nước định hưng,
nhm thc hin các nhim v kế hoch, các mc tiêu kinh tế tng thi k ca đát
nưc. Nhưng đây không phi là nhng nhim v gò ép, mnh lnh ch quan mà là
nhng mc tiêu, nhim v có căn c khoa hc và cơ s ch động. Nhà nước tác
động lên đối tưng qun lý bng các phương pháp kinh tế theo nhng hưng sau :
- Định hưng phát trin chung bng các mc tiêu, nhim v phù hp vi điu
kin thc tế ca h thng, bng nhng ch tiêu c th cho tng thi gian, tng phân
h, tng cá nhân ca h thng.
- S dng các định mc kinh tế ( mc thuế, mc lãi sut ngân hàng v.v...), các
bin pháp đòn by, kích thích kinh tế để lôi cun, thu hút, khuyến khích các cá
nhân và doanh nghip phát trin sn xut theo hưng va li nhà, va ích nưc.
- Bng chính sách ưu đãi kinh tế để điu chnh hot đng kinh tế trong c nưc
và thu hút đưc tim năng ca Vit kiu cũng như các t chc, cá nhân nưc ngoài.
Xu hưng chung ngày nay ca các quc gia là m rng vic áp dng các
phương pháp kinh tế. Đ thc hin hiu qu phương pháp này cn chú ý đến :
- Hoàn thin h thng các đòn by kinh tế, nâng cao năng lc vn dng các
quan h hàng hoá - tin t, quan h th trường.
- Thc hin s phân cp đúng đắn gia các cp qun lý theo hưng m rng
quyn hn cho các cp dưới.
- Các cán b qun lý phi là nhng người có trình độ và năng lc v nhiu mt.
Bi vì s dng phương pháp kinh tế đòi hi cán b qun lý phi hiu biết và thông
tho nhiu loi kiến thc và kinh nghim qun lý đng thi phi có bn lĩnh t ch
vng vàng.
3.3. Phương pháp giáo dc :
Phương pháp giáo dc trong qun lý Nhà nước v kinh tế là cách thc tác
đng ca Nhà nước vào nhn thc và tình cm ca nhng con người thuc đi
tượng qun lý Nhà nước v kinh tế, nhm nâng cao tính t giác, tích cc và nhit
tình lao đng ca h trong vic thc hin tt nhim v được giao.
Phương pháp giáo dc có ý nghĩa to ln trong qun lý kinh tế vì đối tưng ca
qun lý là con ngưi - mt thc th năng động và là tng hoà ca nhiu mi quan
h xã hi. Phương pháp giáo dc da trên cơ s vn dng các quy lut tâm lý.
Đặc trưng ca phương pháp này là tính thuyết phc, tc là làm cho ngưi lao
động phân bit phi - trái, đúng - sai, li - hi, đẹp - xu, thin - ác, t đó nâng cao
tính t giác làm vic và s gn bó vi doanh nghip.
Phương pháp giáo dc thưng đưc s dng kết hp vi các phương pháp khác
mt cách uyn chuyn, linh hot, va nh nhàng va sâu sát đến tng người lao
động, có tác đông giáo dc rng rãi trong xã hi.
Ni dung ca phương pháp giáo dc bao gm :
- Giáo dc đường li, ch trương ca Đng và Nhà nưc đ mi ngưi dân đều
hiu, đu ng h và đu quyết tâm xây dng đt nước, có ý chí làm giàu.
- Giáo dc ý thc lao động sáng to, có năng sut, có hiu qu, có t chc.
- Xoá b tâm lý và phong cách ca ngưi sn xut nh mà biu hin là ch
nghĩa cá nhân, thu vén nh mn, tâm lý ích k gia đình, đầu óc thin cn, hp hòi,
tư tưởng địa phương, cc b, bn v, phường hi, bình quân ch nghĩa, không chu
để ai hơn mình, ghen ghét, đố k nhau, tác phong làm vic lum thum, tu tin,
ca quyn, không biết tiết kim thi gi, thích hi hp.
- Xoá b tàn dư tư tưởng phong kiến, thói đo đức gi, nói mt đằng làm mt
no, thích đc quyn đc li, thích hưởng th, kìm hãm thanh niên, coi thưng ph
n.
- Xoá b tàn dư tư tưng tư sn, vi các biu hin xu như ch nghĩa thc dng
vô đo đc, ch nghĩa t do vô Chính ph "cá ln nut cá bé".
- Xây dng tác phong đại công nghip; tính hiu qu, hin thc, tính t chc,
tính k lut, đm nhn trách nhim, khn trương, tiết kim.